Khi nào dùng some và any? Cách phân biệt some và any đơn giản

Để biết được khi nào dùng some và any chúng ta cần phân biệt được ý nghĩa và cách dùng cùng từng từ. Mặc dù chúng có nghĩa khác nhau với some nghĩa là “một vài”, any được hiểu là “không chút nào”, nhưng đây là cặp từ thường thấy khi chỉ số lượng không cụ thể và có mối quan hệ mật thiết khi hình thành câu phủ định, khẳng định hay nghi vấn về số lượng. 

Nếu bạn đang bối rỗi khi phân biệt some và any, bài viết này sẽ giúp bạn gỡ rối sự giống và khác nhau giữa 2 từ này, thông qua việc tìm hiểu định nghĩa, cách dùng của Some và Any và cách phân biệt dựa trên ý nghĩa và ví dụ minh họa cụ thể.

Hơn nữa, DOL còn tổng hợp các lưu ý cách sử dụng với Some và Any, để các bạn có thể dùng đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa của chúng trong hoàn cảnh phù hợp nha.

some và any
Phân biệt cách dùng some và any

Cách dùng Some và Any trong tiếng Anh

Cách dùng Some và Any trong tiếng Anh đều là diễn tả số lượng không xác định hoặc không định rõ trong tiếng Anh.

Để có thể xác định được khi nào dùng 2 từ dùng để diễn tả số lượng này, chúng ta cần lần lượt tìm hiểu về cách dùng của từng từ một.

Cách dùng của “Some”

Some có 2 nghĩa chính là: “một vài” hoặc “xấp xỉ”.

Tuy nhiên, ở cùng mặt nghĩa “một vài”, Some có thể đóng vai trò làm từ hạn địnhđại từ. Trong khi đó nghĩa “xấp xỉ”, Some lại là một trạng từ.

Dưới đây là bảng tổng hợp loại từ của Some như sau.

Some
Loại từ của Some

“Một vài”

Từ hạn định, đại từ

“Xấp xỉ”

Trạng từ

Hãy tìm hiểu ý nghĩa cụ thể của Some ở từng tầng nghĩa nhé!

1. Từ hạn định Some nghĩa là “một vài”

Some có thể đi kèm với danh từ không xác định, Tuy nhiên, khi đi cùng danh từ xác định bởi “the, these, those, my, her,...” chúng ta cần sử dụng Some of.

Về cách dùng với Some, chúng ta có thể dùng từ hạn định Some (một vài) với danh từ đếm được và không đếm được để diễn tả một số lượng không cụ thể về danh từ được nói đến trong câu.

some + N đếm được số nhiều/ không đếm được

Lúc này, Some thường được dùng trong 3 mẫu câu tương ứng với 3 trường hợp, đó là.

1 Some trong câu khẳng định: diễn tả một số lượng không xác định nhưng có thể là một số lượng lớn hoặc nhỏ.

Ví dụ: I have some books in my room.

(Tôi có một số sách trong phòng.)

 

Some books = some + N đếm được số nhiều (books).

→ Some trong câu khẳng định đơn thuần nói về 1 số lượng sách không cụ thể (có thể ít hay nhiều). “Some books” nói chung chung về “một vài quyển sách” của người nói mà không cụ thể là sách loại gì,...

2 Some trong câu hỏi lời mời: diễn tả lời mời đối phương một vài thứ gì đó

Ví dụ: Would you like some coffee? (Bạn muốn uống cà phê không?)

 

Some trong câu hỏi lời mời dùng cà phê. “Some coffee” nói chung chung về cà phê của người nói, mà không cụ thể là cà phê loại gì và chung chung về số lượng ít hay nhiều (vì không nhấn mạnh vào số lượng).

3 Some trong lời đề nghị: diễn tả lời yêu cầu, mong muốn chút gì đó của người nói. 

Ví dụ: I would like some coffee.

(Tôi muốn một chút cà phê.)

 

Some coffee = some + N không đếm được (coffee).

→ Some trong câu khẳng định có ý thể hiện đề nghị, mong muốn đơn lượng cà phê không cụ thể (có thể ít hay nhiều). “Some coffee” nói chung chung về “một chút cà phê” của người nói, mà không cụ thể là cà phê loại gì,...

Về cách dùng với Some of, cụm này chỉ số lượng một phần trong số những đối tượng nào đó đã xác định như sau.

  • Some of đi kèm danh từ xác định để nói về một phần số lượng.

  • Some of đi kèm đại từ tân ngữ để nói về số lượng “một vài” trong số nhóm người/vật. 

Bạn hãy theo dõi cụ thể công thức và ví dụ các trường hợp sau nhé.

  • Some of đi kèm danh từ xác định nói về một phần số lượng

Tuy nhiên, trong trường hợp người nói muốn nói về một phần số lượng “một chút, một vài” trong số nhóm người hoặc thứ gì đó cụ thể, đã được biết bởi người nói và người nhận thông tin, bạn cần dùng tới cụm từ hạn định Some of theo công thức sau.

some of + từ hạn định + N đếm được số nhiều/không đếm được

Ví dụ.

  • Some of the questions are quite tricky.

(Một vài câu hỏi rất là hóc búa.)

 

→ Some of + danh từ số nhiều “questions” xác định bởi “the” (ám chỉ mọi người trong ngữ cảnh biết tới đang nói về các câu hỏi nào). Some of the questions biểu thị 1 phần số lượng câu hỏi (có thể ít hay nhiều, nhưng không phải tất cả câu hỏi). 

 

  • Some of the water is leaking through the bottom of the bottle.

(Một chút nước đang bị chảy ra từ dưới đáy chai.)

 

→ Some of + danh từ  không đếm được “water” xác định bởi “the” (ám chỉ mọi người trong ngữ cảnh biết tới đang nói về nước ở chỗ nào). Some of the water biểu thị 1 lượng nước (có thể ít hay nhiều, nhưng không phải tất cả câu hỏi).

  • Some of kèm đại từ tân ngữ để nói về số lượng “một vài” trong số nhóm người/vật 

Hơn nữa, some of cũng được dùng để nói về “một vài” trong số nhóm người/vật nào được gọi bằng ngôi nhân xưng như sau.

some of + đại từ tân ngữ

Ví dụ.

  • The teacher asked some of us to stay after class. 

(Giáo viên yêu cầu một số người trong chúng ta ở lại sau giờ học.)

 

→ Some of kết hợp với đại từ tân ngữ “us” (chúng tôi), nói về một vài người trong số những người trong nhóm của người nói.

 

  • She loved her high-end pieces of jewelry. However, one day, she found some of them stolen. 

(Cô ấy yêu thích những món đồ trang sức cao cấp của mình. Tuy nhiên, một ngày nọ, cô ấy phát hiện ra một số trong số đó đã bị lấy trộm.)

 

→ Đại từ “them” thay thế cho danh từ số nhiều “pieces of jewelry”. Người nói kể về số lượng một phần của trang sức đó nên có thể dùng some of kết hợp với đại từ “them” nhắc lại cho những trang sức vừa được nêu ở câu trước.

Ngoài ra, từ hạn định Some còn có khái niệm về dạng yếu và mạnh với cùng nghĩa “một vài/một chút” trong câu. Some nghĩa là “một vài” có 2 sắc thái khi phát âm: dạng yếu (weak form) - là some không được nhấn mạnh khi nói và dạng mạnh (strong form) được nhấn mạnh.

Some (một chút, một vài) có dạng yếu: khi chúng ta dùng để nói về một số lượng không xác định và thông tin về số lượng không quan trọng trong câu. 

→ Some dạng yếu thường là dạng từ hạn định đi kèm với Danh từ đếm được số nhiều hoặc Danh từ không đếm được.

Ví dụ.

 

  • I’ve got some money in my pocket.

(Tôi có chút tiền trong túi.)

 

  • He brings me some flowers in the morning.

(Anh ấy thường mang cho tôi chút hoa vào buổi sáng.)

Some (một vài) dạng mạnh: thường nhấn mạnh vào số lượng một phần trong số tất cả của danh từ đó: có một vài nhưng không đủ/ không phải tất cả.          

→ Some dạng mạnh khi làm từ hạn định biểu thị “một vài, không phải tất cả”. Từ hạn định Some dạng mạnh thường đi kèm Danh từ đếm được số nhiều hoặc Danh từ đếm được số ít (để chỉ nhóm người/vật cụ nào đó nhưng không xác định).

Ví dụ.

  • Some people agree with the idea, while others don’t. 

(Một vài người đồng ý với ý kiến, trong khi một số khác thì lại không.)

 

→ “Some people” ám chỉ vài người, không phải tất cả mọi người. Some + danh từ đếm được số nhiều.

 

  • Some student in my class are mischievous. 

(Một vài học sinh trong lớp tôi thật ngỗ nghịch.)

 

→ “Some student” ám chỉ vài học sinh trong lớp, không phải tất cả học sinh. Some + danh từ đếm được số ít để nói về nhóm học sinh cụ thể trong lớp nhưng vẫn chưa được xác định là ai.

2. Đại từ Some nghĩa là “một vài”

Đại từ Some thường đứng 1 mình, không dùng kèm cái gì phía sau, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.

Khi đó, Some còn có thể đứng 1 mình nghĩa là “vài người/vài thứ” ám chỉ chung tới đối tượng là người/vật nào đó.

Ví dụ.

  • Some are in favor of the idea. (Vài người ủng hộ ý kiến đó)

Some  = Some people = Vài người.

Some làm chủ ngữ trong câu.

 

  • I find a bar of  chocolate in the fridge. Would you like some?

(Tôi tìm thấy 1 thanh sô cô la trong tủ. Bạn muốn một ít không?)

