Sở hữu cách là gì? Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh chính xác

Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp thường dùng để biểu thị quyền sở hữu trong tiếng Anh. Cấu trúc này thường xuyên xuất hiện trong cả văn nói và văn viết của tiếng Anh. Tuy nhiên khi dùng sở hữu cách, người học đôi khi vẫn có thể bối rối trước một vài trường hợp như sở hữu cách có dạng tương tự với động từ tobe “is” hay làm thế nào để sử dụng sở hữu cách cho danh từ ghép.

Nhằm giúp các bạn nắm được điểm ngữ pháp tưởng như rất khó nhưng lại rất đơn giản này, bài viết sau đã tổng hợp khái niệm, cách sử dụng, một số trường hợp cần lưu ý khi dùng ở hữu cách (Possessive case) trong tiếng Anh và một vài bài tập bổ sung kèm đáp án. Sau bài học này, các bạn sẽ có thể sử dụng thành thạo sở hữu cách để diễn đạt mối quan hệ sở hữu trong câu. Các bạn hãy cùng DOL Grammar đi vào bài học nhé!

sở hữu cách
Sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách (Possessive case) là gì?

Sở hữu cách (Possessive case) là điểm ngữ pháp dùng một hạn định từ để diễn đạt mối liên hệ về mặt sở hữu giữa chủ thể sở hữu và đối tượng bị sở hữu, thường được ký hiệu bằng dấu nháy đơn và chữ cái “s”.

sở hữu cách
Sử hữu cách thể mối liên hệ về mặt sở hữu giữa chủ thể sở hữu (Lan) và đối tượng bị sở hữu (nhà)

Ngoài ký hiệu bằng dấu nháy đơn và chữ cái “s”, sở hữu trong tiếng Anh còn được thể hiện bằng nhiều cách như sau.

check Đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers,...)

Ví dụ: My phone is red. Yours is black. (Điện thoại của tôi màu đỏ. Điện thoại của bạn màu đen.)

check Tính từ sở hữu (my, our, their, its,...)

Ví dụ: My mother is very generous. (Mẹ của tôi rất rộng lượng.)

checkCấu trúc sở hữu với giới từ “of”

Ví dụ: I am a fan of Ed Sheeran. (Tôi là người hâm mộ của Ed Sheeran.)

Sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách trong tiếng Anh có cấu trúc cơ bản như sau.

Danh từ 1 + ‘s + Danh từ 2

Trong đó.

  • Danh từ 1 là chủ thể sở hữu, có quyền sở hữu danh từ 2.

  • Danh từ 2 là đối tượng bị sở hữu, thuộc quyền sở hữu của danh từ 1.

Trước khi đi vào các cách để cấu thành cụm sở hữu cách đối với danh từ, các bạn cần lưu ý.

  • Xác định thứ tự của hai danh từ đứng cạnh nhau

  • Danh từ đứng trước sẽ là chủ thể thể hiện quyền sở hữu

  • Danh từ đứng sau sẽ là đối tượng thuộc về sự sở hữu của danh từ đứng trước

Sau khi nắm rõ được thứ tự và vai trò của mỗi vị trí danh từ trong cấu trúc, các bạn hãy cùng DOL Grammar đi vào tìm hiểu 5 cách để cấu thành cụm sở hữu cách nhé.

1. Khi dùng với danh từ số ít

Đối với danh từ số ít, sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ’s vào sau danh từ chủ thể để diễn tả sự sở hữu của danh từ chủ thể.

Danh từ 1 số ít (chủ thể) + ’s + danh từ 2

Ví dụ

  • Those are my daughter’s toys. (Đó là những món đồ chơi của con gái tôi.)

  • My friend’s dad is an engineer. (Ba của bạn tôi là một kỹ sư.)

Lưu ý: Trong một số trường hợp, danh từ sở hữu thường hay bị nhầm lẫn sang dạng viết tắt của động từ tobe “is” 

 

 

Ví dụ: He’s a good man. = He is a good man. (Anh ấy là một người đàn ông tốt.)

2. Khi dùng với với danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”

Đối với những danh từ số nhiều và có chữ cái tận cùng là “s”, ta chỉ cần thêm dấu nháy đơn sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”.

Danh từ số nhiều tận cùng là “s” → thể hiện sở hữu cách → (noun)s’

Ví dụ

  • My kids meals always have chicken. They are fans of chicken. (Bữa ăn của các con tôi luôn có thịt gà. Các con rất thích thịt gà.)

  • My parents health is very important to me. (Sức khỏe của bố mẹ rất quan trọng đối với tôi.)

3. Khi dùng với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”

Đối với những danh từ số nhiều bất quy tắc và không có chữ cái tận cùng là “s”, ta thêm ’s sau danh từ đó để thể hiện sở hữu cách.

Danh từ số nhiều không có tận cùng là “s” → thể hiện sở hữu cách → (danh từ số nhiều không có tận cùng là “s” )’s

Một số danh từ số nhiều không có tận cùng là “s” có thể là các danh từ bất quy tắc như sau.

  • man → men

  • woman → women

  • person → people

  • child → children

  • mouse → mice

  • datum → data

  • tooth → teeth

  • foot → feet

  • goose → geese

Ví dụ

  • International Children’s Day is on June 1st. (Ngày lễ Quốc tế Thiếu nhi là vào ngày 1 tháng 6.)

  • Children’s restroom is painted in pink and blue. (Nhà vệ sinh dành cho trẻ em được sơn màu hồng và màu xanh dương.)

4. Khi có nhiều hơn 1 đối tượng cùng sở hữu một/nhiều vật

Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một/nhiều vật, ta chỉ cần thêm ‘s vào danh từ cuối.

Nhiều đối tượng sở hữu danh từ A và danh từ B → thể hiện sở hữu cách → Danh từ A và danh từ B’s

Ví dụ.

  • Paul and Anne’s car is new. (Xe của Paul và Anne là xe mới.

⇒ Paul và Anne cùng sở hữu một chiếc xe.

  • Lan and Hoa’s houses are beautiful. (Những ngôi nhà của Lan và Hoa rất đẹp.

⇒ Lan và Hoa cùng sở hữu những ngôi nhà.

5. Khi nhiều người sở hữu nhiều vật riêng biệt

Khi nhiều đối tượng sở hữu nhiều vật riêng biệt, ta thêm ‘s vào sau mỗi danh từ chỉ đối tượng sở hữu.

Nhiều đối tượng sở hữu danh từ A và danh từ B → thể hiện sở hữu cách → Danh từ A’s và danh từ B’s 

Ví dụ

  • I really like John’s and Jenny’s presents. (Tôi rất thích những món quà của John và Jenny.) ⇒ John và Jenny đã tặng 2 món quà riêng biệt.

  • I love Taylor Swift’s and Adele’s songs. (Tôi rất thích những bài hát của Taylor Swift và Adele.) ⇒ Taylor Swift và Adele có những bài hát riêng biệt, không liên quan đến nhau.

6. Khi dùng với danh từ ghép

Danh từ ghép (Compound nouns) là những danh từ được kết hợp lại từ hai hay nhiều từ khác nhau. Những từ riêng biệt này không nhất thiết phải là danh từ.

Khi dùng sở hữu cách với danh từ ghép, ta sẽ thêm dấu nháy đơn và chữ cái “s” vào sau từ cuối cùng của danh từ ghép đó.

Ví dụ

  • My mother-in-law’s house is very rich. (Nhà của mẹ vợ/chồng tôi rất giàu có.)

⇒ danh từ ghép “mother-in-law” được thêm sở hữu cách ‘s và sau từ cuối

  • My high school’s uniform is really beautiful. (Đồng phục trường cấp 3 của tôi rất đẹp.)

⇒ danh từ ghép “high school” được thêm sở hữu cách ‘s vào sau từ cuối.

Phương pháp dùng để thay thế cho sở hữu cách

Để diễn đạt ý nghĩa sở hữu trong tiếng Anh, ngoài sử dụng sở hữu cách ta còn có thể dùng cấu trúc of + noun, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu hay đại từ quan hệ whose trong câu hỏi. Hãy cùng DOL tìm hiểu kỹ hơn về các cách này nhé.

Sử dụng giới từ OF + Noun

Đây là cách sử dụng giới từ “of” để thể hiện quan hệ sở hữu, cụ thể như công thức sau.

(Cụm) danh từ 1 + of + (cụm) danh từ 2

Trong đó, danh từ 1 là đối tượng bị sở hữu, danh từ 2 là đối tượng có quyền sở hữu. Nói cách khác, danh từ 2 sở hữu danh từ 1.

Ví dụ: the color of the wall (màu của bức tường)

Sử dụng đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)

Đại từ sở hữu là đại từ thay thế cho danh từ có tính từ sở hữu để tránh lặp lại danh từ đó trong câu. Đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm mine (của tôi), yours (của bạn), ours (của chúng ta), theirs (của họ), his (của anh ấy), hers (của cô ấy), its (của nó).

Ví dụ: Her house is not as big as his. (Nhà của cô ấy không to bằng nhà của anh ấy.)

 

→ Trong câu so sánh her house và his house, để không lặp lại danh từ “house” ta dùng đại từ sở hữu “his”.

Sử dụng tính từ sở hữu (Possessive adjective)

Tính từ sở hữu là những tính từ chỉ sự sở hữu hoặc bị sở hữu bởi người khác, thường đứng trước danh từ để diễn đạt rằng danh từ đố thuộc về một đối tượng nào đó.

Tính từ sở hữu bao gồm my (của tôi), your (của bạn), our (của chúng tôi), their (của họ), his (của anh ấy), her (của cô ấy), its (của nó). 

Ví dụ: Our project has just been completed. (Dự án của chúng tôi vừa mới hoàn thành xong.)

Đại từ quan hệ Whose

Đại từ quen hệ “whose” có nghĩa là “của ai” và luôn được theo sau bởi một danh từ. Cấu trúc whose + danh từ có thể đứng ở đầu câu hỏi để diễn tả ý nghĩa “cái gì đó là của ai?”

Ví dụ: Whose car is this? (Chiếc xe này là của ai?)

Lưu ý: “Whose” đôi khi có thể bị nhầm lẫn với “Who’s” do có cách phát âm tương tự nhau. Để phân biệt, ta nên nhớ whose + danh từ còn “who’s” là dạng viết tắt của “who is” trong câu hỏi.

 

 

Ví dụ:

Who is the student whose test result is the best in our school? (Bạn nào là bạn học sinh có kết quả thi tốt nhất trường chúng ta?)

 

→ “who is” hỏi về bạn học sinh, “whose test result” nói về kết quả thi của học sinh.

Một số trường hợp ngoại lệ khi dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

Khi sử dụng sở hữu cách, người học có thể dễ bị nhầm lẫn hoặc kết hợp các cấu trúc một cách chưa phù hợp do có nhiều cấu trúc liên quan đến danh từ trong tiếng Anh. Vậy nên việc tìm hiểu kỹ các trường hợp ngoại lệ cũng rất quan trọng. Các bạn hãy cùng DOL tập trung tìm hiểu một vài điều cần lưu ý như sau nhé.

Không dùng mạo từ trong trong cấu trúc sở hữu cách

Ví dụ.

 

cross Sai: my friend’s a dog

 

check Đúng: my friend’s dog 

Áp dụng hình thức thêm ’s hoặc dấu nháy đơn ’ để thể hiện sở hữu cách đối với danh từ chỉ thời gian

Ví dụ: In 3 years time, I am going to graduate from university. (Trong khoảng thời gian 3 năm, tôi sẽ tốt nghiệp đại học.)

Dùng sở hữu cách với danh từ chỉ nơi chốn biểu thị địa điểm kinh doanh, cửa hàng, hoặc tòa nhà, địa chỉ của cá nhân.

Ví dụ: I will be at Peter’s tonight. (Tôi sẽ ở nhà của Peter tối nay.)

Có thể dùng 2 sở hữu cách ‘s cho cùng một cụm danh từ trong câu.

Ví dụ: My friend’s cat’s name is Coco. (Con mèo của bạn tôi có tên là Coco.)

Các trường hợp không dùng sở hữu cách 

Không thường dùng với đồ vật 

Ví dụ.

 

checkĐúng: the door handle

 

crossSai: the door’s handle

Không dùng với 1 cụm danh từ quá dài 

Ví dụ.

 

checkĐúng: The house of the oldest woman in the village.

 

crossSai: The oldest woman in the village’s house.

Không dùng với tính từ sở hữu (your, their, his,...) → dùng đại từ sở hữu

Ví dụ.

 

checkĐúng: This phone is yours.

 

crossSai: This phone is your’s. 

Không dùng với đại từ “it” vì “it’s” là dạng viết tắt của “it is”

Ví dụ.

 

checkĐúng: The cat is licking its fur.

 

crossSai: The cat is licking it’s fur

Không dùng sở hữu cách cho những tính từ dùng như danh từ.

Ví dụ. 

 

checkĐúng: the needs of the poor

 

crossSai: the poor’s needs

Bài tập

Trong phần này, chúng ta sẽ cùng nhau chinh phục những bài tập về sở hữu cách, từ mức độ cơ bản đến nâng cao. Bạn sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, bao gồm điền từ, biến đổi câu, sửa lỗi sai, và thậm chí là đặt câu với sở hữu cách.

Bài tập 1: Chọn đáp án A, B hoặc C cho phù hợp.

 

 

00.

My ___ home country is in Vietnam.

Parents’

Parents’s

Parents’es

00.

This is ___ house. (Ben và Reece có cùng 1 ngôi nhà)

Ben and Reece

Ben’s and Reece

Ben and Reece’s

00.

___ dogs are adorable.

Jess’es

Jess’

Jess’s

00.

___ eating area needs to be safe.

Children

Children’s

Children’

00.

My ___ is from Canada.

Sister’s boyfriend

Sister’s the boyfriend

Sister’ boyfriend

00.

My ___ is very successful.

My father friend’s company

My father’s friends company

My father’s friend’s company

00.

___ cars are both very new and modern. (Harry và Dan có 2 chiếc xe khác nhau)

Harry and Dan’s

Harry’s and Dan

Harry’s and Dan’s

00.

In ___, my team is going to finish the project.

Two month time

Two’s month time

Two months’ time

00.

The ___ needs to be clear and accurate.

Book’s table of content

Book table of content’s

Book table of content

00.

The ___ colors are similar.

Phones

Phones’s

Phones’

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết về sở hữu cách này đã tổng hợp cho các bạn khái niệm, cách sử dụng, và một số trường hợp ngoại lệ cần lưu ý khi sử dụng cấu trúc sở hữu cách trong tiếng Anh.

Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay khó khăn nào, các bạn hãy liên hệ ngay cho DOL được được giải đáp thắc mắc và hỗ trợ nhé!

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc