Each và Every là gì? Cách phân biệt Each và Every đơn giản

Each và every là 2 từ quen thuộc trong tiếng Anh và thường được hiểu là “mỗi, từng người/vật”. Mặc dù chúng có ý nghĩa giống nhau, nhưng trong nhiều trường hợp không thể lấy Each thay thế cho Every và ngược lại.

Vì vậy, bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp khúc mắc sự giống và khác nhau giữa Each và Every, thông qua việc tìm hiểu định nghĩa, cách dùng và phân biệt Each và Every dựa trên ý nghĩa và ví dụ minh họa cụ thể. Hãy cùng DOL Grammar bắt đầu bài học ngay nhé!

each và every
Each và Every là gì? Cách phân biệt Each và Every đơn giản

Each và Every trong tiếng Anh là gì?

Trong phần này sẽ phân tích từng định nghĩa, ý nghĩa và cách dùng thực tế của Each Every được phân thành 2 đề mục sau đây. Hãy cùng tìm hiểu kĩ hơn nhé.

Each là gì trong tiếng Anh?

Each nghĩa là “mỗi” và có khả năng đóng 3 vai trò: từ hạn định, đại từ và trạng từ.

Ý nghĩa “mỗi” của each nói về từng thành viên riêng biệt của một nhóm từ 2 người/vật trở lên.

Vì vậy, về mặt cách dùng với 3 vai trò từ hạn định, đại từ và trạng từ, each thường được sử dụng như sau trong câu.

1. Each là từ hạn định

Từ hạn định Each đôi khi còn được dùng thành cụm là Each (one) of (“one” mang lại sắc thái nhấn mạnh hơn từng cá thể, có thể có hoặc không trong cấu trúc “each of”). 

Hai cấu trúc Each Each (one) of tương đương nhau về ý nghĩa chỉ “mỗi một cái gì” nhưng khác nhau ở cách sử dụng. 

Bạn hãy tham khảo thêm cách dùng Each trong bảng tổng hợp cách dùng, công thức và ví dụ minh họa như sau.

Cách dùng
Công thức + Ví dụ

Từ hạn định Each cần đi cùng danh từ số ít phía sau.

1. Each + N đếm được số ít She is holding a cup in each hand

(Mỗi tay cô ấy cầm một chiếc cốc.)

Each ngụ ý mỗi tay (trong số 2 tay) đang cầm 1 chiếc cốc.

Each one còn được dùng để không bị lặp lại danh từ trước đó và đồng thời chỉ từng cá thể trong tập hợp danh từ đó.

She has made 5 apple pies in total; each one was decorated differently. (Cô ấy làm tổng cộng 5 chiếc bánh táo; mỗi cái đều được trang trí khác nhau hoàn toàn.)

→ Each one = Each apple pie. (“one” nhắc lại cho danh từ số ít “apple pie” vì đi sau each nên phải là danh từ số ít.)

Khi Each làm chủ ngữ, bạn cần chú ý chia động từ theo sau là số ít.

2. Each + N số ít + V số ít Each child has a different favorite color. (Mỗi đứa trẻ có một màu yêu thích riêng.)

Đối với Each of, cách dùng trong câu sẽ có sự khác biệt hơn được trình bày trong bảng dưới đây.

Cách dùng
Công thức + Ví dụ

Cụm từ hạn định Each (one)  of (mỗi một trong những) cần được dùng khi nói đến từng cá thể thuộc những đối tượng là:

  • Đại từ tân ngữ số nhiều

  • Cụm danh từ số nhiều được xác định 

Trong đó: Cụm danh từ được cấu tạo bởi một trong những từ hạn định xác định (the, these, those, my, your, his, her, its, our, their) đứng trước danh từ.

1. Each (one) of + đại từ tân ngữ The company asked each of us to contribute ideas.

(Công ty đã yêu cầu mỗi người trong chúng tôi đóng góp ý tưởng.)

Each of + đại từ tân ngữ us

2. Each (one) of + từ hạn định xác định (the/ these/ those/ my/ your…) + N số nhiều The teacher asked each of the students to write a paragraph. 

(Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh viết một đoạn văn.)

Each of + danh từ xác định the students.

Trong trường hợp Each (one) of làm chủ ngữ, bạn cần chú ý chia động từ theo sau là số ít.

3. Each of + từ hạn định xác định (the/ these/ those/ my/ your…) + N số nhiều + V số ít Each of the houses has a different style. 

(Mỗi ngôi nhà có một phong cách khác nhau.) 4. Each of + đại từ tân ngữ số nhiều + V số ít Each of them is responsible for their actions. 

(Mỗi người trong số họ chịu trách nhiệm cho hành động của mình.) 

2. Each là đại từ

Each ở vai trò đại từ thường đi một mình nó, không có danh từ theo sau each.

Chức năng chủ yếu của đại từ each là làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu sao cho biểu thị mỗi cá thể trong danh từ vừa nhắc tới trước đó

Cách dùng
Ví dụ

Each là đại từ khi nó không có danh từ theo sau và được dùng để thay thế và ám chỉ mỗi cá thể trong (cụm) danh từ được nhắc tới ngay câu trước/phía trước.

Four kids had fun in the park, each making up their own games. 

(Bốn đứa trẻ chơi vui vẻ trong công viên, mỗi trẻ đều tự nghĩ ra trò chơi riêng của mình.) Each = Each kid = Each one

→ Đại từ thay thế cho danh từ kid trước đó và ngụ ý nói về mỗi đứa trẻ trong 4 đứa trẻ đó.

Nếu Each thay thế lại danh từ trước và làm chủ ngữ, động từ theo sau chia số ít

She has made 5 apple pies in total; each was decorated differently. (Cô ấy làm tổng cộng 5 chiếc bánh táo; mỗi cái đều được trang trí khác nhau hoàn toàn.) → Each nhắc lại danh từ apple pie với ý “mỗi một chiếc bánh táo” và each làm chủ ngữ → động từ chia số ít = was.

Each là trạng từ

Trạng từ Each bổ nghĩa cho cả mệnh đề và đồng thời biểu thị ý nghĩa “cho mỗi cá thể” trong chủ ngữ.

Trạng từ Each có thể được đặt ở 4 vị trí trong câu có chủ ngữ số nhiều để Each tham chiếu về chủ ngữ đó với ngụ ý “mỗi người/vật đó”.

Cách dùng
Ví dụ

Each có thể được đặt giữa chủ ngữ và động từ chính của câu 

S + each + V

The students each answered the questions. 

(Từng người trong các học sinh trả lời câu hỏi.) → Each bổ nghĩa cho cả câu bằng cách quy về mỗi cá nhân trong chủ ngữ: hành động được thực hiện theo từng người trong số học sinh.

→ Trạng từ each đứng giữa chủ ngữ the students và động từ answered.

Trạng từ each đứng sau động từ khuyết thiếu (can, could, may, would, will,...)

The children would each take a turn playing with the dog. (Mỗi đứa trẻ lần lượt được chơi với con chó một lượt.) → Trạng từ each đứng sau động từ khuyết thiếu would.

Trạng từ each đứng sau trợ động từ

The teachers have each been given a raise. (Mỗi giáo viên đều được tăng lương.) → Trạng từ each đứng sau trợ động từ have và trước động từ chính been.

Trạng từ each đứng sau động từ chính là be (không có trợ động từ đi kèm)

The trees are each tall and green. (Mỗi cái cây đều cao và xanh tươi.) → Trạng từ each đứng sau động từ chính là be mà không có trợ động từ đi kèm (are).

Trên đây, DOL Grammar vừa giới thiệu tới bạn chi tiết các cách dùng của Each và ý nghĩa của từ này trong câu.

Các bạn hãy tiếp tục tìm hiểu Every để nắm được khái niệm và cách dùng của nó so với Each ở phần tiếp theo nhé.

Every là gì trong tiếng Anh? 

Everytừ hạn định trong tiếng Anh có nghĩa là "mỗi, mọi". Nó thường được một cá nhân sử dụng để chỉ tất cả các thành phần của một nhóm hoặc tập hợp gồm 3 người/vật hoặc nhiều hơn.

Về cách dùng, every thường đi kèm với danh từ số ít. Ngoài ra, khi cụm every đi kèm danh từ số ít đứng đầu câu làm chủ ngữ, động từ theo sau nó được chia ở dạng số ít. Bạn hãy tham khảo ví dụ minh họa cụ thể cách dùng của every trong bảng dưới đây.

Cách dùng
Công thức + Ví dụ

Từ hạn định Every cần đi cùng danh từ số ít phía sau.

1. Every + N đếm được số ít I have a book for every language I speak. 

(Tôi có một cuốn sách cho mỗi ngôn ngữ mà tôi nói.)

Every ngụ ý từng ngôn ngữ trong tất cả ngôn ngữ mà “tôi” có thể nói.

Khi Every kèm danh từ làm chủ ngữ, động từ theo sau chia số ít

2. Every + N đếm được số ít + V số ít Every student in the class needs to understand the importance of active participation.

 

(Mọi học sinh trong lớp đều cần hiểu tầm quan trọng của việc tham gia tích cực.)

Not every (không phải mọi/tất cả) là dạng phủ định cho every, và thường đi cùng danh từ làm chủ ngữ 

→ Khi đó, động từ theo sau vẫn được chia số ít

3. Not every + N đếm được số ít  + V số ít Not every tree in the forest is tall and green. (Không phải tất cả các cây trong khu rừng đều cao và xanh tươi.)

Hơn nữa Every còn được dùng trong cụm từ hạn định Every one of có cách dùng như sau.

Cách dùng
Công thức + Ví dụ

Cụm từ hạn định Every one of (mỗi một trong những) tương đồng với Each (one) of : chúng cần được dùng khi nói đến từng cá thể thuộc những đối tượng là:

  • Đại từ tân ngữ số nhiều

  • Cụm danh từ số nhiều được xác định 

Trong đó: Cụm danh từ được cấu tạo bởi một trong những từ hạn định xác định (the, these, those, my, your, his, her, its, our, their) đứng trước danh từ.

1. Every one of + đại từ tân ngữ The flowers in the garden were so beautiful that every one of them was worth admiring. 

(Những bông hoa trong vườn thật đẹp đến nỗi mỗi bông đều đáng được chiêm ngưỡng.) Every one of + đại từ tân ngữ them.

2. Every one of + từ hạn định xác định (the/ these/ those/ my/ your…) + N số nhiều The teacher was so kind that every one of the students loved her. 

(Giáo viên thật tốt bụng đến nỗi mọi học sinh đều yêu quý cô.) → Every one of + danh từ xác định the students.

Trong trường hợp Every one of làm chủ ngữ, bạn cần chú ý chia động từ theo sau là số ít.

3. Every one of + đại từ tân ngữ + V số ít Every one of you has the potential to succeed. (Mỗi người trong số các bạn đều có tiềm năng thành công.)

4. Every one of + Từ hạn định xác định (the/ these/ those/ my/ your…) + N số nhiều + V số í Every one of the stars in the sky shines brightly. (Mỗi vì sao trên bầu trời đều tỏa sáng rực rỡ.)

Trong tiếng Anh có một số từ được cấu tạo bắt đầu với Every - như Everyone và Everyday.

Tuy nhiên , nhiều người học tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn từ viết liền trên với Every đi kèm danh từ số ít như: Every oneEvery day. Hãy để DOL sẽ giúp bạn phân biệt nhé.

1. Everyone và Every one

Everyone (một từ, viết liền): được sử dùng để chỉ người. Đây là đại từ bất định.

Ví dụ: Everyone/Everybody comes to the music concert very early. (Mọi người đến buổi hòa nhạc rất sớm.

Every one (hai từ, viết tách rời): được dùng để chỉ cho cả người, sự vật hoặc sự việc.

Ví dụ: She has many workshops to join this week. She has to join every one

(Cô ấy có rất nhiều hội thảo phải tham dự tuần này. Cô ấy phải đi tất cả các hội thảo.)

