Ôn tập lý thuyết
Các bạn hãy cùng DOL Grammar ôn tập lại một vài kiến thức chính cần phải nắm rõ để phân biệt Much và Many trước khi làm bài tập nhé.
1. Định nghĩa, phân biệt Much và Many
DOL Grammar sẽ giúp các bạn làm rõ nghĩa và phân biệt 2 từ chỉ số lượng “nhiều” này thông qua từ loại và cách dùng tương ứng của chúng.
Cách dùng Much: Much có hai vai trò và tương ứng với nghĩa như sau.
Much là từ hạn định. Khi đó, Much nghĩa là “nhiều/ phần lớn”. Khi đó, chúng ta có 3 công thức với từ hạn định Much như sau.
| |
| Much + N không đếm được
= nhiều cái gì |
Much + of + Mạo từ/ Chỉ từ/ Từ chỉ sở hữu + N số ít đếm được/ không đếm được
= phần lớn cái gì |
Chia động từ với Much đứng đầu câu | Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít |
+ Much là trạng từ bổ nghĩa cho động từ và tính từ. Trường hợp này, trạng từ Much vẫn có nghĩa là “nhiều” và đứng cuối câu.
S + V + (so/too/very) much
| |
| Many + N đếm được số nhiều
= Nhiều cái gì |
Many + of + Mạo từ/ Chỉ từ/ Từ chỉ sở hữu + N đếm được số nhiều
= Nhiều cái gì |
Many a + N đếm được số ít
= Nhiều cái gì (dùng trong ngữ cảnh trang trọng) |
Chia động từ với Many đứng đầu câu | Many (of) + N (xác định) số nhiều + V số nhiều |
Many a + N số ít + V số ít |
2. Các cách dùng phổ biến khác của Much và Many
Many và Much còn thường được thấy trong 2 cách dùng sau.
Câu hỏi số lượng với How many | How many + N đếm được số nhiều + trợ động từ (do, does, did...) + S + V? |
| How many + N đếm được số nhiều + are there? |
Câu hỏi số lượng với How much | How much + N không đếm được + trợ động từ (do, does, did...) + S + V? |
How much + N không đếm được + is there? |
Câu hỏi về giá với How much | How much + be + S?
(Cái gì có giá bao nhiêu) |
How much + do/does + S + cost?
(Cái gì có giá bao nhiêu) |
Câu so sánh với 2 hạn định từ Many và Much có 2 dạng là:
+ As many/much…as (nhiều cái gì như)
Bạn hãy ôn lại cách dùng của Many và Much trong câu so sánh theo 2 công thức dưới đây nhé.
Công thức As many…as (nhiều cái gì như) | S1 + V + as many + N đếm được số nhiều + as + S2 (+V2) |
Công thức As much… as (nhiều cái gì như) | S1 + V + as much + N không đếm được + as + S2 (+V2) |
+ As much as (mức độ nhiều như)
As much as (không có danh từ sau”much”) được dùng để diễn đạt mức độ hành động nhiều như hành động khác theo như công thức dưới đây.
S + V + as much as + S + V
Bên cạnh các cấu trúc liên quan tới Many và Much, DOL Grammar còn giúp bạn mở rộng một vài cụm từ tương đương với Many và Much. Bạn hãy tham khảo chi tiết tại bài viết lý thuyết Phân biệt Much và Many trong tiếng Anh. Sau khi đã ôn tập thật kĩ rồi, hãy cùng DOL luyện tập vận dụng vào các dạng bài tập cơ bản và nâng cao dưới đây!
Bài tập Phân biệt Much và Many cơ bản
Bài 1: Điền Much, Many, Much of hoặc Many of vào chỗ trống sao cho phù hợp.
Đề bài
Bạn hãy dựa theo công thức Many, Much, Many of, Much of để làm dạng bài tập này nhé.
Ngoài ra, bạn hãy tra cứu thêm từ điển để xác định danh từ trong câu là dạng đếm được hay không đếm được để ứng dụng được công thức nhé.
1. I don't have money to spend.
2. I have read the books written by this author.
3. the students have already submitted their assignments.
4. There is work to be done.
5. I didn't understand what he said.
6. I have books in my library.
7. I don't have time to spare.
8. the work has already been done.
9. The food at the party was delicious, and it was homemade.
10. That scam has fooled a person
11. We saw interesting sights during our trip.
12. students are interested in studying abroad.
13. I have learned about the world since I started traveling.
14. the damage caused by the hurricane has been repaired.
15. the problems facing the world today can be solved with technology.
Bài 2: Chia động từ sao cho phù hợp với chủ ngữ có chứa much và many.
Many of the animals in the forest _____ endangered.
Chủ ngữ là “Many of the animals” → áp dụng công thức: Many of + N xác định số nhiều + V số nhiều → chọn đáp án A có động từ “be” chia số nhiều = “are”.
Dịch nghĩa: Nhiều loài động vật trong rừng đang bị đe dọa.
Many people ____ interested in learning about artificial intelligence.
Chủ ngữ là “Many people ” → áp dụng công thức: Many + N số nhiều + V số nhiều → chọn đáp án A có động từ “be” chia số nhiều = “are”.
Dịch nghĩa: Nhiều người hứng thú với việc học về trí tuệ nhân tạo.
Many a tear ____ been shed for this lost love.
Chủ ngữ là “Many a tear” → áp dụng công thức: Many + a + N số ít + V số ít→ chọn đáp án B có động từ “be” chia số ít ở Hiện tại hoàn thành = “has been”.
Dịch nghĩa: Nhiều nước mắt đã rơi cho tình yêu đã mất này.
Much damage _____ been caused by the recent floods.
Chủ ngữ là “Much damage” → áp dụng công thức: Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít → chọn đáp án B có động từ “be” chia số ít ở Hiện tại hoàn thành = “has been”.
Dịch nghĩa: Lũ lụt gần đây đã gây ra nhiều thiệt hại.
Many of the people I know ____ very talented.
Chủ ngữ là “Many of the people” → áp dụng công thức: Many of + N xác định số nhiều + V số nhiều → chọn đáp án B có động từ “be” chia số nhiều = “are”.
Dịch nghĩa: Nhiều người tôi biết rất tài năng.
Much of the food ____ wasted at the party.
Chủ ngữ là “Much of the food” → áp dụng công thức: Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít → chọn đáp án B có động từ “be” chia số ít = “was”.
Dịch nghĩa: Hầu hết đồ ăn bị lãng phí tại bữa tiệc.
Many of the students in my class ____ to go to college.
Chủ ngữ là “Many of the students” → áp dụng công thức: Many of + N xác định số nhiều + V số nhiều → chọn đáp án A có động từ chia số nhiều = “plan”.
Dịch nghĩa: Nhiều học sinh trong lớp tôi đang dự định đi học đại học.
Much progress ____ in the field of medicine in recent years.
Chủ ngữ là “Much progress” → áp dụng công thức: Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít → chọn đáp án B có động từ “be” chia số ít ở Hiện tại hoàn thành = “has been”.
Dịch nghĩa: Lĩnh vực y học đã đạt được nhiều tiến bộ trong những năm gần đây.
Many a challenge ____ overcome by this team.
Chủ ngữ là “Many of the animals” → áp dụng công thức: Many a + N số ít + V số ít → chọn đáp án A có động từ “be” chia số ít ở Hiện tại hoàn thành = “has been”.
Dịch nghĩa: Nhóm này đã vượt qua nhiều thử thách.
Much of the world's population _____ in poverty.
Chủ ngữ là “Much of the world's population” → áp dụng công thức: Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít → chọn đáp án B có động từ chia số ít ở Hiện tại đơn = “lives”.
Dịch nghĩa: Hầu hết dân số thế giới sống trong nghèo đói.
Many questions ____ unanswered about the universe.
Chủ ngữ là “Many questions” → áp dụng công thức: Many + N xác định số nhiều + V số nhiều → chọn đáp án A có động từ chia số nhiều ở Hiện tại đơn = “remain”.
Dịch nghĩa: Nhiều câu hỏi về vũ trụ vẫn chưa được giải đáp.
Much of the success of the company ____ due to the hard work of its employees.
Chủ ngữ là “Much of the success of the company” → áp dụng công thức: Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít → chọn đáp án B có động từ “be” chia số nhiều = “is”.
Dịch nghĩa: Hầu hết thành công của công ty là do sự chăm chỉ của nhân viên.
Many a flower _____ bloomed in this garden.
Chủ ngữ là “Many a flower” → áp dụng công thức: Many + a + N số ít + V số ít → chọn đáp án B có động từ “be” chia số ít ở Hiện tại Hoàn thành = “has”.
Dịch nghĩa: Nhiều bông hoa đã nở trong khu vườn này.
Much of the time ____ spent on unproductive discussions.
Chủ ngữ là “Much of the time” → áp dụng công thức: Much (of) + N (xác định số ít/không đếm được) + V số ít → chọn đáp án A có động từ “be” chia số ít = “was”.
Dịch nghĩa: Hầu hết thời gian được dành cho các cuộc thảo luận không hiệu quả.
Bài 3: Điền “how much”, “how many (of)” và chia động từ phù hợp (nếu cần thiết) cho những câu sau.
1. “ this piece of cheese?” - “It’s 15.99 dollars.”
2. books have you read this year?
3. this shirt cost?
4. eggs do you need for this recipe?
5. do you charge for an hour of tutoring?
6. days there in a week?
7. the entrance fee for the museum?
8. apples do you want?
9. your classmates are going to the field trip?
10. time do you have left to finish the project? You have 2 hours left to finish the project.
Bài 4: Hãy chọn đáp án chứa lỗi sai của cấu trúc As many/much…as hoặc as much as sửa phù hợp.
Đề bài
Dưới đây là các câu chứa cấu trúc As many/much…as hoặc as much as. Hãy chọn đáp án chứa lỗi sai của câu đó và cách sửa phù hợp.
I need so much information as you can provide.
Lỗi sai: much → sửa: many
Lỗi sai: information → sửa: informations
Xác định câu gốc có danh từ “information” là danh từ không đếm được → không có dạng số nhiều và không đi kèm với “many” được.→ Loại đáp án A,B
Dựa vào đoán nghĩa ta cần một cụm là “nhiều thông tin tới mức bạn có thể cho tôi ngần đó” → cấu trúc “as much + danh từ không đếm được + as” → Chỉ đáp án C phù hợp: as much information as…
Dịch nghĩa: Tôi cần càng nhiều thông tin hết mức bạn có thể cho tôi.
She can run as many as she could ten years ago.
Lỗi sai: can → sửa: could
Lỗi sai: could → sửa: can
Lỗi sai: many → sửa: much
Trước và sau cấu trúc as…as là 2 mệnh đề → cần dùng cấu trúc “as much as” trong công thức: S+V as much S+V (hành động nào được thực hiện nhiều như hành động nào) → Chọn đáp án C.
Vế câu đầu nói về thì Hiện tại và vế câu sau nói về Quá khứ → vị trí và thứ tự của “can” và “could” trong câu gốc đã đúng ngữ pháp.
Dịch nghĩa: Cô ấy có thể chạy nhiều như mười năm trước.
She speaks as much languages as her father.
Lỗi sai: much → sửa: many
Lỗi sai: languages → sửa: language
“Language” là danh từ đếm được → có dạng số nhiều. Câu muốn nói “cô ấy nói nhiều ngôn ngữ như bố cô ấy”.
→ Sử dụng cấu trúc so sánh bằng có kết hợp danh từ đếm được = “nhiều ngôn ngữ như…” = as many languages as…
→ Đáp án A sửa đúng lỗi sai
Dịch nghĩa: Cô ấy nói được nhiều ngôn ngữ như bố của cô ấy.
This recipe requires as much flours as sugar.
Lỗi sai: much → sửa: many
Lỗi sai: flours → sửa: flour
Lỗi sai: sugar → sửa: sugars
Trong câu có dùng cấu trúc as many/much as.. để so sánh cái gì nhiều như cái gì.
Danh từ “flour” = “bột mì” - là danh từ không đếm được → đi được sau “much” nhưng không có dạng số nhiều thêm đuôi “-s” → lỗi sai ở đáp án B.
Dịch nghĩa: Công thức này yêu cầu lượng bột mì bằng lượng đường.
There are as much problems in this city as there are in any other big city.
Lỗi sai: much → sửa: many
Trong câu có dùng cấu trúc as many/much as.. để so sánh cái gì nhiều như cái gì.
Câu muốn nói “Có nhiều vấn đề ở thành phố này như thành phố khác.”
Danh từ “problem” - danh từ đếm được có dạng số nhiều là problems
→ cần đi cùng ….as many + danh từ số nhiều as … = as many problems as…
→ Lỗi sai ở đáp án B.
Dịch nghĩa: Thành phố này có nhiều vấn đề như bất kỳ thành phố lớn nào khác.
We faced as many challenge as the previous team.
Lỗi sai: challenge → sửa: challenges
Lỗi sai: many → sửa: much
Lỗi sai: as → sửa: same as
Trong câu có dùng cấu trúc as many/much as.. để so sánh cái gì nhiều như cái gì vì câu muốn nói “Chúng tôi đối mặt với nhiều thử thách như đội trước chúng tôi.”
Danh từ “challenge” - danh từ đếm được có dạng số nhiều là challenges
→ cần đi cùng ….as many + danh từ số nhiều as … = as many challenges as…
→ Lỗi sai ở đáp án B.
Dịch nghĩa: Chúng tôi gặp phải nhiều thách thức như đội trước.
She loves her job as many as she loves her family.
Lỗi sai: loves → sửa: loved
Trước và sau cấu trúc as…as là 2 mệnh đề → cần dùng cấu trúc “as much as” trong công thức: S+V as much as S+V (hành động nào được thực hiện nhiều như hành động nào) → Chọn đáp án C.
Động từ “love” chia ở Hiện tại theo ngôi số ít “she” = loves → không sai → không cần thiết chuyển sang Quá khứ như đáp án A.
Dịch nghĩa: Cô ấy yêu công việc của mình nhiều như yêu gia đình.
He ate much slices of pizza as he could.
Lỗi sai: much slices of pizza as → sửa: as much slices of pizza as
Lỗi sai: much slices of pizza as → sửa: much pizza as
Lỗi sai: much slices of pizza as → sửa: as many slices of pizza as
Dựa vào nghĩa, ta hiểu câu là “Anh ta cố ăn nhiều miếng pizza như sức anh ta có thể”.
Cấu trúc so sánh bằng có danh từ chỉ có cấu trúc: as many/much… as → slices of pizza = danh từ số nhiều
→ Cách sửa đúng: as many slices of pizza as…
Dịch nghĩa: Anh ta cố ăn nhiều pizza hết mức có thể.
Bài tập Phân biệt Much và Many nâng cao
Bài 1: Chọn đáp án phù hợp để điền vào ô trống.
She has a great ____ of experience in this field.
“Experience” là danh từ không đếm được vì vậy chúng ta cần cụm chỉ số lượng đi kèm với danh từ không đếm được.
→ Cụm “a great deal of + danh từ không đếm được”.
→ A great deal of experience = nhiều kinh nghiệm.
Dịch nghĩa: Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
A _____ of the students passed the exam with flying colors.
“Students ” là danh từ đếm được số nhiều -> vì vậy chúng ta cần cụm chỉ số lượng đi kèm với danh từ số nhiều.
→ Cụm “a majority of + danh từ số nhiều”.
→ A majority of students = phần lớn số học sinh.
Dịch nghĩa: Hầu hết học sinh đã vượt qua kỳ thi với kết quả xuất sắc.
Great ______ of data are generated by social media platforms every day.
“Data” là danh từ số nhiều -> vì vậy chúng ta cần cụm chỉ số lượng đi kèm với danh từ số nhiều.
→ Cụm chỉ số lượng ở đầu câu không có mạo từ → dùng cụm “great quantities of + danh từ số nhiều“ không cần mạo từ đi kèm.
Dịch nghĩa: Một lượng lớn dữ liệu được tạo ra bởi các nền tảng truyền thông xã hội mỗi ngày.
A large ______ of research has gone into developing this new medicine.
“Research ” là danh từ không đếm được -> vì vậy chúng ta cần cụm chỉ số lượng đi kèm với từ không đếm được
.
→ Đáp án A và C trong cụm đi kèm với danh từ đếm được số nhiều.
→ An amount/ A deal of + danh từ không đếm được, tuy nhiên đáp án D chỉ đi trong cụm “ A good/great deal of + danh từ không đếm được”.
→ Chỉ có đáp án B có cụm phù hợp và đúng công thức: “ A large number of + danh từ không đếm được”.
Dịch nghĩa: Rất nhiều nghiên cứu đã được thực hiện để phát triển loại thuốc mới này.
Many a ______ dreams of studying abroad.
Cấu trúc “many a + danh từ số ít” = nhiều ai/cái gì.
Dịch nghĩa: Nhiều học sinh mơ ước được du học.
______ the research has been inconclusive.
Danh từ sau chỗ trống là “the research” = danh từ xác định và không đếm được.
→ Dùng Much of vì much of + N xác định không đếm được theo nghĩa “phần lớn cái gì”.
Dịch nghĩa: Hầu hết các nghiên cứu đều không có kết luận.
_____ my friends are going to the concert.
Danh từ sau chỗ trống là “my friends” = danh từ số nhiều và được xác định bởi từ hạn định sở hữu “my”.
→ Dùng Many of vì many of + N xác định số nhiều theo nghĩa “nhiều ai/cái gì”.
Dịch nghĩa: Nhiều người bạn của tôi sẽ đến buổi hòa nhạc.
The company has a large ____ of employees.
“Employees” là danh từ đếm được số nhiều -> vì vậy chúng ta cần cụm chỉ số lượng đi kèm với danh từ số nhiều.
→ Đáp án B và D là danh từ chỉ số lượng trong cụm đi kèm danh từ không đếm được → loại.
→ Đáp án C là danh từ “quantities” số nhiều → không đi trong cụm có mạo từ số ít ‘a’ được.
→ Chỉ có đáp án A là cụm “a number of + danh từ số nhiều”
Dịch nghĩa: Công ty có một số lượng lớn nhân viên.
The government is trying to plant _____ trees as possible to help reduce pollution.
Kết hợp với đáp án ta thấy câu cấu trúc as many/much as.. để so sánh cái gì nhiều như cái gì vì câu muốn nói “: Chính phủ đang cố gắng trồng càng nhiều cây càng tốt.”
→ Danh từ “tree” - danh từ đếm được có dạng số nhiều là trees → cần đi cùng ….as many + danh từ số nhiều as … = as many trees as…
→ Trong đáp án có “as” phía sau rồi → chỉ cần chọn đáp án D. as many
Dịch nghĩa: Chính phủ đang cố gắng trồng càng nhiều cây càng tốt để giúp giảm ô nhiễm.
She bought as ____ books as she could afford.
Ta thấy câu cấu trúc as many/much as.. để so sánh cái gì nhiều như cái gì vì câu muốn nói “: Cô ấy đã mua nhiều sách như mức cô có thể chi trả.”
→ Danh từ “book” - danh từ đếm được có dạng số nhiều là “books”→ cần đi cùng ….as many + danh từ số nhiều as … = as many books as…
→ Đáp án D là đúng nhất.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã mua số sách tương đương với mức cô ấy có thể chi trả.
Bài 2: Viết lại câu có đáp án much và many dựa trên từ gợi ý sao cho nghĩa không đổi.
Đề bài
Để làm được dạng bài này, bạn cần xác định phần nào của câu gốc cần được chuyển đổi. Bạn hãy dựa vào câu đã viết lại 1 phần để loại trừ và suy luận dựa trên từ khóa gợi ý.
Sau đó, bạn hãy nhớ lại những kiến thức tương đồng về nghĩa với phần cần viết lại và triển khai viết theo công thức.
1. A large amount of water is needed for plants to grow.
(MUCH)
-> needed for plants to grow.
2. Much time was spent on the project.
(DEAL)
→ They spent on the project.
3. A large number of people attended the meeting.
(MANY)
-> attended the meeting.
4. Much food was wasted at the party.
(QUANTITY)
-> was wasted at the party.
5. There are a lot of people waiting in line.
(NUMBER)
-> There are waiting in line.
6. I don’t have a lot of time to spare.
(MUCH)
-
> I don't have .
7. A lot of my friends are attending this concert.
(MANY)
→ attending this concert.
8. Many students were interested in the new program.
(STUDENT)
→ interested in the new program.
Bài 3: Phân biệt much, many và điền từ thích hợp được gợi ý vào đoạn văn sau.
tourists visit Paris each year, drawn by the city's rich history and iconic landmarks. While the Eiffel Tower and Louvre Museum are major attractions, a largeof the city's charm lies in its smaller streets and hidden cafes. However, tourists enjoy the famous sights as as they enjoy the cafes and street foods. also appreciate the opportunity to stroll through charming neighborhoods, savoring a café au lait and soaking up the local atmosphere. Aof visitors agree that Paris offers a unique blend of history, culture, and laid-back charm, making it a truly unforgettable destination.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập giúp phân biệt much và many từ cơ bản đến nâng cao. Sau khi luyện tập thực hành các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách dùng much và many hơn. Ngoài những bài tập vừa kết thúc, các bạn đừng quên ghé thăm trang web của DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học tiếng Anh.