Cấu trúc Have something done: Cấu trúc, ý nghĩa, cách sử dụng

Have something done nghĩa là "có cái gì được làm" Đây là cấu trúc thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là trong các tình huống liên quan đến dịch vụ, công việc, hoặc các hoạt động cần được thực hiện bởi người khác. Tuy nhiên, đây lại là một cấu trúc tương đối nâng cao, gây cho người học tiếng Anh không ít khó khăn trong quá trình tìm hiểu. Vì vậy, trong bài viết này, DOL Grammar sẽ giúp các bạn gỡ rối cấu trúc Have something done qua việc tìm hiểu định nghĩa, cách dùng, và công thức cấu trúc, đồng thời khám phá mở rộng cấu trúc tương đương là Get somebody to do somethingGet something done. Bạn hãy tiếp tục theo dõi lần lượt các đề mục dưới đây của bài viết nhé!

have something done
Cấu trúc Have something done trong tiếng Anh

Cấu trúc Have something done là gì? 

Have something done là cấu trúc được sử dụng để diễn tả một hành động, công việc được/bị làm bởi người khác, nhấn mạnh tính chất không phải do người nói thực hiện hành động.

Have something done là một cách nói bị động và “done” trong cấu trúc mang tính tượng trưng cho dạng quá khứ phân từ (V-ed/V3), thể hiện hành động nào đó được thực hiện.

Cấu trúc này được dùng trong 2 trường hợp sau.

Trường hợp 1. Người nói nhờ hoặc thuê ai đó khác làm việc gì cho mình. 

Khi đó, cấu trúc Have something done đồng thời thể hiện 2 ý nghĩa.

  • Hành động được làm là do người nói nhờ, thuê, yêu cầu, sắp xếp một ai đó (không cụ thể là ai) hoặc người chuyên làm việc gì đó.

  • Người nói muốn nhấn mạnh vào kết quả của hành động đã được thực hiện, và không quan trọng người thực hiện hành động.

Ví dụ:

I had my car washed

(Dịch sát nghĩa: Tôi có chiếc xe được rửa.)

(Dịch hay: Tôi đã cho rửa xe.)

 

→ Người nói nhấn mạnh hành động "xe đã được rửa" và được hiểu ngầm là có người khác thực hiện hành động rửa xe này (một ai đó không rõ hoặc là nơi dịch vụ chuyên rửa xe).

 

→ Hành động được thực hiện cho là "rửa xe (wash)

 

→ "Tôi có chiếc xe được rửa cho" = cách nói bị động = động từ ở dạng quá khứ phân từ = washed.

Trường hợp 2. Một điều tồi tệ xảy ra do người khác làm và ảnh hưởng tới người nói.

Cấu trúc Have something done lúc này sẽ diễn đạt hành động nào đó không mong muốn bị thực hiện bởi một ai đó/cái gì đó không rõ. Tuy nhiên nếu chủ thể gây ra hành động được xác định, cấu trúc vẫn có thể được thêm là Have something done by somebody/something.

Ví dụ:

They had their computer hacked and all their data was lost. 

(Máy tính của họ bị hack và tất cả dữ liệu bị mất.)

 

→ Chủ thể "they" bị ảnh hưởng vì bị đánh cắp và mất dữ liệu (bởi ai đó không rõ, không phải do họ gây ra). Cách nói với Have something done nhấn mạnh vào hành động bị làm và đã xảy ra (bị đánh cắp dữ liệu).

 

 

Ví dụ: She had her dog poisoned by a neighbor

(Chú chó của cô ấy bị hàng xóm đầu độc.)

 

→ Chủ thể "she" bị ảnh hưởng vì "chó của cô ấy bị đầu độc bởi hàng xóm". Cách nói với Have something done by somebody nhấn mạnh vào hành động bị làm và đã xảy ra và đồng thời làm rõ chủ thể gây ra hành động với vế "by somebody" (by a neighbor).

Vừa rồi, DOL Grammar đã trình bày chi tiết ý nghĩa và 2 trường hợp của cấu trúc Have something done và điểm qua dạng thức của cấu trúc (với "done" tượng trưng ở quá khứ phân từ) trong ví dụ minh họa. 

Bạn hãy tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn cách dùng của cấu trúc Have something done "có cái gì được làm cho" trong tiếng Anh ở dạng bị động này và cả dạng chủ động "có ai đó làm cho điều gì" ở phần tiếp theo dưới đây nhé.

Cách dùng cấu trúc Have something done

Về mặt ngữ pháp, Have something done là một trong những cấu trúc thuộc thể sai khiến dạng bị động (Passive causatives). Ngoài ra, động từ Have cũng có thể được dùng ở thể sai khiến chủ động (Causatives) với cấu trúc Have somebody do something (có ai đó làm cho điều gì).

cách dùng cấu trúc have something done 
2 Cách dùng phổ biến của cấu trúc Have something done trong tiếng Anh

Trong phần này, DOL Grammar sẽ giúp bạn tìm hiểu công thức của cả 2 cấu trúc Have something doneHave somebody do something nhé

Cấu trúc Have something done là thể sai khiến bị động 

Have something done là công thức mang tính tượng trưng, giúp các bạn học tiếng Anh nhớ công thức một cách dễ dàng hơn, với các thành phần.

  • Động từ chínhHave được chia ở bất kì thì nào phục vụ cho mục đích nói.

  • Something” là một (cụm) danh từ chỉ vật - đóng vai trò tân ngữ sau động từ Have , biểu thị cho “vật” được thực hiện hành động.

  • Done” biểu thị dạng quá khứ phân từ (past participle) của bất kì động từ nào đứng ở vị trí này.

  • Ngoài ra, khi muốn biểu thị cụ thể , nhấn mạnh tác nhân thực hiện hành động, bạn có thể dùng “by” kèm với tác nhân (kí hiệu là “someone/something” trong công thức).

Ghép chúng lại với nhau, ta có công thức cả câu hoàn chỉnh thể sai khiến bị động với Have something done như sau.

S + have + O + V-ed/V3 (+ by someone/something)

 

= Ai đó có cái gì được làm (bởi ai/cái gì)

Ví dụ:

  • They've had their flights cancelled by the airline due to bad weather. 

(Chuyến bay của họ bị hủy bởi hãng hàng không do thời tiết xấu.)

 

 

  • She had her groceries delivered to her door. 

(Cô ấy đã đặt hàng tạp hóa và được giao hàng tận nhà.)

have something done là thể sai khiến bị động 
2 Ví dụ trên để cho thấy rõ sự diễn đạt của Have something done ở thể bị động

Cấu trúc Have somebody do something là thể sai khiến chủ động

Đối với thể sai khiến chủ động của động từ Have là công thức Have somebody do something (có ai làm cho việc gì), cấu trúc sẽ làm rõ người nói nhờ/ thuê/ bắt ép/ thuyết phục,... cụ thể ai thực hiện hành động. 

have somebody do something là thể sai khiến chủ động
Cấu trúc Have somebody do something có các thành phần và công thức trong câu cụ thể như trên

Khi đó, công thức này có ý nghĩa tương đương với dạng Have something done bị động. Tuy nhiên,ở thể sai khiến chủ động, tác nhân thực hiện hành động sẽ được nhấn mạnh hơn so với công thức Have something done nhấn mạnh vào hành động được thực hiện. 

Cấu trúc Have somebody do something có các thành phần và công thức trong câu cụ thể như sau.

  • Động từ chính là "Have" được chia ở bất kì thì nào phục vụ cho mục đích nói.

  • "Somebody" là danh từ chỉ người - đóng vai trò tân ngữ trực tiếp sau "Have", biểu thị người thực hiện hành động..

  • "Do something" biểu thị bất kì động từ nào ở vị trí này ở dạng nguyên thể và kèm theo danh từ chỉ vật, biểu thị hành động của ai đó lên vật gì.

S + have + O + V nguyên thể 

 

= Ai đó có ai làm cho việc gì

Ví dụ:

They had their dog walker take care of their pet while they were on vacation. (Họ đã nhờ người dắt chó chăm sóc thú cưng của họ khi họ đi nghỉ mát.)