 

→ “One” là từ thay thế cho “workshop” (hội thảo), “every one” mang tính nhấn mạnh “tất cả các hội thảo đó”.

2. Everyday và every day

Everyday (một từ, viết dính liền): là một tính từ, đứng trước danh từ. Mang ý nghĩa hàng ngày.

Ví dụ: Walking is one of the everyday activities that keeps you healthy.

(Đi bộ là một trong những hoạt động hàng ngày giúp bạn khỏe mạnh.)

Every day (hai từ, viết tách rời) cùng nghĩa với each day: nghĩa là mỗi ngày (mỗi ngày của tất cả các ngày trong tuần/một khoảng thời gian nào đó). Cụm này đóng vai trò làm trạng từ và diễn tả sự thường xuyên của một sự vật hay sự việc diễn ra mỗi ngày.

Ví dụ.

 

  • I eat vegetables every day. (Tôi ăn rau củ mỗi ngày.)

→ “Every day” làm trạng từ diễn tả tần suất hành động “ăn rau” là hàng ngày (không giới hạn trong khoảng thời gian nào).

 

  • He practiced guitar every day in a year, and his dedication paid off. 

(Anh ấy tập đàn guitar mỗi ngày trong một năm, và sự kiên trì của anh ấy đã được đền đáp.)

 

→ “Every day” làm trạng từ diễn tả tần suất hành động “tập đàn” là trong 1 năm và liên tục hàng ngày.

Cách phân biệt Each và Every trong tiếng Anh

Each và Every có một số điểm giống và khác nhau nằm ở cách dùng. Bạn hãy tiếp tục theo dõi để phân biệt Every và Each khi đặt các cách dùng của chúng cạnh nhau để thấy được tương đồng và khác biệt nha.

phân biệt each và every
Each và Every có một số điểm giống và khác nhau nằm ở cách dùng.

Sự giống nhau của Every và Each

Every và Each có một điểm chung nằm ở cấu trúc Every one ofEach one of, tương đồng ở cả cách dùng và ý nghĩa như sau.

Cấu trúc

Every one of = Each one of (Mỗi một trong những)

Ý nghĩa 

Đều nhấn mạnh tùng cá thể trong một tập hợp/ một nhóm

Cách dùng

Every one of (= Each one of) + Đại từ tân ngữ Every one of  (= Each one of) + từ hạn định xác định (the/ these/ those/ my/ your…) + N số nhiều

Sự hòa hợp với động từ

Khi cấu trúc với Every one of hay Each one of làm chủ ngữ, động từ đều chia số ít. Every one of (= Each one of) + Đại từ tân ngữ + V số ít Every one of  (= Each one of) + từ hạn định xác định (the/ these/ those/ my/ your…) + N số nhiều + V số ít

Bên cạnh đó, sự khác biệt duy nhất của Each one of và Every one of là:

  • Each one of có thể lược bỏ “one” là each of.

  • Every one of bắt buộc có “one” đi kèm, không có dạng every of.

Sự khác nhau của Every và Each

Each và Every đôi khi dễ bị nhầm lẫn do cùng chung cách dịch là “mỗi”. Về cách dùng, Every và Each đều có đặc điểm chung là đi cùng Danh từ số ít và hòa hợp với Động từ chia số ít nêu làm chủ ngữ.

⠿Về lí thuyết, tính chất “mỗi” của Each nghiêng nói về đối tượng theo cách từng đơn vị riêng lẻ, từ phần nhỏ một, hay từng cái một. Còn Every thì nhấn mạnh đối tượng theo cách chung đại diện cho một nhóm. 

Để được minh họa cụ thể hơn, DOL sẽ giúp bạn phân biệt ở mức độ sâu hơn về mặt ý nghĩa, để bạn có thể thấy rằng Each và Every không có quá nhiều điểm tương đồng nếu chúng ta phân biệt Each là “mỗi”, và Every là “mọi”. Bạn hãy theo dõi thêm trong bảng tổng hợp điểm khác nhau của 2 từ hạn định này nhé. 

Tiêu chí

Each
Every

Từ loại

Từ hạn định

Đại từ

Trạng từ

Từ hạn định

Ý nghĩa sử dụng

Thường được dùng với đối tượng có số lượng nhỏ

  • There are five cups on a shelf. Each has the tag with the owner’s name.

(Có năm cái ly uống nước trên kệ. Mỗi ly đã được dán nhãn tên của chủ nhân.)

→ Số lượng trong câu là 5 chiếc cốc.

Thường được dùng với đối tượng có số lượng lớn

  • I am a fan of traveling. I would like to travel to every country in Europe. 

(Tôi là người thích đi du lịch. Tôi muốn đi tất cả các nước ở Châu Âu.)

→ Số lượng trong câu là tất cả các nước ở châu Âu.

Đa dạng vai trò

Each (làm đại từ) có thể đứng một mình để nhắm tới từng cá thể trong danh từ trước đó.

  • Look at these books. Each has a QR code which can be scanned.

(Hãy nhìn những cuốn sách này. Mỗi cuốn sách có sẵn một mã QR để bạn có thể quét.)

Every (làm từ hạn định) bắt buộc phải sử dụng chung với một danh từ hoặc “one”. Every không có dạng đại từ, đứng 1 mình.

  • Have you finished painting the walls? - Yes, I have. Every one.

(Bạn đã sơn màu hết những bức tường xong chưa? - Tôi đã làm xong. Tất cả các bức tường.)

Vị trí trong câu

Each (vai trò trạng từ) có thể nằm giữa câu, cuối câu, hoặc đầu câu bổ nghĩa cho toàn mệnh đề và quy về từng cá nhân trong chủ ngữ.

  • The candidates were each given a chance to answer.

  • = Each candidate was given a chance to answer.

(Mỗi ứng viên được cho một cơ hội để trả lời.)

Every không có chức năng làm trạng từ, và không thể đi một mình mà phải kèm một danh từ sau nó.

Được bổ nghĩa bởi trạng từ

Each thường không có trạng từ nào đi kèm để bổ nghĩa thêm cho nó.

3 trạng từ almost, practically, và nearly có thể đứng trước every để bổ sung thêm nghĩa cho every là: “hầu hết/gần như tất cả”.

  • Almost/ Nearly/ Practically every student in the class passed the test.

(Hầu hết học sinh trong lớp đều vượt qua bài kiểm tra.)

Trên đây là một số điểm khác biệt đáng kể về mặt ý nghĩa và cách sử dụng của Every Each giúp bạn phân biệt rõ ràng hơn, bên cạnh một chút điểm tương đồng giữa 2 từ này. 

Tiếp theo là phần bài tập giúp bạn củng cố kiến thức vừa học trong bài, để giúp bạn tự áp dụng Each và Every và đánh giá độ hiểu biết của bản thân ở đơn vị ngữ pháp này nha.

Bài tập phân biệt Each và Every 

Điền vào chỗ trống, sử dụng hai từ each và/hoặc every.

 

 

1. 01.student of the two has a textbook on their desk.

 

2. I eat an apple02.morning for breakfast.

 

3. It is important to preserve animals both on land and in sea because03.is necessary to our ecosystem.

 

4. I bought a gift for04.of my friends.

 

5. There are cookies in four jars. I will take one from 05..

 

6. They go on a vacation06.summer.

 

7. 07.food for the population has to be strictly regulated.

 

8. He gave me08.of the chocolates.

 

9. 09.child should have access to education.

 

10. She buys10.dress she likes.

💡 Gợi ý

each
every

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết 

Bài viết này đã giúp bạn phân biệt Every và Each thông qua việc tổng hợp và thống kê chi tiết nhất khái niệm, cách dùng chi tiết của Every và Each. Hi vọng sẽ giúp bạn có cơ sở vững vàng hơn khi dùng từ và diễn đạt đúng ý bản thân mà không bị nhầm lẫn ý nghĩa. 

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn học tập hiệu quả nhé!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc