Từ hạn định (Determiner) là gì? Phân loại và Cách dùng của Từ hạn định trong tiếng Anh
Từ hạn định (Determiners) là những từ đóng vai trò xác định, đếm, chỉ định hoặc hạn chế ý nghĩa của danh từ. Đây là một thành phần không thể thiếu trong câu bởi chúng giúp người nói và viết truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và chính xác.
Trong bài viết này, DOL Grammar đã tổng hợp chi tiết kiến thức về từ hạn định (determiners), 7 phân loại của từ hạn định trong tiếng anh và cách sử dụng. Kèm theo đó là những lưu ý và quy tắc sử dụng từ loại sao cho câu đúng ngữ pháp và dễ hiểu. Hãy cùng tìm hiểu bài viết nhé!
Từ hạn định (determiners) là gì?
Từ hạn định (Determiners) hay còn gọi là từ chỉ định là những từ hoặc nhóm từ được sử dụng để đứng trước danh từ hay cụm danh từ để xác định hoặc mở rộng ý nghĩa của nó.
Từ hạn định (Determiners) + Danh từ (Noun)
Trong quá trình tiếp cận với tiếng Anh, hẳn các bạn đã gặp qua các từ như: “a”, “an”, “the”, “this” (này), “that” (kia),... đứng trước danh từ. Những từ đó đều được gọi chung là từ hạn định.
Ví dụ.
I have an orange. (Tôi có một quả cam.)
→ Từ hạn định “an” đứng trước danh từ “orange”
This book is green. (Cuốn sách này màu xanh.)
→ Từ hạn định “this” đứng trước danh từ “book”.
Từ hạn định (Determiners) có 2 mục đích chính.
1. Giới thiệu về danh từ chung đi kèm ngay sau từ hạn định và danh từ đó được coi là chưa xác định.
Ví dụ: I want to buy an apple. (Tôi muốn mua một quả táo.)
→ “An” là từ hạn định, và dùng để giới thiệu danh từ “apple” vì người nhận thông tin câu này chưa biết tới quả táo đang được nói đến. Vì thế “an apple” được coi là danh từ chưa xác định.
2. Xác định, làm rõ cho danh từ đi kèm và danh từ được coi là xác định.
Ví dụ: I like this cat. (Tôi thích con mèo này.) → “This” (này) là từ hạn định, và dùng để xác định cho danh từ “cat” (con mèo) là con mèo này. Từ hạn định”this” giúp người nói và người nghe đều hướng đến con mèo mà đang được nhắc đến và đều biết đối tượng đó. Vì vật “this cat” được coi là danh từ xác định.
7 loại từ hạn định (Determiners) trong tiếng Anh
Từ hạn định (Determiners) được phân loại thành 7 nhóm gồm các từ hạn định đại diện cho nhóm đó và mỗi nhóm từ hạn định sẽ đảm nhận chức năng cụ thể của nhóm đó.
1. Mạo từ: a, an, the
Mạo từ trong tiếng Anh là một nhóm điển hình của từ hạn định. Trong tiếng Anh, mạo từ gồm có “a”, “an”, “the”, trong đó:
The là mạo từ xác định
A/An là mạo từ không xác định
Chức năng của những mạo từ này là: xác định danh từ đứng sau chúng là danh từ số ít hay số nhiều, và xác định đối tượng danh từ đó đã được xác định hay không xác định.
Để làm rõ khái niệm”xác định/ chưa xác định”, DOL Grammar sẽ giới thiệu cụ thể hơn đặc điểm của mạo từ và chức năng của chúng trong bảng dưới đây, để bạn dễ hệ thống hóa kiến thức nha.
