Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập past participle cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Quá khứ phân từ (Past Participle) là động từ có đuôi -ed đối với các động từ có quy tắc và động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập về quá khứ phân từ từ cơ bản đến nâng cao nhé!

bài tập past participle

Lý thuyết về các quá khứ phân từ (Past Participle)

Quá khứ phân từ (Past Participle) là một dạng của động từ tiếng Anh có đuôi -ed đối với động từ có quy tắc và động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc, thường được sử dụng trong các thì hoàn thành, câu bị động hoặc được dùng như một tính từ trong một số trường hợp cụ thể.

Cách thành lập quá khứ phân từ trong tiếng anh

  • Thêm “-ed” đối với động từ có quy tắc

  • Sử dụng bảng động từ bất quy tắc 

Khi nào dùng quá khứ phân từ?

Dùng trong các thì hoàn thành

Quá khứ phân từ thường được sử dụng trong cấu trúc câu của các thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành. 

Thì hiện tại hoàn thành

  • (+) S + have/has + V3/-ed (Past Participle)

  • (-)  S + have/has + not + V3/-ed

  • (?)  Have/Has + S + V3/-ed + ...?

Thì quá khứ hoàn thành

  • (+) S + had + V3/-ed

  • (-) S + had + not + V3/-ed

  • (?) Had + S + V3/-ed + ...?

Thì tương lai hoàn thành

  • (+) S + will have + V3/-ed (Past Participle)

  • (-)  S + will+ not have + V3/-ed

  • (?) Will + S +have + V3/-ed + ...?

Đóng vai trò tính từ trong câu

Khi một quá khứ phân từ (Past Participle) được sử dụng như một tính từ trong câu, chúng thường thực hiện vai trò mô tả đặc điểm của một đối tượng, thường biểu thị ý bị động. Quá khứ phân từ có thể đứng trước danh từ hoặc đứng sau chủ ngữ của mệnh đề chính trong câu. 

Dùng trong câu bị động

Quá khứ phân từ thường đứng sau động từ to be trong cấu trúc câu bị động của các thì.

S + (trợ động từ) + to be + (not) + V3/-ed + (by O)

Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng quá khứ phân từ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, trợ động từ (nếu có) theo công thức sau.

…Noun/Noun phrase + Đại từ quan hệ + be + V3/-ed...

 

⇒ …Noun/Noun phrase + V3/-ed…

Dùng trong câu điều kiện loại 3

Quá khứ phân từ có thể được sử dụng trong câu kiều điện loại 3, dùng để nêu những sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở quá khứ, thường luôn chứa một giả thuyết không thực tế. 

If + S + had + V3/-ed, S  + would/could/might + have + V3/-ed.

Đi kèm với động từ khiếm khuyết + "have" (perfect modals)

Quá khứ phân từ đi kèm với động từ khiếm khuyết + "have" (perfect modals) được sử dụng để thể hiện một hành động hoặc sự kiện mà có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng đã không xảy ra do một nguyên nhân nào đó. 

S + động từ khiếm khuyết + "have" + V3/-ed

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết quá khứ phân từ (past participle) tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập Quá khứ phân từ (Past Participle) cơ bản

Exercise 1

Đề bài

Câu nào sau đây đúng (Điền True nếu câu đúng, False nếu câu chưa đúng).

1

The project completed, the team celebrated their success.

2

The tasks completing, the employees left the office early.

3

The data collected during the survey provided valuable insights.

4

The bridge repairing, traffic resumed smoothly.

5

The equipment installed last week is now fully operational.

6

The letter writing, he decided to take a short break.

7

The document signed by both parties is legally binding.

8

The decision made, the company moved forward with the new strategy.

9

The project finishing, the stakeholders approved the budget.

10

The painting displayed in the gallery attracted many visitors.

Exercise 2

Đề bài

Chọn đáp án đúng nhất.

1

_______ from the mountain top, the area always________wonderful.

A

seen - look

B

saw - looks

C

seen - looks

2

________in the UK, his qualification was widely_______in the world of professionals.

A

Educated - recognized

B

Educating - recognized

C

Education - recognition

3

_______thousands of years ago, the ancient place_____popular with modern tourists nowadays.

A

Building - was

B

Build - is

C

Built - is

4

_______ in the UK, the book has _____ a number of awards in recent regional book fairs.

A

Published - won

B

Published - win

C

Publishing - won

5

_______a university degree is an honor for every student.

A

Awarding

B

Awarded

C

Being awarded

6

________ as one of the leading figures in the development of the short story, Henry____one of the most famous authors in the 90s.

A

Regarded - is

B

Regarded - was

C

Regarding - was

7

_____properly, Mai will definitely_____a talent for the company.

A

Trained - became

B

Training - become

C

Trained - become

8

______ by the sun, she didn't_____the boy crossing the road.

A

Blinded - see

B

Blinded - saw

C

Blinding - see

9

______by the receptionist’s behavior, they_____not to stay in that hotel last Friday.

A

Annoyed - decided

B

Annoying - decided

C

Annoyed - deciding

10

_______by a wild cat yesterday, Minh____hospitalized shortly thereafter.

A

Scratched - were

B

Scratched - was

C

Scratching - was

Bài tập Quá khứ phân từ (Past Participle) nâng cao

Exercise 1

Đề bài

Điền từ thích hợp vào chỗ trống sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

The students

1
(complete/their essays) before the submission deadline.

The documents

2
(sign/by the manager) were sent to the headquarters.

If they

3
(know/about the situation), they would have taken action earlier.

The bridge,

4
(damage/during the storm), was closed for repairs.

The team

5
(achieve/significant results) in their latest project.

The letter

6
(write/with care) conveyed a deep sense of gratitude.

The issue

7
(address/by the committee) will be discussed in the next meeting.

She

8
(might/forget/her phone) at the café.

The volunteers

9
(train/by professionals) were well-prepared for the task.

By the time the event started, the preparations

10
(complete).

Exercise 2

Đề bài

Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

1

He was laughed at by everyone. He felt disappointed.

2

Because people were shocked by the explosion, they ran for shelter.

3

As he was impressed by my work, the manager extended my contract.

4

He was trapped in a dilemma and couldn't react.

5

If it is looked after carefully, the plant can live through the winter.

6

Because he was faced with a bill for 100 million dong, Hung had to take an extra job.

7

Our teacher was impressed by Minh’s work so she gave him the highest score.

8

The diamond, which was stolen months ago, was found.

9

They were surprised by a sudden storm and had to seek shelter under a tree.

10

Because he was ignored by the children, he played by himself.

Tổng kết 

Quá khứ phân từ (past participle) là một điểm ngữ pháp rất quan trọng, có thể được dùng để làm cho câu văn đa dạng hơn về mặt sắc thái. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả, đặc biệt là trong bài thi IELTS. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy cố gắng luyện tập để thật sự thuần thục các cấu trúc của điểm ngữ pháp này nhé.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.