Hướng dẫn phân biệt Much và Many trong tiếng Anh

Much và many thuộc nhóm từ hạn định chỉ số lượng trong tiếng Anh. Cả hai từ đều có nghĩa là "nhiều", nhưng chúng có nhiều cách dùng khác nhau dễ gây nhầm lẫn cho người học.

Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản về cách phân biệt Much và Many, tổng hợp 4 cách dùng, và một số cụm từ tương đương. Ngoài ra, các bài tập nhỏ cuối bài sẽ giúp bạn dễ dàng vận dụng kiến thức đã học và mở rộng cách diễn đạt số lượng nhiều của 2 từ này. Hãy cùng bắt đầu bài học nhé!

much và many
Phân biệt Much và Many trong tiếng Anh

Phân biệt Much và Many

Để phân biệt, trước tiên bạn cần nắm được cách dùng của Much và Many, sau đó sẽ dễ dàng phân biệt sự khác nhau giữa 2 từ chỉ số lượng này.

Cách dùng MUCH và MANY

Hãy cùng phân biệt cách dùng Much và Many qua loại từ, ý nghĩa và vị trí của từng loại trong câu.

Cách dùng Much 

Much có hai vai trò là: 

  • Làm từ chỉ hạn định. Khi đó, Much nghĩa là “nhiều/ phần lớn”

  • Làm trạng từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ. Trường hợp này, trạng từ Much vẫn có nghĩa là “nhiều”.

Dù là từ loại tiếng anh nào thì Much vẫn được dùng trong các mẫu câu đa dạng: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn.

Về cách dùng, hạn định từ Much (nhiều) sẽ đi kèm danh từ không đếm được phía sau nó. 

Much + N không đếm được = nhiều cái gì

Ví dụ: There is much traffic on the highway. (Trên đường cao tốc có rất nhiều xe cộ.)

 

→ Much + danh từ không đếm được traffic.

Tuy nhiên, nếu danh từ cần dùng là danh từ đã được xác định bởi 1 từ đứng trước như: the, my, his, her,... bạn phải dùng Much of kết hợp với danh từ xác định. Trong trường hợp này, Much of nghĩa là “phần lớn của cái gì”.

Much of + N xác định số ít/không đếm được = Một phần lớn của cái gì

Trong đó N xác định số ít/không đếm được nghĩa là :

  • Đại từ: me, them,him, mine, hers, his, ours, theirs,... + Danh từ số ít đếm được/không đếm được

  • Mạo từ: the + Danh từ số ít đếm được/không đếm được

  • Dạng sở hữu: my/his/her/… + Danh từ số ít đếm được/không đếm được

Ví dụ: The government has spent much of its budget on education. (Chính phủ đã chi tiêu phần lớn ngân sách cho giáo dục.)

 

→  Danh từ không đếm được budget được xác định bởi tính từ sở hữu its. Vì vậy, much of + N xác định = much of its budget được dùng để nói “phần lớn ngân sách của chính phủ” (its nhắc lại cho “của chính phủ”).

Lưu ý: Khi Much (of) làm chủ ngữ của câu, bạn chú ý động từ được chia số ít.

Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít

Ví dụ: Much of the evidence was destroyed in the accident. (Phần lớn bằng chứng đã bị phá hủy trong vụ tai nạn.)

 

 

→ Danh từ không đếm được evidence được xác định bởi mạo từ the. Vì vậy, much of + N xác định = much of the evidence được dùng để nói “phần lớn bằng chứng”.

Hơn nữa, Much (nhiều) có vai trò làm trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ hay tính từ. Trạng từ much thường được đặt sau cụm động từ, để thêm mức độ nhiều của hành động 

Ví dụ: I love my parents very much. (Tôi yêu bố mẹ tôi rất nhiều.)

 

→ Much được dùng như một trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ love (yêu) là yêu nhiều. 

Much còn có thể đặt trước những tính từ để nhấn mạnh thêm tính chất nào có nhiều, nhất là trước tính từ so sánh hơn.

Ví dụ: I'm much happier now than I was a year ago. (Tôi hạnh phúc hơn nhiều bây giờ so với một năm trước.)

 

→ Happier diễn tả trạng thái “vui hơn” nhưng much đứng trước bổ nghĩa và nhấn mạnh mức độ nhiều hơn rằng: vui hơn nhiều.

Bên cạnh đó, những từ như so, too hay as thường đứng trước much và để nhấn mạnh và mang nghĩa riêng biệt cho cụm chứa much đó.

So much (of)

Rất nhiều (nhiều theo hướng tích cực)

Thank you so much! (Cảm ơn bạn rất nhiều)

Too much (of)

Quá nhiều (nhiều theo hướng tiêu cực, mang lại kết quả không tốt)

I ate too much food and now I feel sick. (Tôi ăn quá nhiều thức ăn và bây giờ tôi cảm thấy buồn nôn.)

V + as much as + X (X là số liệu)

Dùng như trạng từ much để nhấn mạnh vào số lượng (tiền, khoảng cách thời gian, cân nặng, kích cỡ) được nêu sau đó

She inherited as much as $10 million from her grandfather! (Cô ấy thừa kế tới 10 triệu đô la từ ông nội!)

V + as much + uncountable N + as…

So sánh hành động ai đó làm nhiều cái gì như một ai/cái gì/ hành động nào khác

I hope to make as much money as I need to support my family. (Tôi hy vọng sẽ kiếm được nhiều tiền như mức tôi cần để nuôi gia đình.)

Cách dùng Many

Many chỉ có vai trò là từ hạn định và mang nghĩa là “nhiều”. Many được dùng trong cả 3 mẫu câu: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn. Tuy nhiên Many có 3 cách diễn đạt “nhiều” là:

  • Many

  • Many of

  • Many a

Với hạn định từ Many, Many thường đi cùng danh từ đếm được số nhiều để nói về số lượng lớn của danh từ được nhắc tới.

Many + N đếm được = Nhiều cái gì

Ví dụ: There are many people in this city. (Có nhiều người ở thành phố này.)

 

→ Many + danh từ đếm được person và phải để số nhiều là people.

Với Many of (nhiều), đây là cấu trúc để diễn đạt số lượng lớn nói chung của một thứ gì đó. Ý nghĩa sử dụng của Many of giống Many, nhưng khác cách dùng là: many of cần đi kèm danh từ danh từ đã được xác định số nhiều (a, an, the, this, that, these, those, my, his, her…+ danh từ số nhiều).

Many of + N xác định số nhiều = Nhiều cái gì

Trong đó N đã được xác định có dạng sau:

  • Đại từ: me, them,him, mine, hers, his, ours, theirs,...  + Danh từ số nhiều

  • Mạo từ/Chỉ từ: the/ these/ those + Danh từ số nhiều

  • Dạng sở hữu: my/his/her/… + Danh từ số nhiều

Ví dụ: The storm damaged many of the trees in the forest. (Cơn bão đã phá hủy nhiều cây trong rừng.)

 

→ Tree được xác định bởi mạo từ the và là danh từ đếm được. Vì vậy, tree cần để dạng đếm được số nhiều đi kèm many of = many of the trees (nhiều số cây).

Bên cạnh đó, “Many a” cũng được dùng để nói về số lượng nhiều của ai/cái gì, tuy nhiên “Many a” có tính trang trọng, lịch sự hơn các cấu trúc còn lại. “Many a” sẽ được sử dụng như sau.

Many + a + N số ít = Nhiều cái gì

Ví dụ: I have read many a book that has changed my life. (Tôi đã đọc nhiều cuốn sách đã thay đổi cuộc đời tôi.)

→ Many a + danh từ số ít = Many a book = nhiều cuốn sách.

Lưu ý: Khi Many + N/ Many of làm chủ ngữ của câu, bạn chú ý động từ được chia số nhiều. Riêng Many a kèm danh từ số ít thì động từ theo sau chia số ít.

Many (of) + N (xác định) số nhiều + V số nhiều

 

Many a + N số ít + V số ít

Ví dụ:

  • Many of the trees in the forest were destroyed by the fire. (Nhiều cây trong khu rừng đã bị phá hủy bởi đám cháy.)

→ Many of + Noun xác định số nhiều + V số nhiều = Many of + the trees + động từ số nhiều were.

 

 

  • Many a man has tried and failed to climb Mount Everest. (Nhiều người đã cố gắng và thất bại trong việc leo lên đỉnh Everest.)

→ Many a + danh từ số ít + V số ít = Many a man + động từ số ít has tried and failed

Hơn nữa, những từ như so, too hay as thường đứng trước many và để nhấn mạnh và mang nghĩa riêng biệt cho cụm chứa many đó.

So many (of)

Rất nhiều (nhiều theo hướng tích cực)

There are so many stars in the sky! (Có rất nhiều ngôi sao trên trời.)

Too many (of)

Quá nhiều (nhiều theo hướng tiêu cực, mang lại kết quả không tốt)

There are too many cars on the road. (Có quá nhiều ô tô trên đường.)

As many as + X (X là số liệu)

Dùng để nhấn mạnh vào con số khổng lồ được nêu

The company sold as many as 1 million products last year. (Công ty đã bán được tới 1 triệu sản phẩm trong năm ngoái.)

V + as many + countable N + as…

So sánh hành động ai đó làm nhiều cái gì như một ai/cái gì/ hành động nào khác

He has as many friends as I do. (Anh ấy có nhiều bạn như tôi.)

Một trong những cách dùng 'many' và 'much' là kết hợp chúng với 'a lot of'. Mời bạn đọc bài viết sau a lot of là gì để hiểu rõ hơn về cụm từ này!

Sau khi nắm được cách dùng của Many và Much, DOL sẽ giúp bạn phân biệt Much và Many dựa trên ý nghĩa của cách dùng của chúng ở phần sau đây.

Phân biệt MUCH và MANY

DOL sẽ tổng hợp trong bảng dưới đây sự khác và giống nhau trong cách dùng, ý nghĩa của Many và Much để bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 từ chỉ số lượng nhiều này một cách chính xác nha.

phân biệt much và many
Phân biệt Much và Many thông qua vai trò, cách dùng mà nó diễn đạt

Tiêu chí

Many

Much

Từ loại

Từ hạn định

Từ hạn định/ Trạng từ

Nghĩa

Nhiều

Nhiều/ Phần lớn

Dùng trong câu

Dùng trong câu khẳng định, phủ định và câu hỏi. 

Với câu khẳng định, đôi khi chúng sẽ đi kèm với các từ chỉ mức độ như “so”, “too”,...

Cách dùng + 

Công thức khi kết hợp với danh từ chung

Chỉ số lượng nhiều của danh từ chung

Many + N đếm được số nhiều = Nhiều cái gì

Many a + N đếm được số ít = Nhiều cái gì (dùng trong ngữ cảnh trang trọng)

Much + N không đếm được = Nhiều cái gì

Ví dụ: I have many apples. (Tôi có nhiều quả táo.)

→ Many + danh từ đếm được (apple) và để số nhiều là apples.

Ví dụ: I have much money. (Tôi có nhiều tiền.)

→ Much + danh từ không đếm được (money) và giữ nguyên là money.

Cách dùng + Công thức khi kết hợp với danh từ chung

Chỉ một số lượng lớn của các phần tử riêng lẻ trong danh từ đó.

Chỉ một lượng lớn của danh từ đó.

Many + of + Mạo từ/ Chỉ từ/ Từ chỉ sở hữu + N đếm được số nhiều

= Nhiều cái gì

Much + of + Mạo từ/ Chỉ từ/ Từ chỉ sở hữu + N số ít đếm được/ không đếm được

 = Phần lớn của cái gì

Ví dụ: Many of the buildings in the city were destroyed by the earthquake. (Nhiều tòa nhà trong thành phố bị phá hủy bởi trận động đất.)

→ Many + of + Danh từ xác định bởi mạo từ the và là danh từ đếm được và để số nhiều = the buildings.

Ví dụ: Much of the city was evacuated due to the flood. (Phần lớn thành phố đã được sơ tán do lũ lụt.)

→ Danh từ đếm được city được xác định bởi mạo từ the. Vì vậy, much of + N xác định đếm được số ít = much of the city được dùng để nói “phần lớn thành phố”.

Cách dùng + Công thức khi bổ nghĩa cho động từ

Không có

S + V + (so/too/very) much

 

Ví dụ: You need to relax. You have been working too much lately. (Bạn cần thư giãn đi. Dạo này bạn làm việc quá nhiều rồi.)

→ too much bổ sung thêm mức độ nhiều cho động từ work (làm việc) là: làm việc quá nhiều.

Tổng hợp 4 cách dùng Much và Many phổ biến

Trong phần này, DOL sẽ tổng hợp chi tiết 4 cách dùng của Many và Much phổ biến trong diễn đạt tiếng Anh để bạn có thể áp dụng đa dạng cấu trúc với 2 từ chỉ số lượng này.

  1. Many/Much + Danh từ

  2. Much/Many of + Từ hạn định + Danh từ

  3. Câu hỏi với How much - How many

  4. Sử dụng Much và Many trong câu so sánh

Các bạn hãy cùng DOL tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn ở các mục nhỏ dưới đây tương ứng với từng cách dùng nha.

1. Many/Much + Danh từ

Many và Much nghĩa là “nhiều” và đều được dùng để nói về số lượng nhiều của người, vật nào đó.

Much và many thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Với câu khẳng định, đôi khi chúng sẽ đi kèm với các từ chỉ mức độ như “so”, “too”,...

Trong tiếng Anh, much many + danh từ có hai cách dùng khác nhau.

many (nhiều)

much (nhiều)

Many + danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ: 

She has many photos. (Cô ấy có rất nhiều ảnh.)

Much + danh từ không đếm được.

Ví dụ:

He doesn’t drink much coffee. (Anh ấy không uống nhiều cà phê.)

Much/Many of + Từ hạn định + Danh từ

Ngoài ra, bạn cần dùng MANY/MUCH kèm giới từ OF khi danh từ bạn muốn chỉ số lượng nhiều là:

  • Danh từ riêng (tên riêng)

  • Danh từ xác định:

  • Đại từ: me, them,him, mine, hers, his, ours, theirs,...

  • Mạo từ/Chỉ từ + danh từ:  a/ an/ the/ this/ that/ these/ those + Danh từ

  • Dạng sở hữu của danh từ: my/his/her/… + Danh từ

Trong trường hợp này, Much of và Many of nghĩa là “nhiều/phần lớn”. Khi đó, danh từ theo sau Many of vẫn là danh từ đếm được số nhiều và Much of đi kèm danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được. 

Many of (nhiều)

Much of (phần lớn của)

Many of + danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ: 

Many of the students scored high on the test. (Nhiều học sinh đạt điểm cao trong bài kiểm tra.)

→ Danh từ có dạng mạo từ the + danh từ đếm được student, nên phải dùng many of + danh từ đếm được số nhiều = many of the students (nhiều học sinh).

Much of + danh từ đếm được số ít/ danh từ không đếm được.

Ví dụ: 

Much of the world is still suffering from poverty. (Phần lớn thế giới vẫn đang phải chịu đựng nghèo đói.)

→ Câu muốn nói đến phần lớn các nơi trên thế giới → dùng Much of + Danh từ xác định có dạng mạo từ the + danh từ đếm được world, và để số ít = much of the world (phần lớn thế giới).

Câu hỏi với How much - How many

How much và How many cũng làm nhiều người học tiếng Anh phải lúng túng bởi sự tương đồng với Many và Much nhưng lại có vai trò là từ để hỏi. Sau đây,  DOL sẽ giới thiệu tới các bạn chi tiết ý nghĩa, công thức và cách dùng của How much và How many dưới dạng câu hỏi. 

Câu hỏi với How much

How much được dùng trong 2 trường hợp sau: 

  1. khi bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được 

  2. hỏi giá của một vật nào đó

Về trường hợp hỏi số lượng, How much sẽ đi kèm với danh từ không đếm được để hỏi số lượng có bao nhiêu thứ gì theo 2 cấu trúc câu hỏi và trả lời tương ứng như sau.

Câu hỏi với How much

Câu hỏi

Câu trả lời

How much + N không đếm được + trợ động từ (do, does, did...) + S + V?

S + V + số lượng + từ chỉ định lượng (+ of + N không đếm được)

Giải thích: Vì là danh từ không đếm được, nên cần có sử dụng đơn vị cho danh từ đó để có thể chỉ định số lượng cụ thể.

How much +  N không đếm được + is there?

There is/are + số lượng + từ chỉ định lượng (+ of + N không đếm được)

Giải thích: Vì là danh từ không đếm được, nên cần có sử dụng đơn vị cho danh từ đó để có thể chỉ định số lượng cụ thể.

Ví dụ:

  • How much sugar did you buy? - I bought 1 pound of sugar.

→ Vì sugar (đường) là danh từ không đếm được, nên cần có sử dụng đơn vị cho danh từ đó để có thể chỉ định số lượng cụ thể → Số lượng + từ chỉ định lượng = 1 pound.

(Bạn đã mua bao nhiêu đường? - Tôi mua 1 pound đường.)

  • How much tea is there in the fridge? - There are 2 grams in it.

(Có bao nhiêu trà trong tủ lạnh? - Có 2 grams trong đó.)

→ Vì tea (trà) là danh từ không đếm được, nên cần có sử dụng đơn vị cho danh từ đó để có thể chỉ định số lượng cụ thể. Số lượng + từ chỉ định lượng = 2 grams.

Trong trường hợp hỏi giá tiền, các bạn có thể sử dụng 2 cấu trúc câu hỏi với How much, tương ứng với 2 cách trả lời như sau.

Câu hỏi

Câu trả lời

How much + be + S? 

(Cái gì có giá bao nhiêu)

S + to be + [giá tiền]

(Cái gì có giá là)

How much +  do/does + S + cost?

(Cái gì có giá bao nhiêu)

S + cost(s) + [giá tiền]/[mức độ]

(Cái gì có giá là)

Ví dụ:

  • How much is that bag? - It is 2 dollars. 

(Cái túi đó giá bao nhiêu? - Nó có giá 2 đô-la.)

  • How much does this necklace cost? - It costs a lot.

(Chiếc vòng cổ này có giá bao nhiêu vậy? - Nó tốn nhiều lắm.)

Câu hỏi với How many

How many cũng được dùng để hỏi về số lượng, nhưng khác với How much kết hợp với danh từ không đếm được, How many sẽ đi kèm với danh từ đếm được số nhiều.

Câu hỏi

Câu trả lời

How many + N đếm được số nhiều + trợ động từ (do, does, did...)  + S + V?

S + V + [số lượng] + danh từ đếm được số ít hoặc số nhiều

How many + N đếm được số nhiều + are there?

There is/are + [số lượng] + danh từ số ít hoặc số nhiều

Ví dụ:

  • How many balloons does that kid have? - He has 7 balloons.

(Cậu bé đó có bao nhiêu quả bóng bay? - Cậu ấy có 7 quả bóng bay.)

  • How many beds are there in this room? - There is 1 bed.

(Có bao nhiêu chiếc giường trong căn phòng này? - Có 1 chiếc giường.)

Sử dụng Much và Many trong câu so sánh

Much và Many được ứng dụng nhiều trong cấu trúc câu so sánh bằng với As…as. Câu so sánh với 2 hạn định từ Many và Much có 2 dạng là:

  • As many/much…as (có nhiều cái gì như

  • As much as  (mức độ nhiều như)

Các bạn hãy theo dõi đề mục nhỏ dưới đây cho 2 cách so sánh bằng có sử dụng Many và Much nha.

So sánh bằng với As many/much…as (có nhiều cái gì như) 

Lúc này, Many và Much dưới dạng 2 cấu trúc là: as many…as và as much…as và có chung ý nghĩa để so sánh ngang bằng về mức độ nhiều cái gì như nhau của 2 đối tượng hoặc sự việc.

Đối với cấu trúc As many…as, sau many sẽ là một danh từ đếm được số nhiều như trong công thức của cả câu như sau.

S1 + V + as many + N đếm được số nhiều + as + S2 (+ trợ động từ)

Ví dụ:

  • I have as many books as you do. 

(Tôi có nhiều sách như bạn.)

 

 

  • There are as many people in the park as there are in the mall. 

(Có nhiều người trong công viên như ở trung tâm thương mại.)

Trong trường hợp bạn muốn so sánh bằng độ nhiều của danh từ không đếm được, bạn cần dùng tới so sánh với As much…as như công thức dưới đây.

S + V + as much + N không đếm được + as + S (+V)

Ví dụ:

  • I have as much energy as I did when I was younger. 

(Tôi có nhiều năng lượng như khi tôi còn trẻ.)

 

 

  • The cake has as much frosting as it needs to be delicious. 

(Chiếc bánh có nhiều kem phủ như lượng cần thiết để có thể ăn ngon.)

