Ôn tập Lý thuyết về Sở hữu cách
1. Định nghĩa: Sử hữu cách (Possessive case) là điểm ngữ pháp được dùng để diễn đạt mối liên hệ về mặt sở hữu giữa chủ thể sở hữu và đối tượng bị sở hữu, thường được ký hiệu bằng dấu nháy đơn và chữ cái “s”.
2. Cấu trúc
Danh từ 1 + ‘s + Danh từ 2
3. 6 trường hợp cấu thành cụm sử hữu cách
Khi dùng với danh từ số ít
Khi dùng với danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”
Khi dùng với danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”
Khi có nhiều hơn 1 đối tượng cùng sở hữu một/nhiều vật
Khi nhiều người sở hữu nhiều vật riêng biệt
Khi dùng với danh từ ghép
4. Phương pháp dùng để thay thế cho sở hữu cách
Sử dụng giới từ OF + Noun
Sử dụng đại từ sở hữu (Possessive Pronouns)
Sử dụng tính từ sở hữu (Possessive adjective)
Đại từ quan hệ Whose
Sở hữu cách là một điểm ngữ pháp đặc biệt của Danh từ và cũng thường xuyên xuất hiện trong các bài tập danh từ tiếng Anh. Bạn có thể ôn lại những bài tập về Danh từ tại DOL Grammar nhé.
5. Một số trường hợp ngoại lệ khi dùng sở hữu cách
Không dùng mạo từ trong trong cấu trúc sở hữu cách
Áp dụng hình thức thêm ’s hoặc dấu nháy đơn ’ để thể hiện sở hữu cách đối với danh từ chỉ thời gian
Dùng sở hữu cách với danh từ chỉ nơi chốn biểu thị địa điểm kinh doanh, cửa hàng, hoặc tòa nhà, địa chỉ của cá nhân.
Có thể dùng 2 sở hữu cách ‘s cho cùng một cụm danh từ trong câu.
6. Các trường hợp không dùng sở hữu cách
Không thường dùng với đồ vật
Không dùng với 1 cụm danh từ quá dài
Không dùng với tính từ sở hữu (your, their, his,...) → dùng đại từ sở hữu
Không dùng với đại từ “it” vì “it’s” là dạng viết tắt của “it is”
Không dùng sở hữu cách cho những tính từ dùng như danh từ.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về Sở hữu cách trong tiếng Anh giúp bạn xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc qua bài lý thuyết sở hữu cách trong tiếng Anh tại DOL Grammar !
Bài tập Sở hữu cách cơ bản
Bài tập 1: Chọn cách dùng sở hữu cách đúng.
The oldest woman in the village’s house
Đáp án A “The oldest woman in the village’s house” sai vì không thể dùng sở hữu cách với 1 cụm danh từ quá dài, làm câu cụm không rõ nghĩa (không rõ là nhà của người phụ nữ hay của ngôi làng).
Đáp án B sai vì không thể sử dụng sở hữu cách với tính từ sở hữu “your” mà phải sử dụng đại từ sở hữu
Đáp án A “It’s color” sai vì cách viết này dễ bị nhầm lẫn với cách viết tắt của “it is” là “it’s”
Đáp án C “The wall’ color” sai vì viết sai cách viết sở hữu cách này thiếu “s”
I have had dinner at Nicky’s.
Không chọn B vì đây là cách dùng không phổ biến, sở hữu cách không thường dùng với đồ vật
Không chọn C vì không dùng sở hữu cách cho những tính từ dùng như danh từ (the poor)
Không chọn A vì không thường sử dụng sở hữu cách cho đồ vật, đây là cách dùng không phổ biến và thiếu sở hữu cách giữa “sister” và “car”
Không chọn C vì không thường sử dụng sở hữu cách cho đồ vật, đây là cách dùng không phổ biến
The abilities of the deaf
Không chọn A và C vì không thể sử dụng sở hữu cách cho các tính từ theo sau mạo từ “the” được dùng như danh từ (deaf là tính từ theo sau mạo từ the sẽ dùng để chỉ về nhóm người khiếm thính)
Không chọn B vì không thể dùng sở hữu cách với đại từ
Không chọn C vì đặt sở hữu cách sai vị trí khi nhiều đối tượng cùng sở hữu 1 vật (cách viết đúng: Mike and Hao’s book.)
freshly baked chocolate chip cookies’s delicious aroma
freshly baked chocolate chip cookies’ delicious aroma
The delicious aroma of freshly baked chocolate chip cookies
Không chọn A vì:
Không thể sử dụng sở hữu cách với các cụm danh từ quá dài, gây rối nghĩa
Dùng dư “s” sau danh từ số nhiều kết thúc bằng -s khi dùng sở hữu cách.
Không chọn B vì không thể sử dụng sở hữu cách với các cụm danh từ quá dài, gây rối nghĩa
Your friend's cousin's dog's bark
Your friend cousin's dog's bark
Your friend's cousin's dog bark
Chọn A vì có thể sử dụng nhiều sở hữu cách để thể hiện đúng ý “tiếng sủa của con chó của anh họ của bạn.
Không chọn B vì thiếu ‘s cho mối quan hệ giữa “cousin” và “friend”
Không chọn C vì thiếu ‘s giữa “dog” và bark”
Không chọn A vì sau tính từ sở hữu “our” cần có danh từ
Không chọn C vì không thể dùng sở hữu cách sau tính từ sở hữu (our) mà phải dùng ở phía sau danh từ.
Chọn A vì có dạng đúng của sở hữu cách (dùng dấu nháy sau danh từ số nhiều).
Không chọn B và C vì sau từ “year” thiếu “s” khi chỉ khoảng thời gian 2 năm.
Bài tập 2: Chọn đáp án có sở hữu cách đúng nhất
Không chọn B vì trong cấu trúc sở hữu cách không dùng mạo từ a/an/the ⇒ chỉ cần thêm dấu nháy đơn và chữ cái “s” để diễn tả sở hữu cách.
Không chọn C vì “sister” là danh từ số ít → thiếu “s” thêm sở hữu cách ‘s
What is the famous ___ who starred in "Titanic"?
Không chọn C vì động từ chính trong câu “is” đang ở dạng số ít → danh từ “actor” cần dùng ở dạng số ít, khi thêm sở hữu cách ‘s sẽ trở thành "actor’s"
The _____ paintings are amazing.
Vì danh từ số nhiều “students” kết thúc bằng phụ âm -s nên không cần thêm ‘s mà chỉ cần thêm dấu nháy trên ‘
My ___ has been announced. What are the main goals of the policy?
companies' new environmental policy
companie’s new environmental policy
company's new environmental policy
Vì đang cần chỉ đối tượng cụ thể là công ty mà nhân vật "tôi" đang làm (chỉ có 1) → cần dùng danh từ “company” ở dạng số ít.
I'm interested in learning about ____ for the future.
Vì “Elon Musk” là danh từ riêng và kết thúc với phụ âm -k → chỉ cần thêm kí hiệu ‘s để chỉ sở hữu cách chứ không thêm “s” vào tên riêng.
Vì danh từ “sister” ở dạng số ít → chỉ cần thêm kí hiệu ‘s để chỉ sở hữu cách.
School uniform đã là danh từ ghép phổ biến → không cần sử dụng sở hữu cách giữa school và uniform.
Vì Paul và Irene cùng sở hữu 1 chiếc xe → cần thêm kí hiệu ‘s vào danh từ cuối, không phải thêm vào danh từ thứ nhất. Câu C thiếu danh từ theo sau sở hữu cách nên không chọn được.
I love reading ___ books.
J. K. Rowling and Stephen King’s
J. K. Rowling’s and Stephen King’s
J. K. Rowling’s and Stephen King
Vì 2 tác giả viết ra/sở hữu những tác phẩm khác nhau → thêm kí hiệu ‘s ở cuối mỗi danh từ.
My _____ is rich and talented.
Vì “step-sister” là danh từ ghép → thêm kí hiệu ‘s vào sau từ cuối cùng của danh từ ghép đó
The _____ is newly renovated and filled with colorful equipment.
Vì “children” là danh từ số nhiều nhưng không kết thúc bằng -s → cần thêm ‘s chứ không lượt bỏ “s” sau dấu nháy.
Bài tập 3: Điền vào chỗ trống với dạng sở hữu cách với danh từ trong ngoặc.
1. For 3 months, I lived with (Josh) older sister.
2. The (flowers) vibrant colors attract bees and butterflies.
3. The (committee members) responsibilities included planning the event.
4. The (athletes) uniforms were sponsored by a local company.
5. The (dog) leash is tangled around the tree.
6. The (cat) tail flicked back and forth.
7. My (mom and dad) present is meaningful.
8. I love listening to (Adele and Taylor Swift) songs.
9. (Anya and Tom) movies are very famous. (cùng sở hữu)
10. (Jess) dogs are adorable.
Bài tập Sở hữu cách nâng cao
Bài tập 1: Viết cụm sở hữu cách có nghĩa như đã cho sẵn
Đề bài
0. Ô tô của Paul và Marry (cùng sở hữu) → _____
Đáp án: Paul and Marry’s car
Giải thích: Khi nói có nhiều đối tượng cùng sở hữu 1 đồ vật, ta sử dụng công thức “Danh từ A và danh từ B’s” → Chỉ thêm ký hiệu ‘s vào sau danh từ/tên riêng cuối.
Sự tận tụy của các nhân viên (Sự tận tụy: dedication)
→
Vì nói chung chung, khái quát về danh từ → dùng danh từ “employee” ở dạng số nhiều
Với danh từ số nhiều “employees” có chữ cái tận cùng là “s” (vì đang nói về đối tượng là các nhân viên nên cần dùng danh từ số nhiều), ta chỉ cần thêm dấu nháy đơn sau danh từ.
Chiếc vòng cổ của con chó của tôi (vòng cổ: collar)
→
Với danh từ số ít “dog”, sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ’s vào sau danh từ
Tiếng cười của bố mẹ và đứa trẻ (tiếng cười: laughter)
→
Khi nhiều đối tượng cùng sở hữu một vật, ta chỉ thêm ‘s vào sau danh từ cuối.
Sự nỗ lực của giáo viên và học sinh (Sự nỗ lực: effort)
→
Khi nhiều đối tượng cùng sở hữu một vật, ta chỉ thêm ‘s vào sau danh từ cuối.
Chiếc xe hơi của bạn tôi. (xe hơi: car)
→
Với danh từ số ít “friend”, sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ’s vào sau danh từ
Giám đốc điều hành của công ty (Giám đốc điều hành: CEO)
→
Với danh từ số ít “company”, sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ’s vào sau danh từ
Những chiếc xe đạp của John và Mary (sở hữu những chiếc xe khác nhau)
→
Khi nhiều đối tượng sở hữu nhiều vật riêng biệt, ta thêm ‘s vào sau mỗi danh từ chỉ đối tượng sở hữu.
Tiếng kêu meo của con mèo (Tiếng kêu meo: meow)
→
Với danh từ số ít “cat”, sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ’s vào sau danh từ
Đám cưới của John và Mary (Đám cưới: wedding)
→
Vì ở đây chỉ đám cưới của cả 2 người, ta chỉ cần thêm ‘s vào danh từ cuối.
Bài tập 2: Ghép 2 câu có sử dụng sở hữu cách
Đề bài
0. These are some books. My brother owns them. → ___
Đáp án: These are my brother’s books.
Giải thích: “My brother” là người sở hữu và “books” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Đây là những quyển sách của anh tôi.
The restaurant serves pasta. The pasta is delicious.
-->
“The restaurant” là đối tượng có quyền sở hữu và “pasta” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau đối tượng sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Món pasta của nhà hàng rất ngon.
The company employs many workers. The workers are skilled.
-->
“The company” là đối tượng có quyền sở hữu và “workers” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Các nhân viên của công ty rất có kỹ năng.
Our school has a library. The library is quiet.
-->
“Our school” là đối tượng có quyền sở hữu và “library” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Thư viện của trường chúng tôi rất yên tĩnh.
The doctor treats patients. The patients are sick.
-->
The doctor” là đối tượng có quyền sở hữu và “patients” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Bệnh nhân của bác sĩ rất ốm.
Those shops sell clothes. The clothes are fashionable.
-->
“Those shops” là đối tượng có quyền sở hữu và “clothes” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Quần áo của cửa hàng rất thời trang.
The hotel offers rooms. The rooms are spacious.
-->
“The hotel” là đối tượng có quyền sở hữu và “rooms” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Các phòng của khách sạn rất rộng rãi.
The museum displays artifacts. The artifacts are ancient.
-->
“The museum” là đối tượng có quyền sở hữu và “artifacts” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Những hiện vật của bảo tàng rất cổ xưa.
The company designs websites. The websites are interactive.
-->
“The company” là đối tượng có quyền sở hữu và “websites” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Các trang web của công ty rất có tính tương tác.
The farmer grows vegetables. The vegetables are organic.
-->
“The farmer” là đối tượng có quyền sở hữu và “vegetables” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Rau của người nông dân là rau hữu cơ.
Eric and Elena have a house. The house is big.
-->
Eric and Elena” là đối tượng cùng có quyền sở hữu và “house” là đối tượng bị sở hữu. Sở hữu cách được thêm vào sau người sở hữu và sau đó là thêm đối tượng bị sở hữu vào.
Dịch nghĩa: Nhà của Eric và Elena thì to
.
Tổng kết
Trong bài viết này, DOL Grammar đã tóm tắt kiến thức và tổng hợp các dạng bài tập để các bạn có thể rèn luyện sử dụng sở hữu cách thật hiệu quả. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học và dùng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất nhé!