Tổng hợp bài tập về Động từ trong tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao

Động từ (verbs) là một trong những từ loại tiếng anh quen thuộc và phổ biến nhất khi là thành phần không thể thiếu trong mọi câu hoàn chỉnh, được sử dụng để chỉ các hành động và trạng thái của sự vật hay sự việc.

Để có thể thành thạo sử dụng về từ loại này, hãy cùng DOL ôn lại lý thuyết về và luyện tập các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về động từ trong tiếng Anh nhé!

bài tập động từ trong tiếng anh
Tổng hợp bài tập động từ trong tiếng Anh

Bài tập về Động từ trong tiếng Anh

Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại kiến thức về động từ (verb) bao gồm: phân loại động từ, vị trí của động từ trong câu và cách chia động từ trong mỗi trường hợp.

  1. Phân loại động từ

Động từ trong tiếng Anh chia thành 4 loại chính như sau:

  • Động từ chỉ hành động bao gồm: 

  • Nội động từ (Intransitive verb) là một động từ không xuất hiện tân ngữ trực tiếp (đại từ hoặc danh từ) đi kèm theo đằng sau. (VD: sleep, laugh, run, sail, talk….)

  • Ngoại động từ (Transitive verb) là loại động từ được theo sau bởi một hoặc nhiều tân ngữ (VD: offer, pay, borrow, bring…)

  • Động từ chỉ trạng thái bao gồm: 

  • Động từ nối (Linking verb) là những động từ thuộc nhóm diễn tả các giác quan, biểu thị sự thay đổi, hoặc diễn đạt ý kiến quan điểm cá nhân (VD: feel, taste, become, get, appear…)

  • Trợ động từ (Auxiliary verb) là động từ đi kèm và hỗ trợ động từ chính trong câu với chức năng thể hiện dấu hiệu nhận biết của thì, cấu thành nên thể nghi vấn hoặc phủ định của câu (VD: do, have, be).

  • Động từ khuyết thiếu (Modal verb) là những động từ được sử dụng đi kèm với động từ chính trong câu để diễn đạt khả năng, sự cấm đoán, sự cho phép, sự khuyên răn… (VD: should, must, can, may…)

  • Động từ giới hạn (Finite verb) là những động từ có chủ ngữ, được chia thì, và cần được đảm bảo sự hòa hợp về thì, ngôi, và số đối với chủ ngữ. Những động từ này mô tả hành động của một người, vật, hoặc sự vật trong câu. (VD: go, live, work…)

  • Động từ không giới hạn (Non-finite verb) là những động từ không chia thì và không liên kết trực tiếp chủ ngữ với các thành phần còn lại. Động từ không giới hạn bao gồm: 

  • Động từ dạng nguyên mẫu (to-infinitive): to be, to work, to talk, to run…

  • Danh động từ (Gerund) và động từ dạng hiện tại phân từ (Present Participle): being, playing, talking…

  • Động từ dạng Quá khứ phân từ (Past Participle): had, been, gone…

2. Vị trí của động từ trong câu

Vị trí của động từ trong câu bao gồm:

  • Đứng sau chủ ngữ

  • Đứng sau trạng từ chỉ tần suất

  • Đứng trước tân ngữ

  • Đứng trước tính từ

3. Cách chia động từ

Dưới đây là cách chia động từ theo các trường hợp cụ thể

  • Thêm -s hoặc -es vào động từ: Khi chủ ngữ là đại từ “he”, “she”, “it” hoặc chủ ngữ số ít trong thì Hiện tại đơn.

  • Thêm -ed vào động từ: 

  • Khi động từ được sử dụng trong các thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành.

  • Khi động từ được sử dụng sau động từ tobe trong câu bị động.

  • Thêm đuôi -ing vào động từ

  • Khi động từ được sử dụng trong các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn…

  • Khi động từ đóng vai trò là danh động từ (Gerund)

  • Động từ bất quy tắc: Động từ bất quy tắc là những động từ khi chia thì quá khứ không thêm -ed mà sẽ có những hình thức riêng của chúng.

Sau khi đã điểm qua kiến thức về động từ, hãy cùng DOL luyện tập các dạng bài tập cơ bản và nâng cao dưới đây!

Bài tập cơ bản về Động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Thêm đuôi -s/-es vào những động từ sau 

 

 

 

  1. Go →01.

  2. Eat → 02.

  3. Miss → 03.

  4. Match →04.

  5. Cry → 05.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 2: Thêm đuôi -ed vào những động từ sau

Bài 2: Thêm đuôi -ed vào những động từ sau

 

  1. Commit →  01.

  2. Mimic → 02.

  3. Try → 03.

  4. Watch →  04.

  5. Admit →  05.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 3: Thêm đuôi -ing vào những động từ sau

 

 

  1. Lie →01.

  2. Become → 02.

  3. Eat→03.

  4. Stop → 04.

  5. See → 05.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 4: Tìm dạng quá khứ đúng của những động từ sau.

 

 

00.

Dạng quá khứ của "Feed" là?

Feeded

Fed

00.

Dạng quá khứ của "Fry" là? 

Fryed

Fried

00.

Dạng quá khứ của "Blow" là?

Blew

Blowed

00.

Dạng quá khứ của "Die" là?

Died

Dead

00.

Dạng quá khứ của "Read" là? 

Read

Readed

Check answer

Bài 5: Động từ trong các câu sau đúng hay sai

Bài 5: Động từ trong các câu sau đúng hay sai

 

00.

She likees reading novels in her free time.

Đúng

Sai

00.

The movie copys the story from another famous movie in the past.

Đúng

Sai

00.

He always runs in the park for his daily exercise.

Đúng

Sai

00.

They are currently working on a collaborative project for school.

Đúng

Sai

 

00.

The team cryed the project ahead of schedule.

Đúng

Sai

00.

It often rained heavily during the monsoon season

Đúng

Sai

00.

The children played in the backyard

Đúng

Sai

00.

The chef prefered a delicious three-course meal for the guests.

Đúng

Sai

00.

She watchs documentaries to gain knowledge.

Đúng

Sai

00.

The student studies diligently for their upcoming exams.

Đúng

Sai

Check answer

Bài tập nâng cao về Động từ trong tiếng Anh

Bài 1: Chọn động từ đúng để điền vào ô trống, tuỳ theo phân loại của động từ đó:

 

 

00.

Companies should ____ money on social developments.

spend

rise

agree

allocate

00.

Environmental organizations must often _____ campaigns to raise awareness about climate change and pollution.

run

occur

result

consist

00.

Educational institutions should _____ students to think critically and solve complex problems.

rise

consist

run

encourage

00.

The government should ___ the homeless money to help them combat contemporary poverty.

disagree

send

use

agree

00.

The new policies aim to _____ poverty and promote economic growth.

agree

bring

consist

address

00.

Many organizations _____ on resources to address global health challenges.

allocate

spend

depend

offer

00.

International conferences aim to _____ people the chance to learn about different cultures.

offer

help

rise

make

00.

To tackle the issue of plastic pollution, governments should ___ single-use plastics and promote sustainable alternatives.

agree

see

eliminate

emerge

00.

Failure to address climate change could ____ future generations the opportunity to enjoy a sustainable future.

disagree

cost

let

result

00.

The old traditions and customs of the community are slowly ____ as younger generations embrace modern ways of life.

making

disappearing

engaging

empowering

Check answer

Bài 2: Xác định Động từ nối (Linking verb) trong các câu sau

 

The weather in the mountains is often unpredictable, and storms can appear suddenly.

1. The weather in the mountains is often unpredictable, and storms can appear suddenly.

-> 01.

2. Her success in the competition seemed surprising, but she had practiced tirelessly for weeks.

02.

3. The book on the shelf looks interesting, and the reviews have been quite positive.

03.

4. The band played all their greatest hits, so the music at the concert sounds amazing.

04.

5. The teacher was strict, yet the students performed exceptionally well in the exam.

05.

6. The situation feels tense, and people are discussing various solutions.

06.

7. The cat suddenly jumped off the windowsill and it appeared angry. 

07.

8. The news sounds alarming, but the government has taken immediate action.

08.

9. My mom spent a whole day making an apple pie and it tastes really delicious.

09.

10. There was a new movie at the cinema but it turned out to be dull.

10.

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về động từ (Verb) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về động từ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!