As much as (mức độ nhiều như)

As much as có thể được dùng để diễn đạt mức độ của một hành động nhiều tương đương như hành động khác. Bạn hãy theo dõi công thức và ví dụ cho trường hợp này dưới đây.

S + V + as much as + S + V

Ví dụ:

  • He loves his mom as much as he loves his dad. 

(Anh ấy yêu mẹ nhiều như yêu bố.)

 

 

  • I ate as much as I could. 

(Dịch sát nghĩa: Tôi đã ăn nhiều như khả năng của tôi có thể

= Dịch hay hơn: Tôi đã ăn nhiều nhất có thể.)

Một số cụm từ tương đương Many và Much

DOL sẽ giới thiệu đến bạn một số cụm từ có cách sử dụng tương đương nghĩa là “nhiều” và  có thể thay thế cho Many hoặc Much, để giúp bạn mở rộng vốn từ và đa dạng hóa diễn đạt số lượng nhiều nha.

Cụm từ tương đương cách dùng với Much

Much thường được theo sau bởi một danh từ không đếm được. Tương tự với Much, còn có A large amount of hay A good/great deal of cũng mang nghĩa “nhiều” và đi cùng danh từ không đếm được.

Cụm từ tương đương cách dùng với Much

A large amount of  = A good/great deal of = A great quantity of

=Great quantities of    (= Much)

+ N không đếm được

Ví dụ:

 

  • The company has a large amount of debt.

(Công ty có số lượng nợ lớn.)

 

 

  • I have a good deal of experience in this field.

(Tôi có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.)

Cụm từ tương đương cách dùng với Many

Many thường đi kèm với danh từ đếm được số nhiều ở phía sau nó. Many có thể được dùng thay thế bởi 4 cụm từ sau cũng đi cùng danh từ đếm được số nhiều.

Cụm từ tương đương cách dùng với Many

A large number of  = A majority of = A great quantity of = Great quantities of  (= Many)

+ N đếm được số nhiều

Ví dụ:

  • A large number of students attended the protest. (Một số lượng lớn sinh viên đã tham gia cuộc biểu tình.)

  • A majority of employees are working from home. (Đa số nhân viên đang làm việc tại nhà.)

  • The library holds a great quantity of historical documents. (Thư viện lưu giữ một lượng lớn tài liệu lịch sử.)

  • The news report showed images of great quantities of people fleeing the war. (Bản tin cho thấy hình ảnh về một lượng lớn người đang chạy trốn chiến tranh.)

Để có thể củng cố các kiến thức và từ vựng vừa học liên quan tới Many và Much, bạn có thể tham khảo luyện tập các dạng bài tập của DOL phía dưới đây nhé.

Bài tập

Bạn hãy thử sức áp dụng kiến thức vừa học phân biệt giữa Many và Much cũng như cách dùng của chúng trong bài tập điền Many/Much/ How many/ How much phù hợp vào chỗ trống nha.

Bài 1: Điền vào chỗ trống “much” hoặc “many” để hoàn thành các câu bên dưới:

 

 

1. She has eaten too 01.jam today. 

 

 

2. There were 02.guests at the restaurant yesterday.

 

 

3. Look, I don’t have 03.money to buy those toys.

 

 

4. She didn’t add 04.butter to this cake.

 

 

5. After this course, I have learnt 05.lessons.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 2: Điền vào chỗ trống “How much” hoặc “How many” để hoàn thành những câu hỏi sau:

 

 

1. 01. keyboards have you sold today?

 

 

2. 02. is this chair?

 

 

3. 03. milk is left in the fridge?

 

 

4. 04. eggs are there in the kitchen?

 

 

5. 05. do these shoes cost?

 

Your last result is 0/5

Check answer

Tổng kết

Many và Much là 2 từ chỉ định cùng diễn đạt số lượng “nhiều” phổ biến trong tiếng Anh, nhưng cũng vì sự đồng nghĩa nên chúng dễ gây nhầm lẫn cho người học. Qua bài viết này, DOL đã giúp phân biệt biệt hiệu quả giữa Many và Much, đồng thời tổng hợp các cách dùng thường gặp, kèm một số cụm từ tương đương với Much và Many. Bên cạnh lí thuyết, các bạn có thể thực hành kiến thức đã học vào bài tập cuối bài, để có thể sử dụng thành thạo Many và Much hơn nữa nhé.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc