Quá khứ phân từ (Past Participle): Công thức, cách dùng kèm bài tập
Quá khứ phân từ (Past Participle) là động từ có đuôi -ed đối với các động từ có quy tắc và động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Loại động từ này dù được sử dụng khá nhiều trong các cấu trúc như các thì hoàn thành, câu bị động,... nhưng vẫn có thể dễ bị nhầm lẫn vì có dạng tương tự như động từ quá khứ có quy tắc hay động từ ở cột 2 trong bảng động từ bất quy tắc.
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về quá khứ phân từ, DOL Grammar đã tổng hợp khái niệm, cách thành lập, cách dùng và phân biệt quá khứ phân từ và hiện tại phân từ. Các bạn hãy cùng theo dõi bài học nhé!
Quá khứ phân từ (Past Participle) là gì?
Quá khứ phân từ (Past Participle) là một dạng của động từ tiếng Anh có đuôi -ed đối với động từ có quy tắc và động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
Chúng thường được sử dụng trong các thì hoàn thành, câu bị động hoặc được dùng như một tính từ trong một số trường hợp cụ thể.
Ví dụ.
The house was sold 10 years ago.(Căn nhà đã được bán đi 10 năm trước.)
→ Quá khứ phân từ “sold” là dạng V3 (động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc) của sell, được dùng trong cấu trúc bị động của thì quá khứ đơn.
I have studied English for 4 years.(Tôi học tiếng Anh được 4 năm rồi.)
→ Quá khứ phân từ “studied” ở dạng động từ thêm hậu tố -ed của “study” và được dùng trong cấu trúc thì hiện tại hoàn thành.
I ate undercooked fish yesterday. (Hôm ăn một con cá chưa chín hẳn ngày hôm qua.)
→ Quá khứ phân từ “undercooked” ở dạng động từ thêm hậu tố -ed của động từ nguyên mẫu “undercook” và được dùng như một tính từ biểu thị nghĩa bị động “chưa được nấu chín hẳn”.
Cách thành lập quá khứ phân từ trong tiếng anh
Trong tiếng Anh, ta có 2 cách thành lập quá khứ phân từ đó là thêm hậu tố -ed vào động từ có quy tắc hoặc sử dụng động từ ở cột 3 của bảng động từ bất quy tắc, cụ thể như sau.
Thêm “-ed” đối với động từ có quy tắc
Để thêm hậu tố -ed vào sau động từ, ta cần tuân theo 7 quy tắc như trong bảng sau.
Cách thêm “-ed” | Ví dụ |
1. Động từ tận cùng bằng 2 nguyên âm + 1 phụ âm hoặc tận cùng bằng 2 phụ âm: thêm – ed |
need (cần) -> needed seem (dường như) -> seemed kick (đá)-> kicked call (gọi) -> called |
2. Động từ tận cùng bằng e hoặc ee: chỉ thêm -d |
wave (vẫy) -> waved agree (đồng ý) -> agreed smile (cười) -> smiled |
3. Động từ tận cùng bằng phụ âm + y: đổi y thành i trước khi thêm – ed | try (cố gắng) -> tried dry (làm khô) -> dried study (học) -> studied |
4. Động từ chỉ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm: gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed Lưu ý:Nếu một động từ có một âm tiết và kết thúc bằng -w, -x, hoặc -y, chúng ta không làm đôi phụ âm cuối cùng. | stop (dừng lại) -> stopped fit (vừa vặn) -> fitted Flex (khoe khoang) -> flexed Play (chơi) -> played |
5. Động từ nhiều âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm ở âm tiết cuối: gấp đôi phụ âm trước khi thêm – ed | prefer (thích cái gì hơn) -> preferred regret (hối hận) -> regretted commit (cam kết) -> committed |
6. Động từ nhiều âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + -L: gấp đôi -L trước khi thêm -ed Lưu ý: Trong Anh-Mỹ, đuôi -L không được nhân đôi khi trọng âm của động từ rơi vào âm tiết đầu tiên. (Ví dụ: traveled, marveled…) |
travel (du lịch) → travelled control (kiểm soát) → controlled |
Động từ tận cùng bằng -c: thêm k trước khi thêm – ed | traffic (giao dịch) -> trafficked mimic (bắt chước) -> mimicked picnic (đi dã ngoại) -> picnicked |
Sử dụng bảng động từ bất quy tắc
Bảng động từ bất quy tắc gồm 3 cột tương ứng với 3 loại động từ lần lượt là động từ nguyên mẫu (1), động từ quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3).
Các động từ trong bảng động từ bất quy tắc biến đổi mà không tuân theo một quy tắc cụ thể nào, vì vậy người học cần phải tra cứu và ghi nhớ thật cẩn thận. Sau đây là bảng động từ bất quy tắc với những động từ bất quy tắc thông dụng nhất
Nguyên thể (V1) | Quá khứ (V2) | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa |
be | was/were | been | thì, là, bị, ở |
begin | began | begun | bắt đầu |
bet | bet/betted | bet/betted | đánh cược, cá cược |
bite | bit | bitten | cắn |
break | broke | broken | đập vỡ |
bring | brought | brought | mang đến |
build | built | built | xây dựng |
buy | bought | bought | mua |
catch | caught | caught | bắt, chụp |
choose | chose | chose | chọn, lựa |
come | came | come | đến, đi đến |
cut | cut | cut | cắt, chặt |
do | did | done | làm |
drive | drove | driven | lái xe |
eat | ate | eaten | ăn |
find | found | found | tìm thấy, thấy |
fly | flew | flown | bay |
forget | forgot | forgotten | quên |
get | got | got/gotten | có được |
give | gave | given | cho |
go | went | gone | đi |
have | had | had | có |
hear | heard | heard | nghe |
know | knew | known | biết, quen biết |
learn | learnt/learned | learnt/learned | học, được biết |
leave | left | left | ra đi, để lại |
mistake | mistook | mistaken | phạm lỗi, lầm lẫn |
misunderstand | misunderstood | misunderstood | hiểu lầm |
reawake | reawoke | reawaken | đánh thức 1 lần nữa |
rebuild | rebuilt | rebuilt | xây dựng lại |
resend | resent | resent | gửi lại |
ring | rang | rung | rung chuông |
rise | rose | risen | nhìn thấy |
sell | sold | sold | bán |
show | showed | shown/showed | cho xem |
sing | sang | sung | ca hát |
smell | smelt | smelt | ngửi |
spend | spent | spent | tiêu xài |
swim | swam | swum | bơi lội |
wear | wore | worn | mặc |
write | wrote | written | viết |
Khi nào dùng quá khứ phân từ?
Trong tiếng Anh, quá khứ phân từ được sử dụng trong khá nhiều cấu trúc thì, câu rút gọn, câu điều kiện,... Cụ thể như trong các đề mục sau.
Dùng trong các thì hoàn thành
Quá khứ phân từ thường được sử dụng trong cấu trúc câu của các thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và tương lai hoàn thành.
Thì hiện tại hoàn thành
(+) S + have/has + V3/-ed (Past Participle)
(-) S + have/has + not + V3/-ed
(?) Have/Has + S + V3/-ed + ...?
Ví dụ
I have visited that museum. (Tôi đã từng đến thăm bảo tàng đó.)
→ Quá khứ phân từ “visited” đứng sau trợ động từ “have” trong cấu trúc câu khẳng định của thì hiện tại hoàn thành
She has not finished her homework. (Cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà.)
→ Quá khứ phân từ “finished” trong cấu trúc câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành
Have you been to Paris? (Bạn đã từng đến Paris chưa?)
→ Quá khứ phân từ “been” trong cấu trúc câu hỏi của thì hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành
(+) S + had + V3/-ed
(-) S + had + not + V3/-ed
(?) Had + S + V3/-ed + ...?
Ví dụ.
They had already eaten when I arrived. (Họ đã ăn xong trước khi tôi đến.)
→ Quá khứ phân từ “eaten” đứng sau trợ động từ “had” trong cấu trúc câu khẳng định của thì quá khứ hoàn thành
She had not seen that movie before. (Cô ấy chưa từng xem bộ phim này trước đó.)
→ Quá khứ phân từ “seen” trong cấu trúc câu phủ định của thì quá khứ hoàn thành
Had you finished your work before the meeting started? (Bạn đã hoàn thành công việc trước khi cuộc họp bắt đầu chưa?)
→ Quá khứ phân từ “finished” trong cấu trúc câu hỏi của thì quá khứ hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành
(+) S + will/won't + have + V3/-ed
(-) S + will/won't + not + have + V3/-ed
(?) Will + S + have + V3/-ed + ...?
Ví dụ.
By the time you arrive, I will have completed the task.
(Đến lúc bạn đến, tôi sẽ đã hoàn thành công việc.)
→ Quá khứ phân từ “completed” trong cấu trúc câu khẳng định của thì tương lai hoàn thành
She won't have finished the project by tomorrow.
(Cô ấy sẽ chưa hoàn thành dự án vào ngày mai.)
→ Quá khứ phân từ “finished” trong cấu trúc câu phủ định của thì tương lai hoàn thành
Will they have left by the time we get there?
(Họ sẽ đã rời đi trước khi chúng tôi đến đó chứ?)
→ Quá khứ phân từ “left” trong cấu trúc câu hỏi của thì tương lai hoàn thành.
Đóng vai trò tính từ trong câu
Khi một quá khứ phân từ (Past Participle) được sử dụng như một tính từ trong câu, chúng thường thực hiện vai trò mô tả đặc điểm của một đối tượng, thường biểu thị ý bị động. Quá khứ phân từ có thể đứng trước danh từ hoặc đứng sau chủ ngữ của mệnh đề chính trong câu.
Ví dụ.
The broken window needs to be repaired immediately.
(Cửa sổ bị vỡ cần được sửa chữa ngay lập tức.)
→ Quá khứ phân từ “broken” bổ nghĩa cho danh từ “window”, biểu thị ý cửa sổ bị làm cho vỡ.
My son, excited about going to the zoo, has already packed his things.
(Con trai tôi, hào hứng với việc đi thăm sở thú, đã chuẩn bị xong đồ của mình.)
→ Quá khứ phân từ “excited” trong mệnh đề quá khứ phân từ đóng vai trò bổ ngữ cho chủ ngữ của mệnh đề chính là “my son”.
Dùng trong câu bị động
Quá khứ phân từ thường đứng sau động từ to be trong cấu trúc câu bị động của các thì. Ta có cấu trúc khái quát câu bị động như sau.
S + (trợ động từ) + to be + (not) + V3/-ed + (by O)
Ví dụ.
The book is read by many students.
(Quyển sách đã được đọc bởi rất nhiều học sinh.)
→ Quá khứ phân từ “read” đứng sau động từ to be “is” trong cấu trúc câu bị động của thì hiện tại đơn
The document has been signed by the CEO.
(Tài liệu đã được ký bởi CEO.)
→ Quá khứ phân từ “signed” đứng sau động từ to be “been” trong cấu trúc câu bị động của thì hiện tại hoàn thành
Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta có thể rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng quá khứ phân từ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, trợ động từ (nếu có) theo công thức sau.
…Noun/Noun phrase + Đại từ quan hệ + be + V3/-ed…
⇒ …Noun/Noun phrase + V3/-ed…
Ví dụ.
The car that was parked in front of the house is mine.
⇒ The car parked in front of the house is mine.
(Chiếc xe đỗ trước nhà là của tôi.)
→ Đại từ quan hệ “that” và động từ to be “was” được lược bỏ, giữ lại quá khứ phân từ “parked”.
The book which was recommended by the librarian is fascinating.
⇒ The book recommended by the librarian is fascinating.
(Quyển sách được giới thiệu bởi thủ thư rất hấp dẫn.)
→ Đại từ quan hệ “which” và động từ to be “was” được lược bỏ, giữ lại quá khứ phân từ “recommended”
Dùng trong câu điều kiện loại 3
Quá khứ phân từ có thể được sử dụng trong câu kiều điện loại 3, dùng để nêu những sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở quá khứ, thường luôn chứa một giả thuyết không thực tế. Ta có cấu trúc câu điều kiện loại 3 như sau.
If + S + had + V3/-ed, S + would/could/might + have + V3/-ed ..
Ví dụ.
If I had known it was going to rain, I would have taken an umbrella.
(Nếu tôi biết là sẽ có mưa, tôi đã mang theo cái ô.)
→ Quá khứ phân từ “known” và “taken” được dùng trong câu điều kiện loại 3, giả định việc “biết trời sẽ mưa” xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế điều này đã không xảy ra
If they had studied harder, they would have passed the exam.
(Nếu họ đã học chăm chỉ hơn, họ đã qua kỳ thi.)
→ Quá khứ phân từ “studied” và “passed” được sử dụng trong câu điều kiện loại 3, giả định việc “học chăm hơn” xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế điều này đã không xảy ra
Đi kèm với động từ khiếm khuyết + "have" (perfect modals)
Quá khứ phân từ đi kèm với động từ khiếm khuyết + "have" (perfect modals) được sử dụng để thể hiện một hành động hoặc sự kiện mà có thể xảy ra trong quá khứ, nhưng đã không xảy ra do một nguyên nhân nào đó. Ta có cấu trúc như sau.
S + động từ khiếm khuyết + "have" + V3/-ed
Ví dụ.
She could have finished the project earlier.
(Cô ấy có thể đã hoàn thành dự án sớm hơn.)
→ Quá khứ phân từ “finished” đi kèm với động từ khiếm khuyết “could” và “have”, biểu thị ý cô ấy đáng lẽ đã có thể hoàn thành dự án sớm hơn nhưng đã không làm được.
We should have called you before coming.
(Chúng tôi nên đã gọi cho bạn trước khi đến.)
→ Quá khứ phân từ “called” đi kèm với động từ khiếm khuyết “could” và “have”, biểu thị ý chúng tôi đã lẽ đã gọi nhưng thực tế lại không gọi.
Phân biệt quá khứ phân từ và hiện tại phân từ
Mặc dù có hình thức tương tự nhau, quá khứ phân từ (past participle - V3/ed), hiện tại phân từ (present participle - V-ing) có chức năng và ý nghĩa khác nhau trong câu.
Quá khứ phân từ | Hiện tại phân từ |
Có dạng V3/-ed Ví dụ: called, taken,... | Có dạng V-ing Ví dụ: calling, taking,... |
Dùng trong thì hoàn thành Ví dụ: The message has been sent, (Tin nhắn đã được gửi đi.) | Dùng trong thì tiếp diễn Ví dụ: I am sending a message. (Tôi đang gửi một tin nhắn.) |
Đóng vai trò động từ chính trong câu Ví dụ: I have called you 3 times. (Tôi đã gọi cho bạn 3 lần rồi.) | Đóng vai trò động từ chính và tân ngữ trong câu Ví dụ: I am calling her now. (Tôi đang gọi cho cô ấy ngay bây giờ.) → “calling” đóng vai trò là động từ chính We should not waste time on calling her. (Chúng ta không nên phí thời gian gọi cho cô ấy.) → “calling her” là tân ngữ |
Đóng vai trò tính từ trong câu, mô tả cảm giác, cảm xúc và cảm nhận của một đối tượng gây ra bởi một đối tượng khác. Ví dụ: I am very surprised by his gift. (Tôi rất bất ngờ bởi món quà của anh ấy.) | Đóng vai trò tính từ trong câu, mô tả tính chất, đặc điểm của đối tượng Ví dụ: His gift is very surprising. (Món quà của anh ấy rất bất ngờ.) |
Có thể dùng trong câu bị động và mệnh đề quan hệ rút gọn Ví dụ: Your effort is appreciated. (Cố gắng của bạn được đánh giá cao.) The car parked in front of the house is mine. (Chiếc xe đỡ trước nhà là của tôi.) | Dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn, không thể dùng trong câu bị động. Ví dụ: That student studying in the library is my friend. (Học sinh đó đang học ở thư viện là bạn của tôi.) |
Tham khảo thêm kiến thức về Phân biệt tính từ đuôi -Ing và -Ed. Việc nắm vững cách dùng và phân biệt 2 loại này là rất cần thiết để tránh dùng nhầm nghĩa, làm người nghe/đọc khó hiểu hay hiểu sai ý muốn truyền đạt.
DOL Grammar vừa tổng hợp khái niệm, cách thành lập, các trường hợp sử dụng quá khứ phân từ cũng như cách phân biệt quá khứ phân từ với hiện tại phân từ. Các bạn hãy sử dụng các kiến thức này để vào làm bài tập ở phần tiếp theo nhé!
Bài tập
Exercise: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
He was laughed at by everyone. He felt disappointed.
-->
Because people were shocked by the explosion, they ran for shelter. -->
As he was impressed by my work, the manager extended my contract.
-->
He was trapped in a dilemma and couldn't react. -->
If it is looked after carefully, the plant can live through the winter. -->
Because he was faced with a bill for 100 million dong, Hung had to take an extra job. -->
Our teacher was impressed by Minh’s work so she gave him the highest score. -->
The diamond, which was stolen months ago, was found. -->
They were surprised by a sudden storm and had to seek shelter under a tree. -->
Because he was ignored by the children, he played by himself. -->
Your last result is 0/10
Tổng kết
Trong bài biết về quá khứ phân từ này, DOL Grammar vừa tổng hợp khái niệm, cách thành lập, các trường hợp sử dụng quá khứ phân từ cũng như cách phân biệt quá khứ phân từ với hiện tại phân từ và một vài bài tập để các bạn có thể vận dụng, củng cố kiến thức ngay sau khi tiếp khu lí thuyết. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học, rèn luyện và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL Grammar để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình và hiệu quả nhất nhé!
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!