Bài tập danh từ ghép có đáp án

Danh từ là từ được dùng để chỉ người, con vật, sự vật, hiện tượng,... trong đời sống chúng ta. Danh từ trong tiếng Anh được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, trong đó danh từ ghép (compound nouns) là các danh từ được tạo thành bằng cách ghép 2 hoặc nhiều từ khác lại với nhau. Để giúp các bạn có thể sử dụng loại từ này một cách hiệu quả, DOL Grammar đã tổng hợp các dạng bài tập cơ bản và nâng cao. Hãy cùng đi vào luyện tập nhé!

bài tập danh từ ghép
Bài tập danh từ ghép cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập Lý thuyết

1. Định nghĩa

Danh từ ghép là danh từ có 2 hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Về bản chất, nó đóng vai trò như là một danh từ trong câu. 

2. Phân loại

  • Danh từ ghép mở: Có khoảng trắng giữa các từ vựng thành phần

  • Danh từ ghép nối: Có dấu gạch ngang giữa các từ vựng thành phần

  • Danh từ ghép đóng: Viết liền các từ vựng thành phần, không có khoảng trắng hoặc dấu gạch ngang 

3. Quy tắc thành lập

Quy tắc thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh !

  • Danh từ + Danh từ 

  • Danh từ + Động từ/V-ing

  • Danh từ + Giới từ/cụm giới từ

  • Tính từ + Danh từ

  • Động từ/V-ing + Danh từ

  • Giới từ + Danh từ

  • Giới từ + Động từ

  • Động từ + Giới từ

  • Trạng từ + Danh từ

4. Lưu ý 

Một vài lưu ý cần ghi nhớ để hạn chế những lỗi sai khi làm bài tập nhé !

  • Cách đánh dấu trọng âm của danh từ ghép

  • Phân biệt giữa danh từ ghép và danh từ đơn

  • Phân biệt danh từ ghép với cụm danh từ 

  • Danh từ ghép có thể được thành lập bởi nhiều hơn 2 từ 

  • Lưu ý về số nhiều của danh từ ghép

5. Phân biệt danh từ đơn và danh từ ghép

Ta phân biệt dựa trên các tiêu chí sau.

  • Số lượng từ 

  • Ý nghĩa 

6. Phân biệt danh từ ghép với cụm danh từ

Ta phân biệt dựa trên các tiêu chí sau.

  • Số lượng từ 

  • Quy tắc thành lập

  • Nhấn âm

Lưu ý về dạng số nhiều của danh từ ghép 

 

Khi chuyển danh từ ghép từ số ít thành số nhiều, ta sẽ biến đổi từ mang nghĩa chính từ dạng số ít sang dạng số nhiều.

Trên đây là những nội dung cơ bản giúp bạn ôn lại kiến thức trước khi làm bài tập. Nếu muốn tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc ngay bài lý thuyết về danh từ ghép trong tiếng Anh tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !

Bài tập về Danh từ ghép cơ bản

Bài tập 1: Xác định danh từ ghép

 

 

00.

Xác định danh từ ghép.

Development

Bear

Skyscrapers

Pillow

00.

Xác định danh từ ghép.

Streets

Vendors

Music

Marketplace

00.

Xác định danh từ ghép.

Super-sale

Boy friend

Computer

Shampoo

00.

Xác định danh từ ghép.

Painting

Mirror

Lotion

Street food

00.

Xác định danh từ ghép.

Passersby

Conditioner

Closet

Window

00.

Xác định danh từ ghép.

Drawer

Craft shop

Perfume

Faucet

00.

Xác định danh từ ghép.

Volcano

Marble

Gemstones

Mountain

00.

Xác định danh từ ghép.

Director

Producer

Street performers

Costume

00.

Xác định danh từ ghép.

Merchandise

Flea market

Accessories

Furniture

00.

Xác định danh từ ghép.

Blossom

Vegetable

Fertilization

Sunflowers

Check answer

Bài tập 2: Chọn True/False cho các nhận định sau dựa vào phân loại và quy tắc thành lập danh từ ghép.

 

 

00.

“Driveway” là danh từ ghép nối.

True

False

00.

“Ice cream” là danh từ ghép mở.

True

False

00.

“Father-in-law” là danh từ ghép nối.

True

False

00.

Khi phát âm, “raincoat” được nhấn âm 2.

True

False

00.

“Butter” là danh từ ghép.

True

False

00.

“Boyfriend” là danh từ ghép.

True

False

00.

“Boy friend” là danh từ ghép.

True

False

00.

“New York” là danh từ ghép có dấu nhấn trọng âm ở âm 1.

True

False

00.

“Football” được tạo thành dựa trên cấu trúc Noun + Noun

True

False

00.

“Input” được tạo thành dựa trên cấu trúc Preposition + Noun

True

False

Check answer

Bài tập 3: Chọn đáp án có danh từ ghép đúng để điền vào chỗ trống

 

 

00.

Dạng số nhiều của danh từ “brother-in-law” là ___.

Brothers-in-law

Brother-in-laws

Brothers-in-laws

00.

Dạng số nhiều của danh từ “butterfly” là ___.

Buttersfly

Butterflys

Butterflies

00.

“Downstairs” là ___.

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều và có dạng số nhiều là “downstairses”

Danh từ số nhiều và có dạng số nhiều là “downstairss”

00.

Dạng số nhiều của “railway station” là ___.

Railways station

Railwaies station

Railway stations

00.

“Jack-of-all-trade” có dạng số nhiều là ___.

Jack-of-all-trades

Jacks-of-all-trade

Jack-of-alls-trade

Check answer

Bài tập 4: Chọn đúng công thức thành lập từ của danh từ ghép đã cho.

 

 

00.

Inside

noun + noun

adjective + noun

preposition + noun

Động từ + Giới từ

00.

High school

Tính từ + Danh từ

Trạng từ + Danh từ

Danh từ + Danh từ

Giới từ + Danh từ

00.

Coffee shop

Tính từ + Danh từ

Danh từ + Danh từ

Trạng từ + Danh từ

Giới từ + Danh từ

00.

Outcome

Danh từ + V/V-ing

V/V-ing + Danh từ

Giới từ + Động từ

Động từ + Giới từ

00.

Breakup

Danh từ + V/V-ing

Danh từ + Giới từ/cụm giới từ

V/V-ing + Danh từ

Động từ + Giới từ

00.

Butterfly

Danh từ + Giới từ/cụm giới từ

V/V-ing + Danh từ

Giới từ + Động từ

Danh từ + V/V-ing

00.

Horse riding

Danh từ + V/V-ing

Danh từ + Giới từ/cụm giới từ

V/V-ing + Danh từ

Giới từ + Động từ

00.

Breakwater

V/V-ing + Danh từ

Giới từ + Danh từ

Trạng từ + Danh từ

Danh từ + Danh từ

00.

Aftermath

Giới từ + Động từ

Giới từ + Danh từ

Tính từ + Danh từ

Danh từ + Danh từ

00.

Sister-in-law

Danh từ + V/V-ing

Giới từ + Danh từ

Danh từ + Giới từ/cụm giới từ

Động từ + Giới từ

Check answer

Bài tập về Danh từ ghép nâng cao

Bài tập 1: Chọn từ gợi ý để ghép với từ cho sẵn sao cho đúng nghĩa

Từ gợi ý: over, span, wild, wheel, stop, middle, -for-nothing, runner, service, ear

01.

I packed the left___ pizza for lunch tomorrow. -->

02.

The cafeteria operates on a self-___ basis. -->

03.

Despite his potential, he was often labeled as a good___ by his peers due to his lack of ambition. -->

04.

His attention ___ is quite short when it comes to studying. -->

05.

A ___cat appeared in the backyard last night. -->

06.

She always wears ___phones while jogging. -->

07.

He was disappointed to be the ___-up in the competition. -->

08.

The ___chair ramp made the building accessible. -->

09.

We waited at the bus ___ for nearly an hour. -->

10.

I remember my ___ school days fondly. -->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Chọn dạng đúng của danh từ ghép

 

 

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Checkup

Check-up

Check up

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Takeover

Take over

Take-over

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Bookclub

Book-club

Book club

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Turnout

Turn out

Turn-out

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Breakthough

Break-through

Break through

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Make over

Makeover

Make-over

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Set up

Set-up

Setup

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Caregiver

Care giver

Care-giver

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Make up

Make-up

Makeup

00.

Chọn dạng đúng của danh từ ghép

Mother-in-law

Motherinlaw

Mother in law

Check answer

Tổng kết

DOL Grammar vừa tổng hợp một số các bài tập cơ bản và nâng cao về danh từ ghép để các bạn có thể rèn luyện củng cố kiến thức của mình. Nếu gặp bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học tập và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình và hiệu quả nhé.