Mạo từ không xác định a/an | Mạo từ xác định the | |
Cách dùng | A/an + N số ít = N không xác định Trong đó: An + N số ít bắt đầu bằng một trong những âm nguyên âm: “a”. “i”, “u”, “e”, “o”. | The + N (đếm được số ít/ đếm được số nhiều/ không đếm được) = N xác định |
Chức năng | Nói về đối tượng danh từ mà người nhận thông tin chưa biết đến nó hoặc biết chung chung và mới được đề cập lần đầu bởi người nói/viết. → Khi đó danh từ được coi là chưa xác định | Nói về đối tượng danh từ mà người nói/viết lẫn người nhận thông tin đều đã biết rõ đó là ai hay cái gì. → Khi đó danh từ được coi là xác định |
Ví dụ | A cake is delicious. (Một chiếc bánh kem thì rất ngon.) → Người nói dùng mạo từ “a/an” kèm với danh từ “cake” ngụ ý đề cập đến một chiếc bánh kem bất kì, nên câu này có thể hiểu chung là chỉ cần là bánh thì nó rất ngon. | The cake is delicious. (Chiếc bánh kem đó thì rất ngon.) → Mạo từ “the” kèm với danh từ “cake” ngụ ý đề cập đến một chiếc bánh kem cụ thể nào đó. Vì vậy, câu này có thể hiểu đang nói tới chiếc bánh mà người nói và người nhận thông tin đã biết trước là bánh rất ngon. |
Lưu ý: An + N số ít bắt đầu bằng một trong những âm nguyên âm: “a”. “i”, “u”, “e”, “o”. Tức là, danh từ bắt đầu bằng nguyên âm được quyết định dựa trên cách phát âm.
Ví dụ:
Một giờ = An hour
→ Giải thích: dựa theo phiên âm của Hour/ˈaʊər/ bắt đầu với nguyên âm /a/, không dựa trên mặt chữ “h” đầu tiên → dùng mạo từ “an”.
Một trường đại học = A university (Không phải: an university)
→ Giải thích: dựa theo phiên âm của University /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ bắt đầu với phụ âm /j/, không dựa trên mặt chữ “u” đầu tiên → dùng mạo từ “a”.
2. Từ hạn định chỉ định: This, that, these, those
4 từ This, that, these, those có phần quen thuộc với các bạn tiếp xúc với tiếng Anh ở mọi trình độ. Khi “this”, “that”, “these”, “those” được theo sau bởi danh từ, 4 từ này được coi là từ hạn định, thuộc phân nhóm từ hạn định chỉ định (gọi tắt là Từ chỉ định).
Về chức năng, từ chỉ định có vai trò chỉ vị trí của đối tượng danh từ ngay sau nó ở khoảng cách gần hay xa. Trong đó:
“This” và These” đều nghĩa là “này” và ám chỉ đối tượng danh từ theo sau ở vị trí gần người nói.
“That” và “Those” đều nghĩa là “kia” và ám chỉ đối tượng danh từ theo sau ở vị trí xa người nói.
Bạn hãy theo dõi thêm bảng tổng hợp chức năng, cách dùng và ví dụ cụ thể cho từng từ hạn định chỉ định: This, that, these, those như sau.
Từ chỉ định khoảng cách gần This/These | Từ chỉ định khoảng cách xa That/Those | |
Chức năng | Chỉ vị trí của đối tượng danh từ gần người nói. | Chỉ vị trí của đối tượng danh từ xa người nói. |
Cách dùng + Ví dụ | This + N số ít (Người/vật này) I need this book. (Tôi cần quyển sách này.) → Từ chỉ định”this” (này) cho thấy khoảng cách gần của người nói đối với 1 quyển sách mà cả đối tượng nghe và nói hiểu là quyển sách nào. | That + N số ít (Người/vật kia) I hate that dog. It often bites me. (Tôi không thích con chó đó. Nó thường cắn tôi.) → Từ chỉ định “that” (kia) cho thấy khoảng cách xa của người nói với 1 chú chó mà cả người nói và nghe đều xác định được chú chó nào ở vị trí xa. |
These + N số nhiều (Những người/vật này) I need these books. (Tôi cần những quyển sách này.) → Từ chỉ định “these” (này) cho thấy khoảng cách gần của người nói đối với nhiều quyển sách mà cả đối tượng nghe và nói hiểu là quyển sách nào. | Those + N số nhiều (Những người/vật kia) I hate those dogs. They often bite me. (Tôi không thích những chú chó kia. Chúng thường cắn tôi.) → Từ chỉ định “those” (kia) cho thấy khoảng cách xa của người nói với nhiều chú chó mà cả người nói và nghe đều xác định được chú chó nào ở vị trí xa. |
'This', 'that', 'these', và 'those' là các từ hạn định chỉ sự chỉ định. Mời bạn đọc bài viết khi nào dùng this that these those để biết cách chúng xác định khoảng cách và mối quan hệ với người nói.
3. Từ hạn định sở hữu
Từ hạn định sở hữu (Possessive Determiners) là loại từ hạn định dùng để chỉ sự sở hữu của một người, vật, sự việc đối với một người, vật, sự việc khác. Vì vậy, sau từ hạn định sở hữu thường là danh từ.
Ví dụ: What is it? - It’s my book. (Đấy là cái gì vậy? - Đấy là quyển sách của tôi.)
→ “My” (của tôi) được coi là từ hạn định sở hữu để khẳng định sự sở hữu của quyển sách thuộc về “tôi”.
Từ hạn định sở hữu gồm: các tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) của các ngôi nhân xưng và sở hữu cách đối với các danh từ và tên riêng. Các tính từ sở hữu và cách hình thành sở hữu cách gồm có:
Tính từ sở hữu | Sở hữu cách ‘s (Possessive ‘s) |
My Your His Her Its Our Their | Danh từ số ít (hoặc Tên người không kết thúc với ‘s’) + (‘s) Ví dụ: Yesterday’s (của ngày hôm qua) Jake’s (của Jake) |
Danh từ kết thúc với ‘s’ + (‘) Ví dụ: Chris’ (của Chris) Girls’ (của nhiều cô gái)
|
Các bạn hãy theo dõi bảng tổng hợp chức năng, công thức cách dùng cụ thể từng từ loại hạn định sở hữu nhé.
| Từ hạn định sở hữu = Tính từ sở hữu | Từ hạn định sở hữu = Sở hữu cách ‘s (Possessive ‘s) |
Chức năng | Chỉ sự sở hữu của người/vật đối với người/vật nào đó
| |
Cách dùng | Tính từ sở hữu/ Sở hữu cách + Danh từ | |
Ví dụ |
Her pencil case looks nice. (Hộp bút của cô ấy trông đẹp đó.) → Người nói dùng từ hạn định sở hữu “her” kèm với danh từ “pencil case” ngụ ý đề cập đến chiếc hộp bút thuộc sở hữu của cô ấy. (người nói và nghe đều đã xác định được cái hộp bút vì nó thuộc sở hữu cô ấy - người mà cả người nói và nghe đều xác định được là ai.)
|
The children’s parents are strict. (Bố mẹ của những đứa trẻ ấy rất nghiêm khắc.) → Mạo từ “the” kèm với danh từ “children” ngụ ý đề cập đến những đứa trẻ mà người nói và nhận thông tin đã xác định được trước đó. → Từ hạn định bằng sở hữu cách “children’s” kèm danh từ “parents” ngụ ý đề cập đến ba mẹ của những đứa trẻ đó → danh từ parents cũng được xác định theo. |
Lưu ý.
Từ hạn định sở hữu còn được gọi là tính từ sở hữu.
Các bạn tránh nhầm lẫn cách dùng đại từ sở hữu so với từ hạn định sở hữu (tính từ sở hữu), trong đó cả 2 dạng đều có “his” (của anh ấy) và “its” (của nó) cùng hình thức nhưng khác biệt về cách dùng.
| Tính từ sở hữu = Từ hạn định sở hữu | Đại từ sở hữu |
Các tính từ/ đại từ sở hữu |
My (của tôi) Your (của bạn) His (của anh ấy) Her (của cô ấy) Its (của nó) Our (của chúng tôi) Their (của họ)
|
Mine (của tôi) Yours (của bạn) His (của anh ấy) Hers (của cô ấy) Its (của nó) Ours (của chúng tôi) Theirs (của họ) |
Cách dùng | Tính từ sở hữu + Danh từ | Gọi tên thay thế cho cụm tính từ sở hữu kèm danh từ để tránh bị lặp từ (Ví dụ: yours = your + danh từ). |
Ví dụ |
My pen is blue and his pen is red. (Bút của tôi màu xanh và bút của anh ấy màu đỏ.) → “His” (của anh ấy) đi kèm danh từ → là tính từ sở hữu = từ hạn định sở hữu. |
My pen is blue and his is red. (Bút của tôi màu xanh và bút của anh ấy màu đỏ.) → “his” là đại từ sở hữu thay thế cho “his pen” → Đại từ sở hữu “his” không phải từ hạn định. |
4. Từ hạn định chỉ số lượng (số từ và lượng từ)
Từ hạn định chỉ số lượng là những từ chỉ số lượng có đặc điểm như sau.
Từ hạn định chỉ số lượng cụ thể như số đếm, số thứ tự: one (một), two (hai), three (ba), first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba)... Những từ này gọi là số từ.