 

Some = some chocolate = Một ít sô-cô-la. Some làm tân ngữ trong câu.

3. Some nghĩa là “xấp xỉ”

Khi Some được dùng như một trạng từ đi kèm với một số liệu cụ thể, Some nghĩa là “xấp xỉ, khoảng”.

Ví dụ.

  • The car was some 200 meters away.

(Chiếc ô tô cách đó khoảng 200 mét.)

 

  • The meeting will start some time after 9am.

(Cuộc họp sẽ bắt đầu khoảng sau 9 giờ sáng.)

Cách dùng của “Any”

Any có 3 vai trò là Từ hạn định, Đại từ Trạng từ

  • Ở loại Từ hạn định, Any mang 2 sắc thái nghĩa là:

  • "Bất kỳ, bất cứ”. Lúc này, Any là từ có dạng mạnh (strong form)- tức là từ được nhấn mạnh khi nói.

  • Chút nào" với Any là từ có dạng yếu (weak form) - tức là từ đôi khi không có giá trị về mặt ngữ nghĩa mà chỉ có đóng góp về mặt ngữ pháp cho câu.

  • Đại từ Any cũng mang nghĩa tương đương như loại từ hạn định, để chỉ “cái nào trong số những đối tượng nào đó”. 

  • Về mặt làm Trạng từ, Any nghĩa là “chẳng chút nào”.

Cụ thể cách dùng của Any sẽ được chia theo 3 từ loại của Any tương ứng (là từ hạn định, đại từ hay trạng từ) để làm rõ nghĩa và công thức sử dụng trong câu nhé.

1. Từ hạn định Any nghĩa là “chút nào” trong câu hỏi và câu phủ định

Cả từ hạn định trạng từ Any đều mang nghĩa là “chút nào” trong câu hoặc đôi khi sẽ không có nghĩa cụ thể.

Khi đóng vai trò là từ hạn định, Any thường xuyên được dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định để diễn tả một số lượng không xác định. Khi đó, Any thường đi với danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được như công thức sau.

any + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được 

Diễn giải thêm về cách dùng này của Any chỉ được dùng trong câu và là dạng câu hỏi/ câu phủ định. Công thức này của Any không được đứng đầu câu làm chủ ngữ.

  • Trong câu phủ định, từ hạn định Any đi kèm với danh từ đếm được và không đếm được để diễn tả không có số lượng nào về danh từ được nói đến.  

Ví dụ: Sorry, we have missed your message. We didn’t buy any ice cream. 

(Xin lỗi, chúng tôi không đọc tin nhắn của bạn. Chúng tôi không mua cây kem nào.)  

→ Any đi kèm với danh từ không đếm được ice cream trong câu phủ định để diễn tả không có chiếc kem nào.

  • Trong câu hỏi, từ hạn định Any đi kèm danh từ đếm được và không đếm được. Khi đó, Any không đóng góp về nghĩa mà chỉ đơn thuần đóng góp về mặt ngữ pháp cho câu hỏi có số lượng nào đó với danh từ đi kèm không.

Ví dụ: Are there any people in the park?  (Có ai ở trong công viên không?)

→ Any đi kèm với danh từ đếm được số nhiều people trong câu hỏi, để hỏi về số lượng có thể có ai đó không.

Không chỉ trong câu phủ định, Any (hoặc các biến thể anybody (không ai)/ anything (không cái gì)/ anywhere (không nơi nào)) cũng được dùng trong câu khẳng định mang ý tiêu cực như: too…to do something,hoặc câu khẳng định nhưng có các trạng từ chỉ sự phủ định như: hardly, never, barely, scarcely, without

Ví dụ.

  • I was too tired to think of any new ideas

(Tôi quá mệt đến mức để thể nghĩ ra bất cứ ý kiến nào mới được.)

 

  • He never does any household chores

(Anh ta không bao giờ làm việc nhà.)

2. Từ hạn định Any nghĩa là “bất cứ, bất kì”

Any nghĩa là “bất cứ, bất kì” khi nó có vai trò là từ hạn định hoặc là đại từ. Any lúc này sẽ diễn đạt khi chúng ta muốn nói đến số lượng không giới hạn cho danh từ chỉ đối tượng, sự việc nào đó mà không quan trọng là ai hoặc cái nào. 

Về cách dùng, Any (bất cứ) sẽ đi kèm danh từ ở mọi dạng (đếm được số ít, số nhiều hay không đếm được) và thường thấy trong các câu khẳng định. 

Trong ngôn ngữ nói, chúng ta thường nhấn mạnh hơn vào “any”, hơn là danh từ đi sau nó.

any (bất cứ) + danh từ  (đếm được số ít, số nhiều hay không đếm được)

Ví dụ.

 

  • I'll go any place you want to go.

(Tôi sẽ đi bất cứ nơi nào bạn muốn đi.)

→ Any đi kèm danh từ đếm được số ít place trong câu khẳng định = any place = bất kì (một) nơi nào.

 

  • Do you know any students good at Math?

(Bạn có biết học sinh nào giỏi toán không?)

→ Any đi kèm danh từ đếm được số nhiều students trong câu hỏi = any students = bất kì các học sinh nào.

 

  • You can find any information on the Internet.

(Bạn có thể tìm kiếm bất cứ thông tin gì trên mạng.)

→ Any đi kèm danh từ không đếm được information trong câu khẳng định = any information = bất kì thông tin nào.

Ngoài ra, từ hạn định Any (bất cứ, bất kì) kèm danh từ còn có 2 cách dùng khác với một số động từ cụ thể và trong cấu trúc "if any".

  • Any trong câu với một số động từ như avoid, ban, prevent,...

Any kèm với danh từ được đi cùng với các động từ avoid, ban, prevent, forbid thể hiện một sự nhắc nhở trong quy định, hoặc cấm đoán như sau.

avoid/ban/prevent/forbid/minimize + any + danh từ

Ví dụ.

  • To minimize any unexpected disruptions, please tell me in advance. 

(Để tránh những sự cố không mong đợi xảy ra, hãy báo với tôi trước.)

 

  • The government forbids any public gatherings of more than 100 people. 

(Chính phủ cấm bất kỳ cuộc tụ tập công cộng nào có hơn 100 người.)

  • Any trong cấu trúc If any

Cấu trúc if + any được sử dụng đa số trong văn phong trang trọng, trong viết email để diễn tả “Nếu có bất kì …., thì hãy…

Ví dụ.

  • If you have any questions, please let me know. 

(Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi gì, hãy cho tôi biết.)

 

  • If any of the equipment breaks down, please let me know. 

(Nếu bất kỳ thiết bị nào bị hỏng, vui lòng cho tôi biết.)

Đối với các danh từ được xác định bởi từ “the, these, those, my, her,...” đứng trước danh từ đó, bạn cần dùng tới Any of để chỉ “bất cứ/ không chút nào” trong số những đối tượng đó. Bạn hãy tiếp tục theo dõi cách dùng của cụm từ hạn định Any of nhé.

3. Cụm từ hạn định Any of nghĩa là “cái nào trong một tập hợp”

  • Any of + Danh từ xác định

Khi danh từ được xác định bởi những từ hạn định như (the, these, those, my, her,...), bạn cần dùng Any of (được hiểu là “cái nào/ bất cứ cái nào trong số những gì”). Any of được dùng trong trường hợp người nói muốn phủ định không chút nào trong trong số một đối tượng cụ thể hay hỏi một số lượng nào đó trong số nhóm người hoặc thứ gì đó cụ thể, đã được biết bởi người nói và người nhận thông tin, bạn cần dùng tới Any of theo công thức sau.

any of + từ hạn định + danh từ đếm được số nhiều/ không đếm được 

 

= cái nào trong số những gì

Ví dụ.

 

  • Are any of these answers correct?

(Có (bất cứ) câu trả lời nào trong đây là chính xác không?)

 

→ Any đi kèm OF với danh từ số nhiều “questions” được xác định bởi từ hạn định “these” (những cái này). Any được dùng trong câu hỏi về lượng câu hỏi nào trong số “những câu hỏi này” (những câu hỏi mà người nói và nghe đều biết).

 

  • I didn’t drink any of the juice in that cup.

(Tôi không có uống một chút nước trái cây nào trong cái ly đó.)

 

→ Any đi kèm OF với danh từ không đếm được “juice” được xác định bởi từ hạn định “the”. Any được dùng trong câu phủ định để phủ định không uống lượng nước ép nào. (“the juice” ám chỉ người nghe và nói đều đang biết nói tới nước ép nào).

  • Any of + Đại từ tân ngữ

Any of + Đại từ tân ngữ khi bạn muốn diễn đạt bất kì ai/cái gì trong số những ngôi nhân xưng.

Any of + đại từ tân ngữ diễn tả số lượng không xác định trong số một nhóm người/vật trong ngôi nhân xưng số nhiều.

any of + đại từ tân ngữ

Ví dụ.

  • I don’t think any of us want to work on Sunday.

(Tôi không nghĩ là bất cứ ai trong chúng tôi sẽ làm việc vào ngày chủ nhật.)

→ “Us” là nhóm người của người nói, any of + đại từ tân ngữ “us” diễn tả bất cứ ai trong số những người trong nhóm người nói.

 

  • She gave me dresses of different colours, but I don’t like any of them.

(Cô ấy tặng tôi những chiếc váy với nhiều màu sắc khác nhau, nhưng tôi chẳng ưng chiếc nào trong số đó.)

→ “Them” thay thế cho danh từ số nhiều “dresses of different colours”, any of + đại từ tân ngữ “them” diễn tả phủ định không chiếc váy nào trong số những cái đã nói trước đó.

4. Đại từ Any nghĩa là “cái nào trong một tập hợp”

Đại từ Any thường đứng 1 mình trong câu, không dùng kèm thành phần ngữ pháp nào phía sau.

Cụ thể hơn, đại từ Any còn có thể đứng 1 mình trong câu phủ định và câu hỏi như trên để ám chỉ chung tới đối tượng là người/vật nào đó đã được đề cập trước đó.

Ví dụ.

  • We’ve run out of milk. There isn't any left in the carton.

(Chúng ta hết sữa rồi. Chẳng còn chút nào trong bình cả.)

→ Any = Any milk.

  • I have to write a letter to my mom and go buy some stamps. By the way, do you have any

(Mình phải viết một lá thư cho mẹ và đi mua tem. Nhân tiện, bạn có cái tem nào không?)

→ Any = Any stamps.

  • Các đại từ bắt đầu với any-

Any có các biến thể như anybody (không ai)/ anything (không cái gì)/ anywhere (không nơi nào), và chúng được dùng trong câu hỏi nếu chúng ta không chắc về sự tồn tại của người, sự vật, sự việc trong câu.

Ví dụ.

  • Is there anybody here? 

(Có ai ở đây không?)

 

  • I am too hungry. Do you have anything to eat? 

(Tôi đang cảm thấy đói bụng. Bạn có gì để ăn không?)

5. Trạng từ Any nghĩa là “chẳng chút nào”

Trạng từ Any (chẳng chút nào) được dùng để thể hiện tính phủ định đi một tính chất/ mức độ nào đó được thể hiện bởi một tính từ hay trạng từ đi kèm. Vì vậy, trạng từ Any cũng được dùng trong câu hỏi mang ý hoài nghi có tính chất/mức độ nào đó không hoặc trong câu phủ định nhấn mạnh sự hoàn toàn không có tính chất/mức độ đó.

any + tính từ/ trạng từ

Ví dụ.

  • Can your car run any faster

(Xe của ban có thể chạy nhanh hơn xíu nào được không?)

→ Trạng từ “any” đi kèm trạng từ  ở dạng so sánh hơn “faster” trong câu hỏi.

 

  • The weather wasn't any good today. 

(Thời tiết hôm nay chẳng đẹp tí nào.)

→ Trạng từ “any” đi kèm tính từ “good” trong câu phủ định.

Làm sao để phân biệt "some" và "any"?

Some Any có điểm chung là nói về số lượng không cụ thể, có thể ít hay nhiều nhưng cũng có điểm khác ở cách dùng và mặt nghĩa khác. 

Some Any đều có 3 dạng từ hạn định, đại từ và trạng từ, nên DOL sẽ giúp các bạn phân biệt trong 3 bảng tổng hợp dưới đây, phân tích sự giống và khác nhau của Some Any ở mỗi loại từ nhé.

Sự giống nhau và khác nhau của Some và Any làm từ hạn định

Some Any đều là từ hạn định và có dạng yếu (weak form - tức là không được nhấn mạnh khi nói) và dạng mạnh (strong form - tức là được nhấn mạnh khi nói) nhưng cách dùng và áp dụng trong câu không giống nhau.

Cấu trúc

Some
Any

Từ loại

Từ hạn định

Ý nghĩa 

Nói về số lượng không cụ thể, có thể ít hay nhiều.

Đặc điểm 

Đều có dạng yếu và dạng mạnh của từ hạn định đó

Cách dùng và công thức khi Some và Any là dạng yếu

Dạng yếu: Nghĩa là “một vài, một chút” (ám chỉ không quan trọng về số lượng).

→ Dùng trong câu khẳng định hoặc câu hỏi lời mời.

Dạng yếu: Nghĩa là “chút nào” hoặc đôi khi không có nghĩa.

→ Dùng trong câu phủ định và câu hỏi.

Some/Any + N đếm được số nhiều/ không đếm được

Công thức và cách dùng khi Some và Any là dạng mạnh

Dạng mạnh:  Nghĩa là “một vài” (ám chỉ không phải tất cả).

Dạng mạnh: Nghĩa là “bất cứ, bất kì những/một cái gì” thể hiện sự tùy ý không quan trọng loại gì, và bao nhiêu cũng được

 

Some + N đếm được số ít/ đếm được số nhiều

Any + N đếm được số ít/ đếm được số nhiều/ không đếm được

Ngoài ra, từ hạn định Some Any còn có dạng cụm từ hạn định chỉ lượngSome ofAny of và cũng có sự khác biệt về ý nghĩa. Bạn hãy tham khảo tiếp bảng phân biệt sau đây giữa Some ofAny of nhé.

Cấu trúc

Some of
Any of

Từ loại

Cụm từ hạn định chỉ lượng

Ý nghĩa 

Nói về số lượng không cụ thể, có thể ít hay nhiều.

Nói về một phần số lượng trong số tập hơn lớn hơn

Nghĩa

Nghĩa là “một vài trong số những ai/cái gì” 

Nghĩa là “cái nào trong số những ai/cái gì”

Cách dùng

  • Đi kèm danh từ xác định để nói về một phần số lượng.

  • Đi kèm đại từ tân ngữ để nói về số lượng “một vài” trong số nhóm người/vật.

  • Đi kèm danh từ xác định để phủ định hoặc hỏi về một phần số lượng.

  • Đi kèm đại từ tân ngữ để nói để phủ định hoặc hỏi số lượng “một vài” trong số nhóm người/vật.

 

Công thức

1.

Some of/ Any of + từ hạn định + N số nhiều/ không đếm được 2. Some of/ Any of + Đại từ tân ngữ

Sự giống nhau và khác nhau của Some và Any là đại từ

Some Any là đại từ chủ yếu sẽ khác biệt về cách dùng trong câu. Bạn hãy theo dõi bảng phân biệt sau đây nhé.

Cấu trúc

Some
Any

Từ loại

Đại từ

Ý nghĩa 

Nói về số lượng không cụ thể, có thể ít hay nhiều.

Nói về một phần số lượng trong số tập hơn lớn hơn

Nghĩa

Nghĩa là “một vài trong số những ai/cái gì” 

Nghĩa là “cái nào trong số những ai/cái gì”

Cách dùng

Đứng 1 mình trong câu khẳng định, không dùng kèm cái gì phía sau, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trực tiếp.

Đứng 1 mình trong câu phủ định, câu nghi vấn, không dùng kèm cái gì phía sau,  làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trực tiếp.

Công thức

Đại từ Some và Đại từ Any có thể đi 1 mình không cần danh từ phía sau, để thay thế cho số lượng không cụ thể của danh từ được nêu trước đó.

Sự giống nhau và khác nhau của Some và Any là trạng từ

Ngoài điểm chung là trạng từ thì Some Any lại có sự khác biệt rõ rệt nhất ở nghĩa và cách dùng trong câu. Bạn hãy tiếp tục tìm hiểu tổng quan sự khác biệt dưới đây nhé.

Cấu trúc

Some
Any

Từ loại

Trạng từ

Nghĩa 

Xấp xỉ, khoảng

Chẳng hề/ chút nào

Cách dùng

  • Trong câu bất kì dạng nào

  • Đi kèm với số liệu

  • Trong câu hỏi/ câu phủ định

  • Đi kèm với trạng từ hoặc tính từ để nhấn mạnh vào sự thiếu tính chất/mức độ đó hoặc sự nghi vấn có chút tính chất nào không.

Công thức

Some + số liệu

Any + tính từ/ trạng từ 

Lưu ý khi sử dụng Any và Some trong tiếng Anh

Để tóm gọn kiến thức, DOL sẽ đưa ra 3 đề mục chú ý cách dùng quan trọng của Some Any, để tránh nhầm lẫn cách sử dụng và một số cụm từ tương đương với 2 cụm từ trên, đồng thời cũng lưu ý sự hòa hợp với động từ khi chủ ngữ là Some/Any nữa.

Tránh nhầm lẫn giữa Some và Any

DOL tổng hợp lại một số điểm cần lưu ý giữa Some và Any trong bảng dưới đây. Bạn hãy tham khảo và lưu tâm nhé.

Lưu ý

Some
Any

Sử dụng trong câu nghi vấn

Khi thể hiện lời mời, sự yêu cầu, sự đề nghị.

Would you like something to drink? (Anh muốn uống một chút gì không?)

Khi người hỏi không chắc về sự tồn tại của người, sự vật, sự việc trong câu.

I am too thirsty. Do you have anything to drink?

(Tôi cảm thấy khát nước. Anh có gì để uống được không?)

Khi muốn sử dụng một chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho đại từ bất định chỉ người (somebody,no one,someone,nobody), ta sử dụng tân ngữ số nhiều (their/they/them)

If anybody wants to have door-to-door delivery, they can register here. 

(Bất kỳ ai muốn giao hàng tận cửa, vui lòng đăng ký tại đây.)

Someone has forgotten their keys here. Please bring them to the lost and found. 

(Ai đó đã quên chìa khóa tại đây. Bạn vui lòng mang chúng đến phòng thất lạc.)

Khi trong câu đã có danh từ/cụm danh từ/đại từ đã được xác định trước đó

→ Bạn có thể sử dụng Some và Any như một chủ ngữ hoặc tân ngữ trực tiếp của câu.

Which phone case do you want to buy? Any of it. (Bạn muốn mua ốp điện thoại nào? - Cái nào cũng được.)

Do you still have enough cash? I will lend you some(Bạn còn đủ tiền không? Mình sẽ cho bạn vay một ít.)

Chú ý khi chia động từ với Some-Any+N

Khi Some Any chỉ số lượng không cụ thể của danh từ theo sau làm chủ ngữ, bạn cần chú ý quy tắc chia động từ như sau. Some (một vài) đi cùng danh từ phía sau và đại từ Some đi 1 mình khi làm chủ ngữ cần tuân theo cách quy tắc dưới đây.

Quy tắc chia động từ với Some làm chủ ngữ

Ví dụ

V chia số nhiều

Some + N số nhiều + V số nhiều 

Some apples are on the table. 

(Một số quả táo trên bàn.)

Đại từ Some of + từ hạn định + N số nhiều + V số nhiều

Some of the students are late. 

(Một số học sinh đến muộn.)

Đại từ Some + V số nhiều

Some say that the world is flat, some claim that it is round. 

(Một số người nói rằng thế giới phẳng, một số người nói rằng nó tròn.)

Some + đại từ tân ngữ + V số nhiều

Some of them are eating lunch. 

(Một số người trong số họ đang ăn trưa.)

V chia số ít

Some + N không đếm được/ đếm được số ít + V số ít

Some information is missing. 

(Một số thông tin bị thiếu.)

Some sort of trouble at school needs to be dealt with. (Có một số rắc rối ở trường cần được giải quyết.)

Đại từ Some of + từ hạn định + N không đếm được + V số ít

Some of the food is delicious. 

(Một số món ăn rất ngon.)

Các từ với some làm chủ ngữ:

Somebody/Someone/ Something/… + V số ít

Someone is knocking at the door. 

(Ai đó đang gõ cửa.)

Với Any (bất cứ) đi cùng danh từ phía sau và đại từ Any đi 1 mình khi làm chủ ngữ cần tuân theo cách quy tắc dưới đây. Any (chút nào) thường chỉ đi trong câu phủ định và câu hỏi nên không làm chủ ngữ.

Quy tắc chia động từ với Any làm chủ ngữ

Ví dụ

V chia số nhiều

Đại từ Any of + từ hạn định + N số nhiều + V số nhiều

Any of the apples in the basket are delicious. 

(Bất kỳ quả táo nào trong giỏ cũng ngon.)

Any + đại từ tân ngữ + V số nhiều

Do any of you know how to fix this? 

(Có ai trong số các bạn biết cách sửa cái này không?)

V chia số ít

Any + N không đếm được + V số ít

Any information on the subject is welcome. 

(Bất kỳ thông tin nào về chủ đề này đều được hoan nghênh.)

Đại từ Any of + từ hạn định + N không đếm được + V số ít

Any of my money is yours. 

(Bất kỳ tiền của tôi nào cũng là của bạn.)

Các từ với any làm chủ ngữ:

Anybody/Anyone/ Anything/… + V số ít

Does anybody want to go to the movies with me? 

(Có ai muốn đi xem phim với tôi không?)

Một số cụm từ dễ nhầm lẫn 

Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn sẽ bắt gặp nhiều các cụm từ với Some như Some time, Sometimes Sometime hay cụm với Any như Any ideaAny ideas. Ngoài ra, các bạn cũng có thể chưa phân biệt Any, Some so với cách dùng của những từ khác như No hay mạo từ A/An.

DOL sẽ cùng bạn gỡ rối tất cả những cụm từ dễ gây nhầm lẫn kể trên nhé.

  • Phân biệt Some time, Sometimes và Sometime

Some time là cụm danh từ mang nghĩa "một chút thời gian". Nó nói về một khoảng thời gian (có thể ít hay nhiều) không xác định.

Ví dụ: I need some time to think about it. 

(Tôi cần một chút thời gian để suy nghĩ về nó.)

Sometimes là trạng từ chỉ tần suất nghĩa là "thỉnh thoảng", "đôi khi". Nó thường được sử dụng để nói về một hành động hoặc sự kiện xảy ra không thường xuyên.

Ví dụ: I sometimes go to the movies on weekends.  (Tôi thỉnh thoảng đi xem phim vào cuối tuần.)

Sometime là một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa là "trong một thời gian không xác định trong tương lai". Nó thường được dùng để nói về một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra ở vào một lúc nào đó.

Ví dụ: I'll start working on it sometime next week. 

(Tôi sẽ bắt đầu làm việc đó vào một lúc nào đó trong tuần tới.)

  • Phân biệt Any ideas và Any idea

Any ideas nghĩa là "bất kỳ ý tưởng nào". Nó thường được sử dụng trong các câu hỏi để hỏi ý kiến hoặc đề xuất của người khác.

Ví dụ: Do you have any ideas for a new marketing campaign? 

(Bạn có ý tưởng nào cho chiến dịch tiếp thị mới không?)

Any idea nghĩa là "có suy nghĩ/biết gì". Nó thường được sử dụng trong các phủ định hoặc câu hỏi, nhấn mạnh cảm xúc người nói muốn đối phương cân nhắc, suy nghĩ lại về việc gì.

Ví dụ: Do you have any idea about what you just did was risky? 

(Bạn có biết rằng những gì bạn vừa làm là mạo hiểm không?)

  • Phân biệt Any và No

Người học dễ bị nhầm về mặt phủ định của Any và No.

Any có nghĩa là "chút nào". Nó thường được sử dụng kèm danh từ phía sau trong các câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ: I don't have any time. (Tôi không có thời gian.)

No có nghĩa là "không/không có", "không một", "không gì". Nó thường được sử dụng khi trả lời câu hỏi Yes/No hoặc đi kèm với danh từ phía sau dùng trong câu khẳng định để mang ý phủ định. 

Ví dụ: No one is home. (Không có ai ở nhà.)

No Any còn là tiền tố đi kèm với “one” và “body” nhưng nghĩa của chúng khác nhau: Nobody (Không ai), Anybody (Bất kì ai), No one (Không ai), Anyone (Bất cứ ai),...

  • Phân biệt Some, Any và A, An

Sự khác biệt của Some, Any so với A/An chủ yếu nằm ở cách dùng và ý nghĩa.

Some nghĩa là “một vài” thường được sử dụng trong các câu khẳng định và kèm theo danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được phía sau, để nói về một số lượng không xác định.

Ví dụ: I have some apples. (Tôi có một vài táo.)

Any có nghĩa là "chút nào" cũng để phủ định và nghi vấn về số lượng nào đó. Nó thường được sử dụng kèm danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được phía sau trong các câu hỏi và câu phủ định.

Ví dụ: I don't have any apples. (Tôi không có quả táo nào.)

A/an là được sử dụng trước danh từ số ít đếm được để chỉ một đối tượng mới nhắc tới lần đầu và chỉ đơn vị là “một”. An được sử dụng trước danh từ bắt đầu bằng một âm nguyên âm (u,e,o,a,i). A dùng cho danh từ bắt đầu với các âm phụ âm.

Ví dụ.

  • I have an apple. (Tôi có một quả táo.)

  • I have a pen. (Tôi có một cái bút.)

Trên đây là toàn bộ tổng quan 3 lưu ý khi sử dụng Any Some bạn cần biết để sử dụng chúng đúng ngữ pháp. Tiếp theo là phần bài tập giúp bạn củng cố kiến thức vừa học trong bài, để giúp bạn tự áp dụng Any Some và đánh giá độ hiểu biết của bản thân ở đơn vị ngữ pháp này nha.

Bài tập cách dùng Any và Some

Bài viết vừa rồi đã thông tin đến các bạn cách sử dụng của Some Any trong tiếng Anh, cùng với các lưu ý đặc biệt. Các bạn hãy thử sức áp dụng kiến thức vừa học về Some Any trong 2 bài tập nhỏ sau đây nhé.

Bài 1: Sử dụng “some” hoặc “any” để hoàn tất câu.

 

 

1. This weekend, I will visit01.of my relatives.

 

2. Person 1: Did you manage to buy the bread?

Person 2: No, there wasn’t02.left.

 

3. She went into town to pick up03.new books from the local bookstore.

 

4. If you encounter04.problems, please contact customer support through this email.

 

5. First of all, to avoid05.possible confusion, please stay with your partner this whole trip.

 

6. 06.of the files cannot be saved because your phone’s storage is full.

 

7. Person 1: Which train should I get on to go to the next city?

Person 2:07.train. They all pass by there.

 

8. He lived in Germany for a few years so he must know 08.German, right?

 

9. We’d like09.information about the services that you offer.

 

10. There are10.leftovers in the fridge, feel free to eat them.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Chọn từ đúng giữa some hoặc any.

 

 

1. He is known to be very secretive. He never tells (somebody/anybody)01.(something/anything)02..

 

2. I’d like to go on vacation if I can. (Someone/Anyone)03.I know has invited me to his newly-opened resort so I may go there.

 

3. Person 1: “I’m starving! I need (something/anything)04.to eat.”

Person 2: “What do you want?”

Person 1: “I don’t mind.(Something/Anything)05.. So hungry now!”

 

4. My grandmother never goes (somewhere/anywhere)06. without her loyal dog.

 

5. There was hardly (somebody/anybody)07.in the classroom. It was almost deserted.

 

6. I tied (some/any)08.string to the window because it kept flying open in the wind.

 

7. She valued honesty more than09.(something/anything) in the world.

 

8. Is there (some/any)10. cat food left? If not, let me buy (some/any)11..

 

9. There are (some/any)12.contradicting statements. (Somebody/Anybody)13.isn’t telling the truth.

 

10. Person 1: “Dad, which book should I get?”

Person 2: “(Some/Any)14.book you like. Take your time.”

 

Your last result is 0/14

Check answer

Tổng kết 

Bài viết này đã tổng hợp các cách dùng chi tiết của Some Any. Hơn nữa, phần phân biệt sự giống và khác nhau giữa Some Any và các cụm từ gây nhầm lẫn khác sẽ giúp bạn có cơ sở vững vàng hơn khi dùng từ và diễn đạt đúng ý bản thân mà không bị nhầm lẫn ý nghĩa. 

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc