Bài tập danh từ số nhiều và danh từ số ít có đáp án
Bài tập Danh từ số nhiều và danh từ số ít sẽ giúp bạn ôn lại kỹ hơn về khái niệm cũng như cách dùng của loại danh từ này.Tuy có ý nghĩa khác nhau nhưng người học đôi khi vẫn có thể dễ dàng nhầm lẫn vì chúng đều là danh từ và có cách viết tương tự nhau. Để tránh những sai lầm này, DOL Grammar đã tổng hợp các dạng bài tập danh từ số nhiều và số ít cơ bản và nâng cao để các bạn có thể củng cố kiến thức. Hãy cùng nhau rèn luyện bài tập này nhé!
Ôn tập lý thuyết về Danh từ số nhiều và số ít
Để có thể tự tin làm bài tập hãy cùng DOL Grammar ôn lại những kiến thức cơ bản về danh từ số nhiều và danh từ số ít nhé !
1. Định nghĩa và phân loại
Danh từ số ít: Danh từ số ít là các danh từ chỉ một đối tượng duy nhất và có thể đi kèm với số đếm là 1.
Danh từ số nhiều là danh từ chỉ từ 2 đối tượng trở lên.
Danh từ số nhiều có quy tắc: thêm -s/-es khi chuyển từ dạng số ít dang số nhiều.
Danh từ số nhiều bất quy tắc: không thêm -s/-es mà biến đổi hoàn toàn khác (ví dụ: man → men, child → children, person → people,...)
Lưu ý: có những danh từ luôn ở dạng số nhiều.
2. Quy tắc chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều
Khi dùng danh từ bạn cần lưu ý một số quy tắc để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều như sau.
Với đa số danh từ đếm được có quy tắc, ta thêm -s sau danh từ
Với danh từ đếm được kết thúc bằng –s, –ss, –sh, –ch, –x, –o và –z, ta thêm -es sau danh từ
Với đa số danh từ kết thức bằng -f hoặc -fe, ta thêm -s sau danh từ đó.
Với các danh từ kết thúc bằng phụ âm (các chữ cái trừ u, e, o, a, i) + -y, ta đổi -y thành -ies
Với danh từ kết thúc bằng -us, ta đổi -us thành -i
Với danh từ kết thúc bằng -is, ta đổi -is thành -es
Với danh từ kết thúc bằng -on, ta đổi -on thành -a
3. Cách phát âm đuôi -s/-es với danh từ số nhiều
Khi thêm -s/-es vào danh từ để chuyển danh từ đó từ số ít thành số nhiều, tùy vào âm cuối của danh từ mà -s/-es có 3 cách đọc khác nhau là /s/, /z/ và /iz/, cụ thể như sau.
-ce, -x, -z, -sh, -ch, -s, -ge → /iz/
-p, -k, -t, -f, -ph, -th → /s/
-b, -d, -g, -l, -m, -n, -ng, -r, -v, -y → /z/
Trên đây là những kiến thức cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi bắt đầu làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc qua bài lý thuyết về danh từ số nhiều và số ít !
Bài tập về danh từ số ít và danh từ số nhiều cơ bản
Hãy cùng đi vào thực hành những bài tập danh từ số nhiều và số ít ngay sau đây. Ngoài ra, bạn có thể ôn lại bài tập về Danh từ nói chung tại DOL Grammar.
Bài tập 1: Chọn danh từ số ít/số nhiều khác so với các danh từ còn lại
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Chọn danh từ khác so với các danh từ còn lại.
Bài tập 2: Chọn dạng số ít/số nhiều của các danh từ sau
Tax → ___
___ → puppies
Window → ___
___ → Houses
Shoe → ___
Analysis → ___
Fish → ___
Knife → ___
Key → ___
Criterion → ___
Bài tập về danh từ số ít và danh từ số nhiều nâng cao
Bài tập 1: Tìm lỗi sai về danh từ số ít/số nhiều trong các câu sau
Many person love exercising in the morning around the park.
The tourists were excited to see many deers in the forest.
Each day, the employees are required to attend two meeting.
We saw several foxs while hiking in the mountains.
The child were playing with their toys in the living rooms.
I have just bought a new pair of glass to fit my new suit.
The musicians played beautiful musics at the concert.
She bought a bunch of flower for her friend's wedding.
There were many goose flying in the sky.
The students were studying different subject for their exams.
Bài tập 2: Điền dạng đúng của danh từ số ít/số nhiều
Every ___ (student) in the class received a pair of textbooks for their studies. →
One of the most exciting ___ (moment) of the trip was seeing the sunrise over the mountains. →
Some ___ (person) prefer coffee in the morning, while others enjoy tea. →
A number of ___ (volunteer) helped clean up the beach after the event. →
Many ___ (guest) attended the wedding, making it a joyous celebration. →
Several ___ (candidate) applied for the job, but only a few were selected for interviews. →
The number of ___ (participant) in the marathon exceeded expectations. →
I need some ___ (money) to pay for tuition. →
He bought a pair of ____ (trouser) for the job interview. →
A quantity of fresh ___ (fruit) was delivered to the grocery store this morning. →
Bài tập 3: Điền dạng danh từ số ít/nhiều đã cho
Đề bài
Danh từ gợi ý: student, bird, book, morning, topic, shoe, challenge, culture, landmark, volunteer, cookie, case
Many people enjoy watching ___ in the park. →
A quantity of ___ was donated to the library for their annual book drive. →
A few ___ were selected to participate in the science fair. →
The Eiffel Tower is considered one of the most iconic ___ in the world. →
Every ___, she goes for a jog in the park to stay healthy. →
She bought a pair of ___ for her upcoming trip to Europe. →
Many ___ arose during the construction of the new bridge. →
Several books on various ___were available at the library. →
Different ___ celebrate New Year's Eve in various ways around the world. →
Some of the ___ were eaten by the children before dinner. →
The number of COVID-19 ___ has decreased significantly in recent weeks. →
A number of ___ came forward to help with the community cleanup project. →
Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc cho phù hợp
Trout ___ (be) very nutritious. →
My sister ___ (use) smartphones for communication and entertainment. →
A number of ideas ___ (propose) during the brainstorming session. →
The carp ___ (swim) gracefully in the clear waters of the lake. →
The money spent on luxury items ___ (be) extravagant. →
Dogs often ___ (exhibit) loyalty and affection towards their owners. →
The deer cautiously ___ (approach) the stream as its ears twitch, alert for any sign of danger lurking nearby. →
Women ___ (organize) charity events to help those in need. →
Mice ___ (hide) in the corners of the room when startled. →
This knife ___ (look) really sharp. →
Tổng kết
DOL vừa tổng kết các dạng bài tập cơ bản cũng như nâng cao để giúp các bạn có thể ôn luyện, củng cố kiến thức về danh từ số ít và danh từ số nhiều. Nếu gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học, rèn luyện cũng như sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm và hiệu quả nhất.
Chúc bạn thành công và sớm chinh phục được hành trình tiếng Anh nhé !