Từ hạn định chỉ số lượng nhiều/ít nói chung như: (a) few (ít), fewer (ít hơn), (a) little (ít), many (nhiều), much (nhiều), plenty (nhiều), any (không có), some (vài), enough (đủ), ... Những từ này gọi là lượng từ.
Về chức năng, từ hạn định chỉ số lượng giúp chỉ một lượng cụ thể hoặc một lượng không xác định của danh từ mà nó đi kèm. Vì vậy, lượng từ và số từ luôn đi trước danh từ không xác định để chỉ số lượng cụ thể cho danh từ đó. Hoặc, lượng từ và số từ đi kèm với một số từ hạn định khác rồi mới kết hợp với danh từ.
Các bạn có thể theo dõi thêm cách dùng cụ thể và ví dụ minh họa cho từ hạn định chỉ số lượng trong bảng dưới đây.
| Số từ | Lượng từ |
Chức năng | Chỉ một lượng cụ thể của danh từ mà nó đi kèm | Chỉ một lượng không xác định của danh từ chính mà nó đi kèm |
Cách dùng + Ví dụ |
Số từ (số đếm)+ Danh từ đếm được (số ít/số nhiều) One paper (Một tờ giấy) → One là từ hạn định chỉ số thứ tự. The + Số từ (số thứ tự) + Danh từ đếm được (số ít/số nhiều) The second dogs (Chú chó thứ hai) → Second (thứ hai) là từ hạn định chỉ số đếm. |
Lượng từ (a) few, many, plenty, any, some, enough,...) + Danh từ đếm được số nhiều
Lượng từ (a) little, much, plenty, any, some, enough,...) + Danh từ không đếm được Enough water (đủ nước) Much food (nhiều đồ ăn) |
Số từ + of + số từ/the/these/those/từ sở hữu + Danh từ đếm được số nhiều
|
Lượng từ + of + the/these/those/từ sở hữu + Danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được
|
Trong số các từ hạn định, 'some' và 'any' là hai từ được sử dụng rất phổ biến. Hiểu khi nào dùng some và any sẽ giúp bạn sử dụng chính xác hơn các từ hạn định này trong nhiều ngữ cảnh khác nhau.
5. Từ hạn định chỉ sự phân bổ
Từ hạn định chỉ sự phân bổ là những từ chỉ một phần, tất cả hoặc không một cá thể nào trong một nhóm đối tượng. Những từ hạn định tiêu biểu trong nhóm này gồm có:
Either (Một trong hai)
Neither (Không cái nào)
Both (Cả hai)
Each (Mỗi)
Every (Mỗi)
Most (Hầu hết)
All (Tất cả)...
Từ hạn định chỉ sự phân bổ có thể đi kèm bởi danh từ số ít hoặc cả số ít và số nhiều, tùy theo cách dùng của từ đó.
Các bạn có thể theo dõi thêm cách dùng cụ thể và ví dụ minh họa cho từ hạn định chỉ số lượng trong bảng dưới đây.
| Từ hạn định chỉ sự phân bổ |
Chức năng | Chỉ định một phần, tất cả hoặc không cá thể nào trong một nhóm thuộc danh từ theo sau những từ hạn định này. |
Cách dùng + Ví dụ |
Either/Neither/Each/Every + Danh từ số ít
Either/Neither/Each/Every one + of + số từ/the/these/those/từ sở hữu + Danh từ số nhiều
Lưu ý: Either chỉ dùng để nói về hai điều hoặc hai sự lựa chọn. Khi có nhiều hơn hai lựa chọn, chúng ta sử dụng các từ khác nhau như “any”, “some” hoặc “one of” tùy theo ngữ cảnh.
Ví dụ.
→ Dùng “either” khi nói về 2 sự lựa chọn.
→ “One of” được dùng thay cho “either” khi số lượng lựa chọn lớn hơn 2 để diễn đạt về nghĩa được phù hợp.
|
Both + Danh từ số nhiều
Both + of + the/these/those/từ sở hữu/ đại từ tân ngữ + Danh từ số nhiều
| |
All /Most + Danh từ không đếm được/ đếm được số nhiều
→ Most + danh từ số nhiều children.
→ Most + danh từ số nhiều kinds.
→ All + danh từ không đếm được “information”.
