A lot of là gì? Phân biệt cấu trúc A lot of trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, A lot of, Lots of và A lot đều là cụm từ chỉ số lượng lớn. Đây là những cụm từ có ý nghĩa tương đương với Many và Much, và giúp bạn linh hoạt hơn trong việc diễn đạt số lượng nhiều của cái gì. Trong khi A lot of và Lots of có giống nhau về ý nghĩa và cách dùng, A lot có cách sử dụng khác so với 2 từ này.

Vì vậy, trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cùng bạn tìm hiểu khái niệm của cấu trúc A lot of và phân biệt với Lots of và A lot. Hãy cùng bắt đầu bài học nhé!

A lot of
Phân biệt cấu trúc A lot of trong tiếng Anh

Khái niệm A lot of, Lots of, A lot là gì?

A lot of/ Lots oftừ hạn định với nghĩa là “nhiều”, và đều được dùng để biểu thị số lượng nhiều, lớn. 2 cấu trúc này đều có thể được đi kèm phía sau bởi cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được, và không có sự khác biệt nào về nghĩa.

Ví dụ.

  • She has a lot of friends. (Cô ấy có rất nhiều bạn bè.)

= She has lots of friends. 

→ “A lot of/ Lots of” (nhiều) đi kèm phía sau là danh từ đếm được “friend” (bạn bè) và được để số nhiều “friends”.

 

  • I drank a lot of water today.

(Tôi đã uống rất nhiều nước hôm nay.)

= I drank lots of water today.

→ “A lot of/ Lots of” (nhiều) đi kèm phía sau là danh từ không đếm được “water” (nước).

Bên cạnh đó, A lot cũng mang nghĩa là “nhiều” nhưng thường được dùng để bổ nghĩa cho động từ trong câu: chỉ mức độ nhiều của hành động đó.

Ví dụ.

  • They traveled a lot last year. 

(Họ đã đi du lịch rất nhiều vào năm ngoái.)

→ “A lot “(nhiều) đóng vai trò làm trạng từ sung mức độ “nhiều” cho hành động “traveled” (đi du lịch) = đi du lịch nhiều.

 

  • The price of gasoline has gone up a lot lately. 

(Giá xăng dầu gần đây đã tăng rất nhiều.)

→ “A lot “(nhiều) đóng vai trò làm trạng từ sung mức độ “nhiều” cho hành động “gone up” (tăng lên) = tăng lên nhiều.

Cấu trúc A lot of

Cấu trúc A lot of được dùng để chỉ số lượng lớn của ai hay cái gì, vì vậy đi kèm sau A lot of có thể là: 

  • Danh từ 

  • Đại từ 

DOL sẽ giới thiệu cho bạn công thức của từng cấu trúc A lot of dưới đây.

A lot of + Danh từ 

Đầu tiên, A lot of được dùng với danh từ đếm được theo sau và phải được để ở dạng số nhiều như trong công thức dưới đây.

A lot of + N đếm được số nhiều

Ví dụ: There are a lot of people in the park.

(Có rất nhiều người trong công viên.)

 

A lot of (nhiều) đi kèm với danh từ đếm được “person” (người) và phải để dạng số nhiều là “people”. A lot of people = nhiều người.

Thứ hai, A lot of được có thể kết hợp cả với danh từ không đếm được, để chỉ số lượng nhiều của danh từ đó.

A lot of + N không đếm được

Ví dụ: I ate a lot of food. (Tôi ăn rất nhiều đồ ăn.)

 

A lot of (nhiều) đi kèm với danh từ không đếm được “food” (thực phẩm) và giữ nguyên dạng. A lot of food = nhiều đồ ăn.

A lot of + Đại từ

Cuối cùng, A lot of có thể đi kèm với đại từ phía sau đó để diễn tả số lượng lớn của ai/cái gì.

A lot of + Đại từ

Ví dụ: Passing by a vendor selling roses, she couldn't resist buying a lot of them because she liked roses. 

(Khi đi ngang qua một người bán hoa hồng, cô không thể kìm lòng mà không rất nhiều hoa vì cô ấy rất thích hoa hồng.)

 

A lot of đi kèm với đại từ “them” (“roses” là danh từ số nhiều nên cần dùng đại từ “them” (chúng) để thay thế).

Trên đây là công thức cho cấu trúc A lot of đi kèm với danh từ hoặc đại từ ở trong câu.

Trong trường hợp cấu trúc A lot of đứng đầu câu làm chủ ngữ, bạn cần chú ý tới sự hòa hợp giữa chủ ngữ này với động từ chính đi kèm phía sau như công thức trong đề mục dưới đây. 

Cách chia động từ với cấu trúc A lot of làm chủ ngữ

Có 3 quy tắc khi chia động từ tương ứng với 3 cấu trúc A lot of làm chủ ngữ: A lot of đi kèm danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được và đại từ.

DOL đã tổng hợp một bảng tổng hợp cách chia động từ và ví dụ cho từng trường hợp, để giúp bạn dễ hệ thống hóa kiến thức như sau.

Các cách chia động từ với cấu trúc a lot of

Cách chia động từ với cấu trúc A lot of làm chủ ngữ
Ví dụ

A lot of + N không đếm được + V số ít

A lot of time is wasted on unnecessary tasks. 

(Rất nhiều thời gian bị lãng phí vào những công việc không cần thiết.) → Dù mang nghĩa “nhiều thời gian” nhưng A lot of + time (= N không đếm được) → V chia số ít = is wasted.

A lot of + N đếm được số nhiều + V số nhiều

A lot of changes have happened in the world since then. 

(Rất nhiều thay đổi đã xảy ra trên thế giới kể từ đó.) → A lot of changes (N đếm được số nhiều) + V số nhiều = have happened.

A lot of + Đại từ + V (theo đại từ)

Trong đó:

Đại từ chỉ N số ít → V chia số ít

Đại từ chỉ N số nhiều → V chia số nhiều

My colleagues are open to changes. However, a lot of them are not happy with the new policy. 

(Các đồng nghiệp của tôi đều cởi mở với những thay đổi. Tuy nhiên, nhiều người trong số họ không hài lòng với chính sách mới.) → A lot of + đại từ “them” (nhắc lại cho danh từ số nhiều “colleagues”) = đại từ chỉ N số nhiều → V chia số nhiều = are.

The evidence was collected, but a lot of it was still missing. 

(Bằng chứng đã được thu thập, nhưng vẫn còn thiếu nhiều.) → A lot of + đại từ “it” (nhắc lại cho danh từ không đếm được “evidence ”) = đại từ chỉ N số ít → V chia số ít = was .

Cách phân biệt cấu trúc a lot of

Trong tiếng Anh còn có các từ/ cụm từ khác đồng nghĩa với A lot of diễn đạt số lượng “nhiều” như: Lots of, A lot, Plenty of, A large amount of, A great deal of, Many và Much.

Ngoài ra, do mặt chữ mà nhiều người học nhầm lẫn giữa A lot of và động từ Allot. Tuy nhiên, A lot và động từ Allot khác hoàn toàn về mặt nghĩa và cách sử dụng trong câu.

Trong phần này DOL sẽ hướng dẫn các bạn đọc cách phân biệt A lot of với tất cả các cụm từ trên, để bạn nắm được sự giống và khác nhau giữa các cụm từ, cũng như mở rộng trường từ vựng diễn đạt số lượng ”nhiều” hơn nữa nha.

Phân biệt với Lots of và A lot

Nhiều bạn học tiếng Anh dễ bị hoang mang giữa A lot of, Lots of và A lot vì sự giống nhau về mặt chữ của chúng. Tuy nhiên, A lot of Lots of hoàn toàn giống nhau về ý nghĩa “nhiều” và cách dùng với danh từ và đại từ, duy chỉ có A lot hoạt động như một trạng từ. 

Bạn có thể tham khảo thêm bảng phân biệt kèm theo ví dụ minh họa cụ thể nha.

Phân biệt với Lots of và A lot

Lots of
A lot of
A lot
Nghĩa
Nhiều
Cách dùng

Đều đóng vai trò làm từ hạn định chỉ số lượng (lượng từ) và đi cùng đại từ, danh từ đếm được số nhiều, và danh từ không đếm được

Đứng cuối câu đóng vai trò trạng từ → bổ sung mức độ “nhiều” cho hành động.

Công thức trong câu + Ví dụ

1. Lots of (= A lot of) + đại từ

Ví dụ: Lots of us (= A lot of us) are excited about the new project. 

(Rất nhiều người trong chúng ta đều hào hứng về dự án mới.)

2. Lots of (= A lot of) + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: There are lots of people (= a lot of people) in the park. 

(Có rất nhiều người trong công viên.) 3. Lots of (= A lot of) + danh từ không đếm được

Ví dụ: She has lots of money (= a lot of money). 

(Cô ấy có rất nhiều tiền.)

1. S+V a lot

Ví dụ: I travel a lot

(Tôi đi du lịch rất nhiều.)

Phân biệt với Allot

Allot A lot of có mặt chữ vô cùng giống nhau nhưng lại không hề có điểm chung nào giữa chúng. Bạn có thể quan sát tổng quan sự khác biệt của chúng trong bảng mà DOL đã tổng hợp giúp bạn như sau.

Phân biệt với Allot với a lot of

Allot
A lot of

Loại từ

Động từ

Từ hạn định chỉ số lượng

(Lượng từ) 

Nghĩa

Dành, phân chia thời gian, tiền bạc,... cho sự vật/ hoạt động nào đó cụ thể.

Nhiều

Cách dùng

Làm động từ cho chủ ngữ trong câu và cần có tân ngữ đi kèm phía sau.

Đi cùng đại từ, danh từ cả đếm được số nhiều và không đếm được.

Công thức trong câu + Ví dụ

Allot something to somebody/something

Ví dụ: The teacher allotted 15 minutes for each student to present their work. 

(Giáo viên phân bổ 15 phút cho mỗi học sinh để thuyết trình bài làm của họ.)

A lot of + Danh từ/Đại từ Ví dụ: There are lots of people (= a lot of people) in the park. (Có rất nhiều người trong công viên.)

Phân biệt với Plenty of

Plenty ofA lot of đều được dùng để chỉ số lượng nhiều của người hoặc vật mà không rõ cụ thể là bao nhiêu. 

Phân biệt với Plenty of và A lot of

A lot of
Plenty of

Loại từ

Từ hạn định chỉ số lượng (Lượng từ)

Nghĩa

Nhiều

Nhiều (nhấn mạnh nhiều đến mức có thừa, hơn cả đủ)

Cách dùng

Đi cùng đại từ, danh từ đếm được số nhiều và không đếm được.

Công thức trong câu + Ví dụ

1. A lot of + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: There are a lot of people in the park. 

(Có rất nhiều người trong công viên.) 2. A lot of + danh từ không đếm được

Ví dụ: She has a lot of money

(Cô ấy có rất nhiều tiền.) 3. A lot of + đại từ

Ví dụ: A lot of us are excited about the new project. 

(Rất nhiều người trong chúng ta đều hào hứng về dự án mới.)

1. Plenty of + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: I have plenty of ideas for new projects. 

(Tôi có rất nhiều ý tưởng cho các dự án mới.)

2. Plenty of + danh từ không đếm được

Ví dụ: I have plenty of money to buy a new car. 

(Tôi có rất nhiều tiền để mua một chiếc ô tô mới.)

Phân biệt với A large amount of và A great deal of

A large amount ofA great deal of đều có ý nghĩa chỉ số lượng nhiều của người hoặc vật nào đó, và có nghĩa giống A lot of. Tuy nhiên, 3 cụm từ này khác nhau về cách dùng của chúng trong câu.

Bạn hãy tham khảo chi tiết cấu trúc A lot of so với A large amount of và A great deal of trong bảng phân biệt sau đây.

A lot of
A large amount of 
A great deal of

Nghĩa

Nhiều

Một lượng lớn

(thuần biểu thị số lượng lớn)

Một lượng lớn

(ngoài chỉ số lượng lớn, còn ngụ ý một mức độ cao hoặc mức độ quan trọng)

Cách dùng

Kết hợp với:

  • Đại từ

  • Danh từ đếm được số nhiều

  • Danh từ không đếm được

Kết hợp với:

  • Danh từ không đếm được

Công thức trong câu + Ví dụ

1. A lot of + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: There are a lot of people in the park. 

(Có rất nhiều người trong công viên.) 2. A lot of + danh từ không đếm được

Ví dụ: She has a lot of money

(Cô ấy có rất nhiều tiền.) 3. A lot of + đại từ

Ví dụ: A lot of us are excited about the new project. 

(Rất nhiều người trong chúng ta đều hào hứng về dự án mới.)

1. A large amount of + danh từ không đếm được Ví dụ: The company has a large amount of debt

(Công ty có một khoản nợ lớn.) → thuần nhấn mạnh số lượng lớn

1. A great deal of + danh từ không đếm được Ví dụ: The country has a great deal of natural resources

(Quốc gia có một lượng tài nguyên thiên nhiên lớn.) → ngụ ý không chỉ nhiều về số lượng tài nguyên mà cả có tầm quan trọng

Phân biệt với Many và Much

Cũng giống như 'a lot of', 'many' cũng yêu cầu các danh từ đi kèm phải theo quy tắc nhất định. Tìm hiểu sau many là danh từ số ít hay số nhiều để hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ này.

A lot of, Many Much đồng nghĩa là “nhiều” nhưng có cách sử dụng khác nhau trong câu. Hãy cùng DOL tiếp tục tìm hiểu trong bảng dưới đây nha.

A lot of
Many
Much

Nghĩa

Nhiều

Cách dùng

Kết hợp với:

  • Đại từ

  • Danh từ đếm được số nhiều

  • Danh từ không đếm được

Kết hợp với:

  • Danh từ đếm được số nhiều

Kết hợp với:

  • Danh từ không đếm được

Công thức trong câu + Ví dụ

1. A lot of + danh từ đếm được số nhiều

Ví dụ: There are a lot of people in the park. 

(Có rất nhiều người trong công viên.) 2. A lot of + danh từ không đếm được

Ví dụ: She has a lot of money

(Cô ấy có rất nhiều tiền.) 3. A lot of + đại từ

Ví dụ: A lot of us are excited about the new project. 

(Rất nhiều người trong chúng ta đều hào hứng về dự án mới.)

1. Many + danh từ đếm được số nhiều Ví dụ: There are many people in the room. 

(Có nhiều người trong phòng.)

1. Much + danh từ không đếm được Ví dụ: There is much food on the table. 

(Có nhiều thức ăn trên bàn.)

Trên đây vừa là những cụm từ đồng nghĩa với A lot of DOL đã giúp bạn phân biệt ý nghĩa và cách dùng, để giúp bạn mở rộng trường từ vựng diễn đạt số lượng nhiều hơn.

Bạn có thể tham khảo thực hành các bài tập dưới đây của DOL để ghi nhớ và sử dụng thành thạo A lot of và các cụm từ tương đương nha.

Bài tập 

Bạn hãy thử sức áp dụng kiến thức vừa học về A lot of và các cụm từ được phân biệt vào bài tập tổng hợp dưới đây nha.

 

 

00.

I have _____ work to do today, but I'm feeling motivated to get it all done!

a lot of

many

a large number of

00.

_____ people attended the protest, calling for action on climate change.

A large amount of

Much

A large number of

00.

The company invested _______ money in research and development, hoping to stay ahead of the competition.

a large amount of

many

a large number of

00.

I have ______ respect for my teachers, who helped shape me into the person I am today.

no

a great deal of

plenty of

00.

Don't worry about bringing food to the party; there's ______ everything for everyone.

plenty of

much

a lot

00.

Many people ______ of traveling the world, experiencing different cultures and ways of life.

dreams

dream

dreaming

00.

The teacher ______ 10 minutes for each student to present their project, ensuring everyone had a chance to share their ideas.

allotted

allot

a lot

00.

I like him ______. I want to see him more often.

a lot of

allot

a lot

00.

There were ______ people at the concert last night, singing and dancing all night long.

a lot of

lots of

A & B

00.

She didn't have _____ time to spare, but she managed to finish the project on time.

much

many

a lot

Check answer

Tổng kết

Thông qua bài viết chúng ta đã làm rõ cách dùng và công thức của A lot of khi đứng trong câu và sự hòa hợp với động từ khi cụm A lot of đứng đầu câu làm chủ ngữ. 

Hơn nữa, các bạn còn có thể phân biệt A lot of với những cụm từ đồng nghĩa hoặc từ dễ gây nhầm lẫn như: Allot, A lot, Many/Much, Plenty of, Lots of, A large amount of hay A great deal of và áp dụng lý thuyết trên vào bài tập gợi ý của DOL, để sử dụng nhuần nhuyễn các cấu trúc diễn đạt số lượng nhiều nhé.

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc