Dol English Junior

Ra mắt chương trình IELTS cấp 2

Vào tháng 5 này, DOL ra mắt chương trình dự bị IELTS dành cho học sinh 9-15 tuổi, giúp đạt 7.0 7.5 8.0 IELTS ở bậc THCS.

Bài tập cách dùng regret cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Regret vừa là động từ, vừa là danh từ mang nghĩa "hối tiếc", cấu trúc Regret trong tiếng Anh thường được dùng để thể hiện sự chia buồn về một điều gì đó. Để có thể thành thạo sử dụng đầu mục ngữ pháp này, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập cách dùng regret từ cơ bản đến nâng cao nhé!

bài tập cấu rtusc regret

Ôn tập lý thuyết về cách dùng regret

Regret là gì?

Regret /rɪˈɡret/ vừa là một danh từ, vừa đóng vai trò như một động từ trong câu. Khi là một danh từ, nó có nghĩa là “sự hối tiếc”. Còn khi Regret đóng vai trò là một động từ trong tiếng Anh, nó sẽ thể hiện rằng chủ ngữ đang hối tiếc một điều gì đó.

Cách dùng cấu trúc Regret trong tiếng Anh

Cấu trúc Regret + to V

Động từ “regret” có thể đi với động từ ở dạng “to V” để thể hiện một sự chia buồn hoặc một sự hối tiếc về một hành động chưa làm hoặc sắp làm

S + regret + (not) + to V.

Cấu trúc Regret + Ving

Động từ “regret” có thể đi với động từ ở dạng tiếp diễn “V-ing” để thể hiện một sự hối tiếc về một hành động đã làm hoặc đã không làm trong quá khứ

S + regret + (not) V-ing.

Cấu trúc Regret + Noun/Noun phrase

Động từ “regret” có thể đi với một danh từ để thể hiện một sự hối tiếc về danh từ đó. Danh từ có thể là một việc, một hành động hoặc quyết định đã xảy ra trong quá khứ, một thời điểm khi mà sự kiện nào đó đã xảy ra trong quá khứ, hoặc một sự kiện.

S + (not) regret + N/NP.

Cấu trúc Regret + S + V

Regret có thể đi với một mệnh đề để thể hiện một sự hối tiếc về một sự kiện đã làm hoặc thể hiện sự xin lỗi một cách lịch sự về một hành động gì đó. 

S + regret + (that) + S + V.

Cấu trúc “it + be + regretted that S + V”

Ngoài các cấu trúc chủ động, cấu trúc với động từ “regret” còn được sử dụng ở dạng bị động để thể hiện thể hiện sự hối tiếc về một điều gì đó. 

It + be + regretted (that) + S + V.

Phân biệt Regret với Remember và Forget

Động từ

Cấu trúc “to V”

Cấu trúc “V-ing”

Regret (hối tiếc)

Thể hiện sự hối tiếc về một việc chưa làm hoặc sắp làm.

Thể hiện sự hối tiếc về một việc đã làm trong quá khứ.

Remember (nhớ)

Thể hiện việc nhớ làm một hành động trong tương lai gần.

Thể hiện việc nhớ lại về một hành động đã làm trong quá khứ

Forget (quên)

Thể hiện việc quên thực hiện một hành động nào đó đã lên kế hoạch từ trước.

Thể hiện việc quên đã làm một việc gì đó trong quá khứ.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết cách dùng regret tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar!

Bài tập cách dùng regret cơ bản

Exercise 1

Đề bài

Câu nào sau đây đúng (Điền True nếu câu đúng, False nếu câu chưa đúng)

1

I regret not studying harder for the final exam.

2

I regret to inform you that the meeting has been canceled.

3

She regrets tell her manager about the mistake.

4

We regret to announce that the event has been postponed.

5

He regrets to make such a hasty decision.

6

I regret leaving my previous job without proper planning.

7

She regrets to not take the opportunity to study abroad.

8

We regret informing you about the recent changes in company policy.

9

The CEO regrets not investing in renewable energy earlier.

10

I regret to ask for help when I struggled with the project.

Exercise 2

Đề bài

Chọn đáp án đúng nhất.

1

I regret __________ my previous job without proper planning.

A

leave

B

leaving

C

to leave

D

left

2

She regrets __________ her manager about the mistake.

A

telling

B

to tell

C

told

D

tell

3

We regret __________ that your application has been rejected.

A

inform

B

informed

C

to inform

D

informing

4

The student regrets not __________ enough effort into the project.

A

put

B

putting

C

to put

D

puts

5

I regret __________ my car without checking its condition.

A

buy

B

buying

C

to buy

D

bought

6

The CEO regrets __________ his team earlier about the changes.

A

not informing

B

not to inform

C

inform

D

informed

7

I regret __________ to accept the scholarship offer.

A

refusing

B

to refuse

C

refused

D

refuse

8

We regret __________ that the event has been postponed.

A

to have

B

having

C

to announce

D

announcing

9

She regrets not __________ the opportunity to study abroad.

A

take

B

taking

C

to take

D

taken

10

I regret __________ you that the position has been filled.

A

informing

B

to inform

C

informed

D

inform

Bài tập cấu trúc regret nâng cao.

Exercise 1

Đề bài

Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

The manager regrets

1
the opportunity to expand the business. (miss)

I regret

2
to inform you that your application has been unsuccessful. (inform)

She regrets not

3
the importance of networking during her career. (realize)

The CEO regrets

4
the company’s long-term vision earlier. (ignore)

We regret

5
that the event has been postponed due to unforeseen circumstances. (announce)

He regrets

6
his responsibilities during the critical phase of the project. (neglect)

The students regret not

7
harder for their final exams. (study)

The government regrets

8
to address the rising pollution levels sooner. (fail)

She regrets not

9
her team earlier about the organizational changes. (inform)

We regret

10
resources on unnecessary expenditures. (waste)

Exercise 2

Đề bài

Điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp cùng với các động từ regret, forget, remember.

She

1
the opportunity to study abroad. (miss)

I

2
you that your application has been denied. (inform)

He

3
to bring his ID card, so he wasn’t allowed to enter the building. (forget)

She will never

4
her first public speaking experience. (do)

Please

5
to check the details of your application carefully. (remember)

I

6
this museum as a child; it brings back so many memories. (visit)

We

7
not taking the necessary precautions during the pandemic. (regret)

He

8
to finish his project on time due to poor time management. (forget)

I

9
to attend the conference because it was postponed unexpectedly. (remember)

The CEO

10
announcing the merger at the meeting yesterday. (regret)

Tổng kết 

Cấu trúc regret là một điểm ngữ pháp rất quan trọng, có thể được dùng để làm cho câu văn đa dạng hơn về mặt cấu trúc và thể hiện sự tương phản. Việc nắm vững cách sử dụng cấu trúc này sẽ giúp người học nâng cao khả năng diễn đạt và hiểu ngôn ngữ một cách hiệu quả, đặc biệt là trong bài thi IELTS. Bài viết đã cung cấp những kiến thức cơ bản và bài tập thực hành để giúp người học luyện tập và củng cố kiến thức về chủ đề này. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo trong giao tiếp của bạn.

Bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về ngữ pháp tiếng Anh tại https://grammar.dolenglish.vn/.