→ Most + danh từ không đếm được canned juice. All/Most + of + số từ/the/ từ chỉ định this, that,.../từ sở hữu + Danh từ không đếm được/ đếm được số nhiều
|
6. Từ hạn định chỉ sự khác biệt: Another, other, the other
Nhóm từ hạn định chỉ sự khác biệt gồm có 3 từ mang nghĩa “khác” là: Another, other, the other. Cả 3 từ này đều nói tới người hoặc vật khác ngoài đối tượng/ sự vật cùng loại, nhưng chúng có sự khác biệt về cách sử dụng trong câu.
DOL Grammar đã tổng hợp nên bảng so sánh chức năng, cách dùng, kèm theo ví dụ minh họa giúp bạn dễ hình dung hơn như sau.
Another | Other | The other |
Chức năng | ||
Chỉ một thứ khác thêm vào thứ được nêu trước đó | Chỉ những thứ khác so với thứ được nêu trước đó. | Chỉ những thứ khác còn lại trong số những thứ được nêu trước đó |
Cách dùng + Ví dụ | ||
Another + Danh từ đếm được số ít I need another pen. (Tôi cần thêm một cây bút.) → Từ hạn định “another” (một cái khác) ám chỉ người nói có sẵn cây bút rồi và muốn một cái bút khác. | Other + Danh từ số nhiều Besides teaching, I have other things to do. (Ngoài việc dạy học, tôi có những việc khác cần làm.) → Từ hạn định “other” (nhiều thứ khác) ám chỉ người nói có nhiều hoạt động khác bên cạnh việc dạy học. | The other + Danh từ số nhiều = những người/vật còn lại trong một nhóm. Besides your 2 best friends, you don’t seem to care about the other people in the class. (Ngoài 2 người bạn thân của bạn thì bạn dường như chẳng quan tâm gì những người khác trong nhóm.)
|
Lưu ý: Phân biệt cách dùng khi nói MỘT THỨ KHÁC/ MỘT THỨ CÒN LẠI:
Một thứ khác = Another + Danh từ số ít chưa xác định
→ Người nói và nhận thông tin chỉ biết là khác, không biết cụ thể là cái khác nào.
Ví dụ: Have you heard that she is about to move to another country?
(Bạn đã nghe việc cô ấy chuẩn bị chuyển sang sinh sống ở nước khác chưa?)
→ 1 nước khác nào đó ngoài nước đang sống hiện tại chưa được xác định.
Một thứ còn lại = Từ hạn định (this, that, one,...) + other + Danh từ số ít
→ Người nói và nhận thông tin đều biết 1 thứ còn lại là cái gì.
Ví dụ: I had 5 candies and shared them with 4 members of the family. Finally, I saved this other candy for my best friend.
(5 viên kẹo tôi chia đều cho 4 thành viên trong gia đình. Viên kẹo còn lại, tôi giữ lại dành cho người bạn thân nhất.)
→ 1 chiếc kẹo còn lại từ tổng 5 cái đã biết ban đầu → đã được xác định nên phải có từ hạn định đi kèm.
7. Từ hạn định nghi vấn và quan hệ: Whose, which, what
Nhóm từ hạn định cuối cùng gồm có 3 từ: “whose” (của ai (mà)), “which” (cái nào/ cái mà), “what” (cái gì/ cái mà) và có 2 vai trò là Từ hạn định nghi vấn và Từ hạn định quan hệ. Bạn hãy cùng DOL Grammar tìm hiểu vai trò cụ thể hơn của từ hạn định “whose”, “which”, “what” trong 2 mục nhỏ dưới đây nha.
Whose, which, what là từ hạn định nghi vấn
Whose, which, what được coi là từ hạn định nghi vấn khi chúng đi cùng danh từ và hình thành nên câu hỏi. Bạn hãy tham khảo bảng tổng hợp cách dùng và ví dụ cho từng từ hạn định nghi vấn nhé.
| Từ hạn định nghi vấn: Whose, which, what |
Chức năng |
Đứng đầu câu làm câu hỏi về danh từ đi trực tiếp ngay sau từ hạn định
|
Cách dùng + Ví dụ |
Whose/ which/ what + danh từ + trợ động từ + S + V? Which book did you read? (Bạn đã đọc cuốn sách nào?) → Từ hạn định nghi vấn “which” hỏi thông tin về cuốn sách người hỏi đã biết, trong số những cuốn sách mà người hỏi và nhận thông tin đang thấy/ đã đề cập trước. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?) → Từ hạn định nghi vấn “what” hỏi thông tin mà người hỏi chưa biết về ngày. Whose bag is this? (Cái cặp này là của ai?) → Từ hạn định nghi vấn “whose” hỏi về cái cặp thuộc sở hữu của ai.
|
Whose, which, what là từ hạn định chỉ quan hệ
Ngoài ra, 3 từ hạn định Whose, which, what còn đóng vai trò trong mệnh đề quan hệ danh ngữ, nhằm làm rõ, bổ sung thêm nghĩa cho danh từ phía sau nó. Bạn hãy tham khảo bảng tổng hợp cách dùng và ví dụ cho từng từ hạn định chỉ quan hệ nhé.
| Từ hạn định quan hệ: Whose, which, what |
Chức năng |
Đứng đầu hay giữa câu để bổ nghĩa cho danh từ theo sau, từ đó hình thành mệnh đề quan hệ danh ngữ (Nominal Relative Clause).
|
Cách dùng + Ví dụ |
S1 + V1 + Whose/ which/ what + danh từ + S2 + V2
|
Ngoài ra, whichever và whatever (bất cứ cái nào) cũng được dùng thay thế cho which và what để nhấn mạnh hơn cho danh từ đi sau là bất cứ đặc điểm của cái gì đó có tầm quan trọng cho hành động tiếp theo. Whatever/Whichever + Danh từ + S1 + V1, S2 + V2
|
Cách sử dụng từ hạn định (determiners)
Để có thể sử dụng từ hạn định (determiners) một cách đúng ngữ pháp, bạn cần nắm được các khái niệm và chức năng của 7 loại từ hạn định được phân loại trên.
Bên cạnh đó, từ hạn định có thể được đi thành cụm để ghép với một (cụm) danh từ sau đó hoặc đôi khi danh từ có thể không cần tới từ hạn định đi kèm.
Vì vậy, bạn cần nắm được vị trí và thứ tự của các từ hạn định, và kiến thức về trường hợp không dùng từ hạn định (zero determiner) mà DOL Grammar sẽ giới thiệu tới bạn như sau.
Vị trí của từ hạn định so với từ hạn định khác
Các từ hạn định sẽ được quy định vai trò đứng trước, đứng giữa hay đứng sau từ hạn định khác. Dưới đây là bảng tổng hợp vị trí của từ hạn định so với các từ hạn định còn lại trong cụm như sau.
Từ hạn định đứng trước (Pre-Determiner)
| Từ hạn định giữa (chính) (Central Determiner) | Từ hạn định đứng sau (Post - Determiner) |
|
Từ hạn định chỉ sự phân bổ (chỉ một phần, phân số, số lần, tất cả): most, all, both, half (một nửa), one-third (một phần ba), double (gấp đôi),... Lượng từ: few, some, many,... |
Từ hạn định không xác định: Mạo từ a, an Từ hạn định xác định:
Từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their |
Số từ chỉ số lượng: one, two, three,... Số từ chỉ thứ tự: first, third, tenth,... Số từ chung chung: last (trước), next (tiếp theo), previous (trước),... Lượng từ: few, some, many,... | (Tính từ +) Danh từ chính
|
Ví dụ các trường hợp sử dụng Cụm từ hạn định + Danh từ:
(Từ hạn định đứng Trước + Từ hạn định Chính + Danh từ): Twice the money (Gấp đôi số tiền)
(Từ hạn định Chính + Từ hạn định đứng Sau + Danh từ): The first time (Lần đầu tiên)
(Từ hạn định đứng Trước + Chính + Sau + Danh từ): All of my first month’s salary (Tất cả số tiền lương tháng đầu tiên của tôi).
Lưu ý:
Từ hạn định (chỉ sự phân bổ) đứng Trước không kết hợp với Mạo từ “a/an” ở nhóm Từ hạn định Chính. Thay vào đó, nếu kết hợp với nhóm Chính, Từ hạn định chỉ sự phân bổ có thể kèm OF và đi cùng từ hạn định xác định (the, this, that, those, these, my, your,...)
→ ❌Sai: Most a children
→✔️ Đúng: Most children hoặc Most of the/these/those/my/… children (hầu hết các đứa trẻ).
Bạn chỉ được dùng 1 từ thuộc mỗi nhóm Từ hạn định đứng trước (Pre-Determiner) và Từ hạn định giữa (Central Determiner) để tạo thành cụm đứng trước danh từ chính.
Ví dụ: Most of these exercises are easy. (Hầu hết các bài tập này đều dễ.)
→ “Most” thuộc Từ hạn định đứng trước; “These” thuộc Từ hạn định giữa.
Bạn có thể dùng nhiều hơn 1 từ thuộc cùng nhóm Từ hạn định đứng sau (Post - Determiner) để đứng trước danh từ chính.
Ví dụ: I love my first two jobs. (Tôi yêu 2 công việc đầu tiên của mình.)
→ “My” thuộc Từ hạn định giữa; “first” và “two” đều thuộc Từ hạn định đứng sau.
Để có thể quyết định thứ tự từ hạn định thuộc cùng một nhóm trước/giữa và sau, bạn có thể tham khảo về trật tự của từ hạn định xếp theo 7 phân loại sau đây.
Trật tự của từ hạn định đứng trước danh từ
Pre-determiners | Central determiners | Post - determiners |
| |
1 Từ hạn định chỉ phân bổ |
[1 Mạo từ] hoặc [1 Từ chỉ định] hoặc [1 Từ sở hữu/ Sở hữu cách] | (> 1) Số từ chỉ thứ tự/ Số từ chỉ chung | (>1) Số từ chỉ số lượng/ Lượng từ | (+ Tính từ +) Danh từ chính |
Ví dụ. I spent all of my last 30 years of my life creating memories that will last a lifetime.
(Tôi đã dành cả 30 năm qua của cuộc đời mình để tạo nên những kỷ niệm sẽ tồn tại mãi mãi.)
→ All = từ hạn định phân bổ (nhóm từ hạn định đứng Trước)
→ My = từ hạn định sở hữu (nhóm từ hạn định Chính)
→ Last = số từ chỉ chung (nhóm từ hạn định đứng Sau)
→ 30 = số từ chỉ số lượng (nhóm từ hạn định đứng Sau)
→ Years of my life = cụm danh từ chính
Trường hợp không sử dụng từ hạn định trước danh từ
Khái niệm danh từ đi một mình không có từ hạn định đi kèm được gọi là Zero Determiner/ Zero Article (không mạo từ). Những danh từ thuộc nhóm không dùng mạo từ/ từ hạn định gồm có:
Tên riêng
Danh từ đếm được số nhiều khi người nói có ý chỉ chung chung về tất cả đối tượng danh từ đó, không cụ thể loại nào.
Danh từ không đếm được khi người nói có ý chỉ chung chung về tất cả đối tượng danh từ đó, không cụ thể loại nào.
Ví dụ.
I love to visit Vietnam. (Tôi thích đến thăm Việt Nam.)
→ Không có từ hạn định trước danh từ riêng “Vietnam”.
Birds lay eggs. (Birds lay eggs)
→ Danh từ đếm được bird thì được để số nhiều “birds” không kèm từ hạn định, để nói chung về tất cả các loài chim là chúng đều đẻ trứng.
Orange juice is rich in vitamin C. (Nước cam rất giàu vitamin C.)
→ “Juice” là danh từ không đếm được và được giữ nguyên không kèm từ hạn định phía trước, để nói chung về tất cả loại “orange juice” đều giàu vitamin C.
Trên đây là những chú ý cho bạn để có thể sử dụng từ hạn định trong tiếng Anh đúng khái niệm và chức năng, sắp xếp cụm từ hạn định đúng thứ tự và dùng từ hạn định đúng mục đích nói khi chỉ chung đối tượng hoặc nói cụ thể đến đối tượng nào đó.
Bài tập
Để có thể ghi nhớ kiến thức lâu hơn, bạn có thể tham khảo thêm phần bài tập từ hạn định để thực hành các kiến thức về Từ hạn định.
Bài 1: Xác định từ hạn định được in đậm trong câu thuộc loại từ hạn định nào trong 7 phân loại vừa học.
I have a two books. -->
This is an my book. -->
Whose is the car? -->
The many people are concerned about the environment. -->
I need another a cup of coffee. -->
What ice cream flavour do you want: vanilla, chocolate mint or strawberry? -->
I don’t know whose book genre you need. -->
She spent most her life in the countryside. -->
Tổng kết
Từ hạn định (Determiner) là một thành phần quan trọng trong tiếng Anh đóng góp vào mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa để giúp cho câu văn được diễn đạt chính xác và đúng ý.
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu thêm về từ hạn định (Determiner) là gì và mời bạn tham khảo các điểm ngữ pháp tương tự trong các bài viết ngữ pháp của DOL Grammar.
Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!