→ Thể sai khiến chủ động nhấn mạnh vào người nói "they" có người thực hiện hành động cho là "their dog walker". 

 

 

Ví dụ: My parents have a cleaning service come in and clean their house every week. (Họ đã thuê dịch vụ dọn dẹp đến dọn nhà hàng tuần.)

→ Thể sai khiến chủ động nhấn mạnh vào chủ thể "my parents" có người thực hiện hành động cho là "a cleaning servic". 

Ngoài ra, cấu trúc Have somebody do something còn có nghĩa khác là trải nghiệm, gặp chuyện gì đó nhằm diễn tả lại một sự kiện/ trải nghiệm một người nào đó thực hiện điều gì với người nói. Điều này nghĩa là, chủ thể không nhờ vả người kia làm gì, mà chỉ đơn thuần nói về việc 2 người có tương tác với nhau bình thường.

Về cách dùng trong câu, hành động mà người khác thực hiện có thể được dùng ở dạng động từ nguyên thể (V nguyên thể) - biểu thị một hành động hoàn thiện: đã diễn ra hoặc có thể diễn ra. Ngoài ra, động từ dạng tiếp diễn (V-ing) cũng được dùng với ý nhấn mạnh hành động đang tiếp diễn tại 1 thời điểm.

S + have + O + V nguyên thể/V-ing

 

= có ai đó làm gì (nói về trải nghiệm)

Trong công thức trên, V nguyên thể hoặc V-ing được sử dụng có ý nghĩa là: 

  • V nguyên thể - biểu thị hành động hoàn thành đã diễn ra hoặc có thể diễn ra.

  • V-ing - biểu thị hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó trong Quá khứ/ Hiện tại.

Ví dụ:

  • We had the pizza delivery guy asking for directions because he couldn't find our new apartment building. 

(Người giao bánh pizza đã hỏi đường vì anh ấy không thể tìm thấy tòa nhà chung cư mới của chúng tôi.)

 

 

  • My friends had us laugh all night with their hilarious jokes and witty stories. 

(Bạn bè tôi khiến chúng tôi cười cả đêm với những câu chuyện cười vui vẻ và dí dỏm của họ.)

Trên đây là những nội dung chi tiết về cấu trúc và cách dùng của thể sai khiến chủ động và bị động với động từ Have. Ngoài ra, thể sai khiến cũng có Get là động từ sai khiến có 2 cấu trúc tương đương ý nghĩa và cách dùng tương đương với Have something done. Hãy cùng DOL tìm hiểu mở rộng hơn nhé.

Cấu trúc tương đồng với cấu trúc Have something done

2 cấu trúc tương đồng với động từ sai khiến “get” là Get something done Get somebody do something. 2 cấu trúc này đều mang ý nghĩa tương đương với thể sai khiến chủ động và bị động với động từ “Have” bạn vừa học. Bạn hãy tham khảo kĩ hơn từng cấu trúc ở từng mục dưới đây nhé.

Cấu trúc Get something done

Cấu trúc Get something done có ý nghĩa sử dụng và công thức giống như Have something done. Duy chỉ có 1 điểm khác biệt nằm ở tính xã giao, kém trang trọng của động từ Get so với Have, nên Get something done phổ biến trong giao tiếp hơn.

Cấu trúc Get something done thường dùng trong 2 trường hợp, đó là:

  • Diễn đạt chủ thể có việc nào đó được làm (bởi ai đó hoặc những người chuyên làm việc đó.)

  • Diễn đạt một trải nghiệm tồi tệ bị gây ra bởi ai đó và ảnh hưởng tới chủ thể. Hành động này có thể chỉ định rõ tác nhân làm hành động bằng cụm "by" kèm tác nhân ở cuối câu.

Công thức có Get something done trong câu có dạng như sau.

S + get + O + V-ed/V3 (+ by someone)

 

= Ai có cái gì được làm

Ví dụ:

  • He got his phone stolen on the bus. 

(Điện thoại của anh ấy bị đánh cắp trên xe buýt.)

 

 

  • He’s going to get his hair cut and styled for the interview. 

(Anh ấy đã cắt và tạo kiểu tóc cho buổi phỏng vấn.)

Cấu trúc Get somebody to do something

Thể sai khiến chủ động với động từ "get" là Get somebody to do something (có ai làm gì cho). Cấu trúc này cũng dùng để thể hiện sự nhờ vả, và trọng tâm câu nói sẽ là đối tượng được nhờ thực hiện hành động thay cho người nói. 

Tuy nhiên, so với thể sai khiến chủ động với động từ “have”, thì cấu trúc Get somebody to do something có 2 điểm khác biệt so với thể sai khiến chủ động Have somebody do something là:

  • "Get" mang tính chất là: chủ thể cần phải thuyết phục hoặc bắt buộc ai đó thực hiện hành động, hơn là nhờ/yêu cầu/ bảo ai đó của cấu trúc động từ "Have".

  • Thể sai khiến chủ động với "get" cần dùng động từ to-Verb cho hành động. Còn cấu trúc Have somebody do something chỉ dùng động từ nguyên thể (V nguyên thể).

Bạn hãy quan sát so sánh thêm ở công thức cụ thể dưới đây.

S + get + O + to V nguyên thể

 

= Ai có người nào làm cho việc gì

 

= S + have + O + V nguyên thể

Ví dụ:

  •  I get my daughter to cook dinner. 

(Tôi bảo con gái nấu cho bữa tối.)

  • I got my friend to help me move my furniture. 

(Tôi nhờ được bạn tôi giúp di chuyển đồ đạc.)

Trên đây là những kiến thức chi tiết, cần thiết giúp bạn hiểu được ý nghĩa và  cách dùng cấu trúc Have something done; cũng như ứng dụng được những cấu trúc tương đương trong thực tế để truyền đạt ý muốn "ai đó làm gì cho mình/ có cái gì được làm".

Bạn hãy tham khảo thêm các bài tập dưới đây để ôn tập, ghi nhớ lâu hơn cấu trúc Have something done và có thể vận dụng trong cách giao tiếp thực tế của bản thân nhé.

Bài tập

Bài 1: Sử dụng cấu trúc have something done/ have somebody do something, điền cụm từ chính xác vào chỗ trống, sử dụng các gợi ý trong ngoặc.

 

1. Dad says that we will 01. (our house - decorate) for this Christmas.

 

 

2. My car is really dirty. I think I'll 02. (it - wash) tomorrow.

 

 

3. She didn't know how to fix the leaky faucet, so she decided to 03.(a plumber - do it).

 

 

4. The company is going to 04. (all employees - train) on the new software next week.

 

 

5. They had their wedding photos 05. (take - by a professional photographer).

 

 

6. The doctor recommended that he 06. (his cholesterol levels - check) regularly.

 

 

7. We need to 07. (our roof - repair) before the rainy season starts.

Your last result is 0/7

Check answer

Bài 2: Viết lại các câu sau, sử dụng cấu trúc "have something done" hoặc cấu trúc "have someone do something".

01.

The parents are asking their children to wash the clothes.

→ The parents are having

02.

The organization encourages members to donate clothes to the homeless.

 

→ The organization encourages members to

03.

The government is asking citizens to recycle electronic waste.

 

→ The government is having

04.

People often hire experts to repair their appliances.

 

→ People often have

05.

The school principal requires students to clean their classrooms.

 

→ The school principal requires students to have

Your last result is 0/5

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết trên, các bạn đã được làm quen với khái niệm và cách dùng cấu trúc Have something done và cấu trúc thể sai khiến chủ động Have somebody do something để lần lượt diễn đạt sự nhờ vả  "ai đó có việc gì được làm" hoặc "ai đó nhờ được ai làm gì". Hơn nữa, DOL đã giúp bạn mở rộng hiểu biết cấu trúc câu sai khiến tương đồng với Get something doneGet somebody to do something, để giúp bạn diễn đạt linh hoạt hơn trong giao tiếp thực tế và thể hiện chính xác sắc thái của hành động. Ngoài ra, nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé.

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc