Bài tập Sở hữu cách

Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp thường dùng để biểu thị quyền sở hữu. Cấu trúc này thường xuyên xuất hiện trong cả văn nói và văn viết của tiếng Anh. Để giúp các bạn sử dụng thành thạo và tránh được các lỗi sai không đáng có, DOL Grammar đã tóm tắt kiến thức cũng như tổng hợp các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao để các bạn có thể củng cố kiến thức của mình. Hãy cùng DOL đi vào luyện tập nhé!

bài tập sở hữu cách
Bài tập sở hữu cách có đáp án

Ôn tập Lý thuyết về sở hữu cách

1. Định nghĩa: Sử hữu cách (Possessive case) là điểm ngữ pháp được dùng để diễn đạt mối liên hệ về mặt sở hữu giữa chủ thể sở hữu và đối tượng bị sở hữu, thường được ký hiệu bằng dấu nháy đơn và chữ cái “s”.

2. Cấu trúc 

Danh từ 1 + ‘s + Danh từ 2

3. 6 trường hợp cấu thành cụm sử hữu cách

  • Khi dùng với danh từ số ít

  • Khi dùng với danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”

  • Khi dùng với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”

  • Khi có nhiều hơn 1 đối tượng cùng sở hữu một/nhiều vật

  • Khi nhiều người sở hữu nhiều vật riêng biệt

  • Khi dùng với danh từ ghép

4. Phương pháp dùng để thay thế cho sở hữu cách

  • Sử dụng giới từ OF + Noun

  • Sử dụng đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)

  • Sử dụng tính từ sở hữu (Possessive adjective)

  • Đại từ quan hệ Whose

5. Một số trường hợp ngoại lệ khi dùng sở hữu cách

  • Không dùng mạo từ trong trong cấu trúc sở hữu cách

  • Áp dụng hình thức thêm ’s hoặc dấu nháy đơn ’ để thể hiện sở hữu cách đối với danh từ chỉ thời gian

  • Dùng sở hữu cách với danh từ chỉ nơi chốn biểu thị địa điểm kinh doanh, cửa hàng, hoặc tòa nhà, địa chỉ của cá nhân.

  • Có thể dùng 2 sở hữu cách ‘s cho cùng một cụm danh từ trong câu.

6. Các trường hợp không dùng sở hữu cách

  • Không thường dùng với đồ vật

  • Không dùng với 1 cụm danh từ quá dài

  • Không dùng với tính từ sở hữu (your, their, his,...) → dùng đại từ sở hữu

  • Không dùng với đại từ “it” vì “it’s” là dạng viết tắt của “it is”

  • Không dùng sở hữu cách cho những tính từ dùng như danh từ.

Trên đây là những kiến thức cơ bản về Sở hữu cách trong tiếng Anh giúp bạn xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc qua bài lý thuyết sở hữu cách trong tiếng Anh tại DOL Grammar ! smiley20

Bài tập Sở hữu cách cơ bản

Bài tập 1: Chọn cách dùng sở hữu cách đúng

 

 

00.

The oldest woman in the village’s house

 

This phone is your’s.

 

My mom’s house

00.

It’s color

 

The walls’ color

The wall’ color

 

00.

I have had dinner at Nicky’s.

The door’s handle

 

The poor’s needs

00.

My sister car's tire

 

My sister's car tire

 

My sister's car's tire

 

00.

The deaf’s abilities

 

The abilities of the deaf

 

The deaf’ abilities

00.

Their books

They’s books

Mike’s and Hao book.

00.

freshly baked chocolate chip cookies’s delicious aroma

 

freshly baked chocolate chip cookies’ delicious aroma

 

The delicious aroma of freshly baked chocolate chip cookies

 

00.

Your friend's cousin's dog's bark

 

Your friend cousin's dog's bark

 

Your friend's cousin's dog bark

 

00.

These are our

These are ours

These are our’s

00.

In 2 years’ time

In 2 year’ time

In 2 year’s time

Check answer

Bài tập 2: Chọn đáp án có sở hữu cách đúng nhất

 

 

00.

My ___ is from Canada.

Sister’s boyfriend

Sister’s the boyfriend

 

Sister’ boyfriend

 

00.

What is the famous ___ who starred in "Titanic"?

actor's name

actor name

actors' name

00.

The _____ paintings are amazing.

student’

students’

students

00.

My ___ has been announced. What are the main goals of the policy?

companies' new environmental policy

companie’s new environmental policy

 

company's new environmental policy

00.

I'm interested in learning about ____ for the future.

Elon Musks' vision

 

Elon Musk's vision

Elon Musk’ vision

 

00.

My _______ is pink.

sister’s school uniform

sister’ school’s uniform

 

sister’s school’ uniform

 

00.

___ is very fast.

Paul and Irene’s car

 

Paul’s and Irene car

 

Paul’s and Irene’s

 

00.

I love reading ___ books.

J. K. Rowling and Stephen King’s

 

J. K. Rowling’s and Stephen King’s

 

J. K. Rowling’s and Stephen King

 

00.

My _____ is rich and talented.

step’s-sister husband

 

step-sister’s husband

 

step-sister’ husband

 

00.

The _____ is newly renovated and filled with colorful equipment.

children' playground

childrens’ playground

children's playground

 

Check answer

Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với dạng sở hữu cách với danh từ trong ngoặc.

 

 

1. For 3 months, I lived with 01.(Josh) older sister.

 

2. The 02. (flowers) vibrant colors attract bees and butterflies.

 

3. The 03.(committee members) responsibilities included planning the event.

 

4. The 04.(athletes) uniforms were sponsored by a local company.

 

5. The 05.(dog) leash is tangled around the tree.

 

6. The 06.(cat) tail flicked back and forth.

 

7. My 07.(mom and dad) present is meaningful.

 

8. I love listening to 08.(Adele and Taylor Swift) songs.

 

9. 09.(Anya and Tom) movies are very famous. (cùng sở hữu)

 

10. 10.(Jess) dogs are adorable.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập Sở hữu cách nâng cao

Bài tập 1: Viết cụm sở hữu cách có nghĩa như đã cho sẵn

0. Ô tô của Paul và Marry (cùng sở hữu) → _____

 

Đáp án: Paul and Marry’s car

Giải thích: Khi nói có nhiều đối tượng cùng sở hữu 1 đồ vật, ta sử dụng công thức “Danh từ A và danh từ B’s” → Chỉ thêm ký hiệu ‘s vào sau danh từ/tên riêng cuối.

 

01.

Sự tận tụy của các nhân viên (Sự tận tụy: dedication)

 

02.

Chiếc vòng cổ của con chó của tôi (vòng cổ: collar)

03.

Tiếng cười của bố mẹ và đứa trẻ (tiếng cười: laughter)

04.

Sự nỗ lực của giáo viên và học sinh (Sự nỗ lực: effort)

 

05.

Chiếc xe hơi của bạn tôi. (xe hơi: car)

06.

Giám đốc điều hành của công ty (Giám đốc điều hành: CEO)

07.

Những chiếc xe đạp của John và Mary (sở hữu những chiếc xe khác nhau)

 

08.

Tiếng kêu meo của con mèo (Tiếng kêu meo: meow)

 

09.

Đám cưới của John và Mary (Đám cưới: wedding)

Your last result is 0/9

Check answer

Bài tập 2: Ghép 2 câu có sử dụng sở hữu cách

0. These are some books. My brother owns them. → ___

Đáp án: These are my brother’s books.

Giải thích: “My brother” là người sở hữu và “books” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.

Dịch nghĩa: Đây là những quyển sách của anh tôi.

 

01.

The restaurant serves pasta. The pasta is delicious.

 

-->

02.

The company employs many workers. The workers are skilled.

 

-->

03.

Our school has a library. The library is quiet.

 

-->

04.

The doctor treats patients. The patients are sick.

 

-->

05.

Those shops sell clothes. The clothes are fashionable.

 

-->

06.

The hotel offers rooms. The rooms are spacious.

 

-->

07.

The museum displays artifacts. The artifacts are ancient.

 

-->

08.

The company designs websites. The websites are interactive.

 

-->

09.

The farmer grows vegetables. The vegetables are organic.

 

-->

10.

Eric and Elena have a house. The house is big.

 

-->

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết này, DOL Grammar đã tóm tắt kiến thức và tổng hợp các dạng bài tập để các bạn có thể rèn luyện sử dụng sở hữu cách thật hiệu quả. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học và dùng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất nhé!