Ôn tập Lý thuyết
Các bạn hãy cùng DOL Grammar ôn tập lại một vài kiến thức chính cần phải nắm rõ về cấu trúc Have something done trước khi làm bài tập nhé.
1. Cấu trúc thể sai khiến bị động Have something done và Get something done
Have something done, và cả Get something done là cấu trúc thuộc thể sai khiến bị động, và có 2 ý nghĩa cơ bản như sau.
Nhấn mạnh hành động được làm bởi ai đó (được nhờ hoặc thuê), không phải do chủ ngữ chính làm.
Nhấn mạnh một điều tồi tệ xảy ra do người khác làm và ảnh hưởng tới người nói.
S + have/get + O + V-ed/V3 (+ by someone/something)
= Ai đó có cái gì được làm (bởi ai/cái gì)
2. Cấu trúc thể sai khiến chủ động Have somebody do something và Get somebody to do something
Bên cạnh đó, cấu trúc tương đương là dạng sai khiến chủ động ở cấu trúc: Have somebody do something và Get somebody to do something có chung ý nghĩa chính là: Làm rõ người nói nhờ/ thuê/ bắt ép/ thuyết phục,... cụ thể ai thực hiện hành động.
S + have + O + V nguyên thể
= S + get + O + to V nguyên thể
= Ai đó có ai làm cho việc gì
3. Ý nghĩa khác của cấu trúc Have somebody do something
Ngoài ra, chỉ có cấu trúc Have somebody do something có nghĩa khác là “trải nghiệm, gặp chuyện gì đó” nhằm diễn tả lại một sự kiện/ trải nghiệm mà ai đó thực hiện điều gì với người nói.
S + have + O + V nguyên thể/V-ing
= có ai đó làm gì (nói về trải nghiệm)
Để ôn tập kĩ hơn và được minh họa bằng ví dụ cụ thể, bạn hãy tham khảo chi tiết bài viết lý thuyết Cấu trúc Have something done tại DOL Grammar. Sau khi đã ôn tập thật kĩ rồi, hãy cùng DOL luyện tập vận dụng vào các dạng bài tập cơ bản và nâng cao dưới đây!
Bài tập have something done cơ bản
Bài tập 1: Chọn đáp án thể hiện câu đúng ngữ pháp theo cấu trúc Have something done trong các câu dưới đây.
I have fixed my computer tomorrow.
I will have my computer fixed tomorrow.
I have my computer fixed tomorrow.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian ở tương lai “tomorrow” →động từ chia “will have” sẽ hợp lí hơn.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “fixed” → thể hiện “máy tính được (người khác) sửa”.
→ Chỉ có đáp án B có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi sửa máy tính vào ngày mai.
They will have their house renovated next year.
They will have their house to renovate next year.
They will renovate their house next year.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian ở tương lai “next year” → động từ chia “will have” sẽ hợp lí hơn.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “renovated” → thể hiện “nhà của họ được (người khác) sửa”.
→ Chỉ có đáp án A có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Họ sẽ sửa sang lại nhà vào năm sau.
I had my car to wash yesterday.
I have my car washed yesterday.
I had my car washed yesterday.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian ở quá khứ “yesterday” →động từ “have” chia ở quá khứ đơn “had”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “washed” → thể hiện “xe của tôi được (người khác) rửa”.
→ Chỉ có đáp án C có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Tôi đã rửa xe ngày hôm qua.
We have our house painted last month.
We have our house to be painted last month.
We had our house painted last month.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian ở quá khứ“last month” → động từ “have” chia ở quá khứ đơn “had”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “painted” → thể hiện “nhà của chúng tôi được(người khác) sơn”.
→ Chỉ có đáp án C có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã sơn nhà vào tháng trước.
She has her nails done every week.
She has her nails to be done every week.
She has her nails to do every week.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian “every week” → chỉ tần suất → dùng Hiện tại đơn để mô tả hành động theo tần suất
→ Động từ “have” chia ở Hiện tại đơn theo ngôi số ít “she” → “has”.
-
“Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “done” → thể hiện “móng tay của cô ấy được(người khác) làm”.
→ Chỉ có đáp án A có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Cô ấy làm móng tay mỗi tuần.
She has her dress made before the party.
She had already had her dress made before the party.
She had already had her dress done before the party.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian”already” và “before the party” -> hành động “have” diễn ra trước khoảng thời gian này
→ Động từ “have” chia ở Quá khứ Hoàn thành để nhấn mạnh hành động này diễn ra trước một hành động nào đó trong quá khứ = “had already had”.
- Về mặt cụm từ, hành động "làm váy” = “make a dress” → động từ cần dùng là “make”.
- “Done” trong công thức thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “made” → thể hiện “váy của cô ấy (người khác) làm”.
→ Chỉ có đáp án B có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Cô ấy đã may váy xong trước bữa tiệc.
She have her passport renewed last month.
She had her passport renewed last month.
She had her passport renew last month.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian ở quá khứ “last month” →động từ “have” chia ở quá khứ đơn “had”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “renewed” → thể hiện “hộ chiếu của cô ấy được (người khác) gia hạn”.
→ Chỉ có đáp án B có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Tháng trước cô ấy đã gia hạn hộ chiếu.
They will have their wedding photos taken next month.
They will have their wedding photos to be done next month.
They have their wedding photos taken next month.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian ở tương lai “next month” → động từ “have” chia ở Tương lai đơn “will have”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “taken” → thể hiện “ảnh cưới của họ được (người khác) chụp”.
→ Chỉ có đáp án A có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Tháng sau họ sẽ chụp ảnh cưới.
She is having her teeth clean by the dentist.
She is having cleaned her teeth by the dentist.
She is having her teeth cleaned by the dentist.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: câu có dấu hiệu thời gian ở hiện tại tiếp diễn về hành động đang diễn ra → động từ “have” chia ở Tương lai tiếp diễn “is having”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “cleaned” → thể hiện “răng của cô ấy được nha sĩ làm sạch”.
→ Chỉ có đáp án C có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang được nha sĩ làm sạch răng.
They had their flight cancelled due to bad weather.
They had their flight was cancelled due to bad weather.
They had their flight done cancelled due to bad weather.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: động từ “have” chia ở Quá khứ đơn “had”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “cancelled” → thể hiện “chuyến bay của họ bị hủy”.
→ Chỉ có đáp án B có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa. Cấu trúc “Have something done” trong câu này nói về sự kiện tiêu cực, hành động nào nó không mong muốn thực hiện bởi ai đó.
Dịch nghĩa: Chuyến bay của họ bị hủy do thời tiết xấu.
He had his trust betray by his best friend.
He had his trust be betrayed by his best friend.
He had his trust betrayed by his best friend.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: động từ “have” chia ở Quá khứ đơn “had”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “betrayed” → thể hiện “lòng tin của anh ấy bị phản bội”.
→ Chỉ có đáp án C có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa. Cấu trúc “Have something done” trong câu này nói về sự kiện tiêu cực, hành động nào nó không mong muốn thực hiện bởi ai đó.
Dịch nghĩa: Niềm tin của anh ấy bị phản bội bởi người bạn thân nhất.
He had his leg broken in a car accident.
He had his leg broke in a car accident.
He had his leg being broken in a car accident.
Theo cấu trúc Have something done:
- Động từ “have” được chia tùy thì: động từ “have” chia ở Quá khứ đơn “had”.
- “Done” thể hiện động từ ở dạng quá khứ phân từ = “broken” → thể hiện “chân của anh ấy bị tai nạn làm cho gãy”.
→ Chỉ có đáp án A có cả 2 ý vừa giải thích ở trên và có nghĩa. Cấu trúc “Have something done” trong câu này nói về sự kiện tiêu cực, hành động nào nó không mong muốn thực hiện bởi ai đó.
Dịch nghĩa: Anh ấy bị gãy chân trong một tai nạn xe hơi.
Bài tập 2: Điền dạng đúng của từ vào những chỗ trống sau.
1. We had our house 01. (paint) last month.
2. I will have my car 02. (service) next week.
3. They will get their photos 03. (take) next month.
4. She got her wedding dress 04. (make) by a famous designer.
5. They had their credit card information 05. (steal) online.
6. I had my heart 06. (break) after the breakup.
7. They got their car 07. (tow) to the mechanic shop.
8. We got our house 08. (inspect) before buying it.
9. I will have my dog 09. (groom) next month.
10. She had her eyes 10. (check) last month.
Your last result is 0/10
Check answerBài tập 3: Chọn đáp án có nghĩa gần nhất với câu cho trước
00.
I had my hair cut by a professional stylist.
I had a professional stylist cut my hair.
Đáp án A mang nghĩa chủ động --> sai.
Đáp án C mang nghĩa bị động nhưng chưa thể hiện đc người thực hiện hành động như trong câu hỏi.
→ Đáp án B mới là đáp án chính xác nhất.
00.
I had my car fixed by a mechanic.
I fixed my car with a mechanic.
I had a mechanic fix my car.
Đáp án A mang nghĩa chủ động: chủ thể “tôi” thực hiện hành động --> sai
.
Đáp án C mang nghĩa bị động “chiếc xe được (người khác) sửa” nhưng chưa thể hiện đc người thực hiện hành động như trong câu hỏi.
→ Đáp án B mới là đáp án chính xác nhất.
00.
We had our house painted last year.
We painted our house last year.
We had to paint our house last year.
We got our house painted last year.
Đáp án A và B đều mang nghĩa chủ động, ngụ ý chủ thể “chúng tôi” thực hiện hành động --> sai.
Đáp án C mang nghĩa bị động “nhà của chúng tôi được (người khác) sơn” như câu gốc và có 2 cấu trúc sai khiến bị động tương đương: Have something done = Get something done.
→ Đáp án C mới là đáp án có ý nghĩa đúng nhất với câu đề bài.
00.
She got her teeth cleaned by the dentist.
She had the dentist clean her teeth.
She had cleaned her teeth.
She had her teeth cleaned.
Đáp án B mang nghĩa chủ động, ngụ ý chủ thể “cô ấy” thực hiện hành động --> sai.
Đáp án C mang nghĩa bị động “răng của cô ấy được (người khác)làm sạch” nhưng chưa cụ thể được người thực hiện hành động là “the dentist”
.
→ Đáp án A mới là đáp án chính xác nhất, thể hiện được đủ ý nghĩa chủ thể “cô ấy” được “nha sĩ” làm sạch răng cho.
00.
I will have my computer upgraded next week.
I will upgrade my computer next week.
I will have my computer upgrading next week.
I will get my computer upgraded next week.
Đáp án A mang nghĩa chủ động, ngụ ý chủ thể “tôi” thực hiện hành động --> sai.
Đáp án B chưa có nghĩa vì không theo cấu trúc nào.
→ Đáp án A mới là đáp án chính xác nhất vì có 2 thể sai khiến bị động tương đương: Have something done = Get something done.
00.
They had their dog taken for a walk every day.
They took their dog for a walk every day.
They had their dog take for a walk every day.
They got their dog taken for a walk every day.
Đáp án A mang nghĩa chủ động, ngụ ý chủ thể “chúng tôi” thực hiện hành động --> sai.
Đáp án B chưa có nghĩa vì chưa đúng cấu trúc “have something done”, trong đó hành động được làm đang ở dạng nguyên thể “take”--> sai.
→ Đáp án C mới là đáp án chính xác nhất vì có 2 thể sai khiến bị động tương đương: Have something done = Get something done.
00.
Our house was flooded in a storm a few months ago.
We had our house flooded in a storm a few months ago.
We flooded our house in a storm a few months ago.
We had someone flood our house in a storm a few months ago.
Câu gốc có nghĩa “nhà chúng tôi bị (làm cho) ngập lụt trong cơn bão.
Đáp án B mang nghĩa chủ động, ngụ ý chủ thể “chúng tôi” thực hiện hành động --> sai.
Đáp án C chưa đúng ý nghĩa của câu gốc. Câu gốc mang ý “bị ngập lụt” do hiện tượng tự nhiên → Đáp án C lại mang nghĩa “ai đó làm cho nhà bị ngập lụt". → Sai.
→ Đáp án A mới là đáp án chính xác nhất vì cấu trúc "have something done" thể hiện được tính chất bị động và dùng trong các sự kiện không mong muốn “nhà bị làm cho ngập trong cơn bão”.
I had my wallet stolen last night.
Đáp án A mang nghĩa chủ động, ngụ ý chủ thể “chúng tôi” thực hiện hành động --> sai.
Đáp án C có cấu trúc "get something done" = "có cái gì được làm" không thể hiện được ý nghĩa câu gốc→ cấu trúc này không dùng để nói về các sự kiện tiêu cực, không mong muốn .
→ Đáp án B mới là đáp án chính xác nhất vì cấu trúc "have something done" thể hiện được tính chất bị động và dùng trong các sự kiện không mong muốn “tôi bị lấy mất ví”.
Bài tập 4: Điền vào chỗ trống lỗi sai từ 1 trong các cụm được in đậm trong câu
Guide: Trong câu có các từ/cụm từ được in đậm. Bạn xác định cụm nào là lỗi sai và điền cả cụm vào chỗ trống.
0. My mother had her dress maken by a friend.
--> Lỗi sai: maken
1. I had my boyfriend to pick me up from work yesterday.
→ Lỗi sai: 01.
2. I will have a personal trainer helped me get in shape.
→ Lỗi sai: 02.
3. We had a plumber fixing the leak in our kitchen.
→ Lỗi sai: 03.
4. We will get a caterer provide food for our party.
→ Lỗi sai: 04.
5. I had my friend to help me move house.
→ Lỗi sai: 05.
6. I will get a tutor helped me with my math homework.
→ Lỗi sai: 06.
7. She got her husband fixed the leaky faucet in the bathroom.
→ Lỗi sai: 07.
8. I have my hair cutting every two months.
→ Lỗi sai: 08.
9. They had a babysitter to watch their kids while they went out for dinner.
→ Lỗi sai: 09.
10. I will get a lawyer review my contract before I sign it.
→ Lỗi sai: 10.
Your last result is 0/10
Check answerBài tập have something done nâng cao
Bài tập 1: Chọn đáp án phù hợp để điền vào ô trống
00.
We had our guests ____ our homemade Vietnamese food.
Câu có ý nói kể về trải nghiệm mà khi có người khách ăn thử đồ ăn của “họ” → cấu trúc: “have somebody do something” = có ai đó làm gì (nói về trải nghiệm) = had our guests try… → đáp án A đúng theo công thức.
Dịch nghĩa: Chúng tôi cho khách của mình thử món ăn Việt Nam tự nấu.
00.
We had the audience ____ at our stand-up comedy show.
Câu có ý nói kể về trải nghiệm mà khi họ làm khán giả cười→ cấu trúc: “have somebody do/ doing something” = có ai đó làm gì (nói về trải nghiệm) = had the audience laughing… → đáp án C đúng theo công thức.
Dịch nghĩa: Chúng tôi khiến khán giả cười ra nước mắt với chương trình hài độc thoại của mình.
00.
I had my computer _____ last month.
"My computer" là từ chỉ vật → câu có cấu trúc "có cái gì được/ bị làm sao đó" với động từ "have" = "have something done". Trong trường hợp này, cấu trúc "have something done"nói về sự kiện tiêu cực, không mong muốn bị thực hiện bởi ai đó.
→ Động từ sau “my computer” cần là dạng quá khứ phân từ = hacked.
Dịch nghĩa: Máy tính của tôi bị “hack” vào tháng trước.
00.
They had a gardener ____ their lawn every week.
"A gardener" là từ chỉ người → câu có cấu trúc "có ai làm gì cho" với động từ "have" = "have somebody do something".
→ Động từ sau “"a gardener” cần là dạng nguyên thể = mow.
Dịch nghĩa: Họ thuê người làm vườn cắt cỏ mỗi tuần.
00.
I had my driver's license _____ last month.
"My driver's license" là từ chỉ vật → câu có cấu trúc "có cái gì được làm" với động từ "have" = "have something done".
→ Động từ sau “my driver's license” cần là dạng quá khứ phân từ = renewed.
Dịch nghĩa: Tháng trước tôi đã gia hạn bằng lái xe.
00.
The company had a marketing agency _____ a new advertising campaign.
"A marketing agency" là từ chỉ người, tổ chức → câu có cấu trúc "có ai làm gì cho" với động từ "have" = "have somebody do something".
→ Động từ sau “"a marketing agency” cần là dạng nguyên thể = create.
Dịch nghĩa: Công ty đã thuê một công ty tiếp thị để tạo một chiến dịch quảng cáo mới.
00.
I will have my guests _____ relaxed and comfortable with my warm hospitality.
Câu có ý nói kể về trải nghiệm người khách ăn cảm thấy thư giãn thoải mái → cấu trúc: “have somebody doing something” = có ai đó làm gì (nói về trải nghiệm) = have my guests feeling… → đáp án B đúng theo công thức.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ khiến khách của mình cảm thấy thoải mái và thư giãn với lòng hiếu khách của tôi.
00.
I will have my carpets ____ next week.
"My carpets" là từ chỉ vật → câu có cấu trúc "có cái gì được làm" với động từ "have" = "have something done".
→ Động từ sau “my computer” cần là dạng quá khứ phân từ = cleaned.
Dịch nghĩa: Tuần sau tôi sẽ giặt thảm.
00.
The government ____ scientists to study the effects of climate change.
Về mặt nghĩa, ta hiểu rằng “chính phủ yêu cầu những nhà khoa học tìm hiểu…” và có động từ dạng “to study”.
→ Cấu trúc "có ai làm cho điều gì" với động từ "get" có dạng động từ theo sau là to V = “get somebody to do something".
→ Chỉ có đáp án A phù hợp vì “got” là dạng quá khứ của động từ “get”.
Dịch nghĩa: Chính phủ đã yêu cầu các nhà khoa học nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu.
00.
My parents had me _____ along to their favorite songs when I was a child.
Câu có ý nói kể về trải nghiệm tôi hát theo bài hát yêu thích của bố mẹ → cấu trúc: “have somebody do/doing something” = có ai đó làm gì (nói về trải nghiệm) = had me singing … → đáp án B đúng theo công thức.
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi đã cho tôi hát theo những bài hát yêu thích của họ khi tôi còn nhỏ.
00.
She got her son _____ out the trash.
"Her son" là từ chỉ người → câu có cấu trúc "có ai làm gì cho" với động từ "get" = "get somebody to do something".
→ Động từ sau "her son” cần là dạng nguyên thể = to take.
Dịch nghĩa: Cô ấy bảo con trai mình vứt rác.
00.
She got her teeth _____ last year.
"Her teeth" là từ chỉ vật → câu có cấu trúc "có cái gì được làm” với động từ "get" = "get something done" với động từ “get” chia ở quá khứ là “got”.
→ Động từ sau “her teeth” cần là dạng quá khứ phân từ = whitened.
Dịch nghĩa: Năm ngoái cô ấy tẩy trắng răng.
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1. Governments worldwide are trying to promote gender equality in the workplace.
→ Governments worldwide are trying to have 01.
2. Many think that companies should provide equal opportunities for all employees.
→ Many think that companies should have 02.
3. Society should make individuals support local businesses.
→ Society should have individuals03.
4. Citizens feel that local governments need to improve public park facilities.
→ Citizens feel that local governments need to have04.
5. People often hire experts to repair their appliances.
→ People often have05.
Your last result is 0/5
Check answerBài tập 3: Tìm đáp án sai về cấu trúc sai khiến bị động với Have/Get something done hoặc cấu trúc tương tự ở dạng chủ động trong những câu sau.
She had her car repaired by a mechanic.
She had a mechanic to repair her car.
She got a mechanic to repair her car.
Đáp án A đúng công thức “have something done” = had her car repaired.
Đáp án C đúng công thức “get somebody to do something” = có ai làm gì cho
→ Đáp án B muốn diễn đạt ý “có người thợ sửa xe cho” với “have” → phải dùng “have somebody do something”. Tuy nhiên, câu lại dùng dạng to V = to repair → sai.
Feeling overwhelmed by the mess, I finally got the house to clean by a professional service.
Feeling overwhelmed by the mess, I finally got the house cleaned by a professional service.
Feeling overwhelmed by the mess, I finally had the house cleaned by a professional service.
Đáp án B và C đúng công thức “have/get something done” = “có cái gì được làm”, với “the house” là danh từ chỉ vật
→ Đáp án A dùng công thức “get someone to do something” tuy nhiên vị trí của “someone” lại là danh từ chỉ vật “the house” → chưa phù hợp với công thức → sai.
We're planning a big party next month, so we're going to have a caterer to do the food.
We're planning a big party next month, so we're going to have a caterer do the food.
We're planning a big party next month, so we're going to get a caterer to do the food.
Chúng ta hiểu câu là chủ thể “we” nhờ “a caterer” thực hiện hành động “do the food”.
Đáp án B và C đúng công thức “have someone do something” = “get someone to do something“ = có ai làm gì cho, với “a caterer”” là danh từ chỉ người, một tổ chức.
→ Đáp án A sai công thức: “have a caterer to do…” - chưa đúng ở dạng động từ “to do” → sai.
With the deadline approaching, I need to get my team to finalize the report by tomorrow.
With the deadline approaching, I need to have my reports finalized by my team by tomorrow.
With the deadline approaching, I need to have my team to finalize the report by tomorrow.
Đáp án A và B đều có chung ý nghĩa “có báo cáo được hoàn thành bởi nhóm”.
→ Đáp án A và B đúng công thức dạng bị động và chủ động “have something done”( have my reports finalized by my team) = “get someone to do something“ (get my team to finalize the report).
→ Đáp án C sai công thức: “have my team to finalize…” - chưa đúng ở dạng động từ “to finalize” → sai.
She got her brother to help her with her homework.
Her brother helped her with her homework.
She had her brother to help with her homework.
Đáp án A và B đều có chung ý nghĩa “cô ấy có anh trai giúp bài tập” = “anh cô ấy giúp cô ấy với bài tập”.
→ Đáp án A và B đều đúng ngữ pháp. Đáp án A đúng công thức “get someone to do something“ (got her brother to help her). Đáp án B sử dụng đúng thì quá khứ theo dạng chủ động.
→ Đáp án C sai công thức: “had her brother to help …” - chưa đúng ở dạng động từ “to help” → sai.
Bài tập 4: Hãy chọn từ gợi ý phù hợp và điền vào ô trống để hoàn thiện đoạn văn sau
Last weekend was a whirlwind of activities. On Friday, I 01. at a new salon that just opened in town. The stylist gave me a great haircut and I really loved the experience. On Saturday, we 02.by a professional cleaning service. It was so nice to come home to a clean and tidy house. And on Sunday, I got my friends 03.me with some gardening. We planted some new flowers and vegetables in the backyard. It was a lot of work, but it was also a lot of fun. My friends had me 04. out loud with their jokes while doing gardening.
In addition to these activities, I also had my car 05. . I had been meaning to do it for a while, but I just hadn’t had the time. It was so nice to finally get it 06.and my car looks great now.
Your last result is 0/6
Check answerBài tập 5: Viết câu dựa trên những từ gợi ý sau
Guide: Thứ tự của từ đã được sắp xếp đúng thứ tự. Bạn cần xem xét chia động từ phù hợp cho câu và sử dụng cấu trúc sai khiến bị động/chủ động với “get” hoặc “have” sao cho phù hợp. Bạn nhớ chấm cuối câu nha.
0. We/have/our house/paint/yesterday.
→ We had our house painted yesterday.
01. They/ have/ their teeth/ clean/ last week.
→
+ “Their teeth” là vật → áp dụng công thức “have something done”.
+ “Last week” là dấu hiệu thời gian quá khứ → “have” chia là “had”.
+ “Something” = their teeth
+ động từ “clean” phải để ở dạng quá khứ phân từ = cleaned.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đi lấy cao răng vào tuần trước.
02. We/ have/ the groceries/ deliver/ this morning.
→
+ “Their groceries” là vật → áp dụng công thức “have something done”.
+ “This morning” phù hợp với dấu hiệu thời gian quá khứ → “have” chia là “had”.
+ “Something” = their groceries
+ động từ “deliver” phải để ở dạng quá khứ phân từ =delivered.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đặt hàng tạp hóa giao tận nhà sáng nay.
03. She/ want/ get/ her hair/ dye/ before the party. (chia động từ với thì Hiện tại đơn).
→
+ Động từ chính “want” có thể chia ở thì Hiện tại/ Quá khứ đơn.
+ Pattern động từ “want”: “want to do something”. = wants/wanted to get.
+ “Her hair” là vật → áp dụng công thức “have something done”.
+ “Something” =her hair; động từ “dye” phải để ở dạng quá khứ phân từ = dyed.
Dịch nghĩa: Cô ấy muốn nhuộm tóc trước bữa tiệc.
04. She/ have/ her kitchen/ remodel/ next year.
→
+
“Her kitchen” là vật → áp dụng công thức “have something done”.
+ “Next year” là dấu hiệu thời gian tương lai → “have” chia là “will have”.
+ “Something” = her kitchen; động từ “remodel” phải để ở dạng quá khứ phân từ = remodeled.
Dịch nghĩa: Năm sau, cô ấy sẽ cải tạo lại nhà bếp.
05. I/ have/ a mechanic/ check/ my brakes/ before my road trip/ yesterday.
→
+ “A mechanic” là người→ áp dụng công thức “have somebody do something”.
+ “Yesterday” là dấu hiệu thời gian quá khứ → “have” chia là “had”.
+ “Someone” = a mechanic; động từ “check” phải để ở dạng nguyên thể = check.
Dịch nghĩa: Tôi nhờ thợ kiểm tra phanh xe trước chuyến đi đường dài vào ngày hôm qua.
06. I/already/ get/ a personal trainer/ create/ a workout routine for me.
→
+ “A personal trainer” là người → áp dụng công thức “get somebody to do something”.
+ Động từ “get” nên chia ở dạng Hiện tại hoàn thành theo dấu hiệu từ “already”.
+ “Someone” = a mechanic; động từ “check” phải để ở dạng nguyên thể = check.
Dịch nghĩa: Tôi đã có một huấn luyện viên cá nhân tạo chương trình tập luyện cho mình rồi.
07. We/ get/ a graphic designer/ create a new logo for our company.
→
+ “A graphic designer” là người→ áp dụng công thức “get somebody to do something”.
+ Động từ “get” nên chia ở Quá khứ đơn theo hướng “đã thuê được/ đã có được”.
+ “Someone” = a graphic designer; động từ “create” phải để ở dạng to V = to create.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhờ một nhà thiết kế đồ họa tạo logo mới cho công ty.
08. The manager/ get/ the new intern/ make copies/ for the meeting.
→
+ “The new intern” là người→ áp dụng công thức “get somebody to do something”.
+ Động từ “get” nên chia ở Quá khứ đơn theo hướng “đã có được”.
+ “Someone” = the new intern; động từ “make” phải để ở dạng to V = to make.
Dịch nghĩa: Quản lý yêu cầu thực tập sinh mới phô tô tài liệu cho cuộc họp.
09. Can/you/get/ someone/ fix/ the leaky faucet in the bathroom?
→
+ “Someone là người→ áp dụng công thức “get someone to do something”.
+ Câu hỏi với “can” có dạng: Can you get…
+ “Someone” = someone; động từ “fix” phải để ở dạng to V = to get.
Dịch nghĩa: Bạn có thể nhờ ai đó sửa vòi nước bị rò rỉ trong phòng tắm không?
10. I/ have/ my hair/ dye/ a new color for the summer.
→
+ “My hair” = something → áp dụng công thức “have something done” = “có cái gì được làm”.
+ Động từ “have” nên chia ở Quá khứ đơn theo hướng “đã có được”.
+ “Something” =my hair ; động từ “dye” phải để ở dạng quá khứ phân từ = dyed.
Dịch nghĩa: Tôi đã đi nhuộm màu tóc mới cho mùa hè
Your last result is 0/10
Check answerTổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao nhằm luyện tập sử dụng thành thạo cấu trúc have something done. Sau khi luyện tập thực hành các bài tập này, các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách dùng cấu trúc này hơn, và đồng thời tự áp dụng chính xác trong cả kĩ năng Nói và Viết của mình.
Ngoài ra, các bạn đừng quên ghé thăm DOL Grammar - một tài nguyên học liệu độc quyền và miễn phí, hỗ trợ đắc lực cho bạn trong việc học tiếng Anh.