Bài tập danh từ chung và danh từ riêng có đáp án

Danh từ chung là những danh từ chỉ chung chung về một hoặc một nhóm đối tượng mà không xác định cụ thể là người, vật, sự việc hiện tượng nào. Còn Danh từ riêng là những danh từ chỉ rõ, gọi tên cụ thể một hoặc một nhóm đối tượng nhất định. Để giúp các bạn sử dụng thành thạo 2 loại danh từ này, DOL Grammar đã tóm tắt lý thuyết và cung cấp một số bài tập danh từ chung và riêng từ cơ bản cũng như nâng cao. Hãy cùng luyện tập nhé!

bài tập danh từ chung và danh từ riêng
Bài tập danh từ chung và danh từ riêng (có đáp án)

Ôn lại Lý thuyết về Danh từ chung và danh từ riêng

1. Định nghĩa 

Cùng tìm hiểu định nghĩa về danh từ chung và danh từ riêng để có thể phân biệt được chúng trong quá trình làm bài tập nhé.

  • Danh từ chung (Common Noun) là danh từ chỉ chung một hoặc một nhóm người, sự vật, hiện tượng mà không gọi tên cụ thể là đối tượng nào. Chúng không được viết hoa trừ khi đứng ở vị trí đầu câu. 

  • Danh từ riêng là tên riêng (Proper Noun) được dùng để chỉ một người, nơi chốn, đồ vật hoặc một đối tượng xác định, cụ thể. Chúng luôn được viết hoa dù đứng ở vị trí nào trong câu.

2. Phân biệt 

Phân biệt danh từ chung và danh từ riêng thông qua vị trí, ý nghĩa của nó

  • Vị trí của danh từ khi được viết hoa/không viết hoa

  • Ý nghĩa của danh từ chỉ một nhóm đối tượng/một đối tượng cụ thể

  • Khả năng dùng với mạo từtừ hạn định

3. Cách dùng

Danh từ chung và danh từ riêng với 4 cách dùng quen thuộc.

  • Chỉ người

  • Chỉ vật 

  • Chỉ địa điểm 

  • Chỉ ý nghĩa, khái niệm, cảm xúc, thứ, tháng

Danh từ chung và riêng là điểm ngữ pháp quan trọng trong Danh từ và thường xuyên xuất hiện. Bạn có thể ôn lại thêm những bài tập danh từ tại kho tàng Ngữ pháp DOL.

4. Lưu ý 

  • Nhiều danh từ chung trở thành danh từ riêng khi chúng được sử dụng như tên hoặc một phần của tên người cụ thể đóng vai trò đó.

  • Các danh từ đóng vai trò như các danh hiệu chỉ được viết hoa khi chúng được sử dụng như một phần của tên của một người cụ thể giữ danh hiệu đó.

  • Các hướng (bắc, đông, nam và tây) được coi là danh từ chung. Nhưng chúng được viết hoa khi chúng được sử dụng như một phần trong tên riêng của một địa điểm hoặc khu vực cụ thể, hoặc khi chúng được sử dụng trong một ngữ cảnh chính trị hoặc văn hóa.

Những nội dung cơ bản trên đã giúp bạn ôn lại kiến thức trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc qua bài lý thuyết về danh từ chung và danh từ riêng tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar ! smiley18

Bài tập về danh từ chung và danh từ riêng cơ bản

Bài tập 1: Chọn True/False cho các nhận định về danh từ chung và riêng sau

1

Danh từ chung đa số không dùng với mạo từ hay từ hạn định.

A

True

B

False

2

Danh từ riêng là tên riêng được đặt cụ thể cho một đối tượng xác định.

A

True

B

False

3

Danh từ riêng luôn được viết hoa chữ cái đầu ở mọi vị trí trong câu.

A

True

B

False

4

Danh từ riêng có thể được dùng với mạo từ (a/an/the) và từ hạn định (some, first, these, her,...).

A

True

B

False

5

Danh từ chung không được viết hoa trừ khi đứng ở đầu câu.

A

True

B

False

6

Các ngày trong tuần và các tháng trong năm được coi là danh từ chung.

A

True

B

False

7

"men" là danh từ riêng chỉ nam giới.

A

True

B

False

8

"Jupiter" là danh từ riêng chỉ sao Hỏa.

A

True

B

False

9

Các hướng (đông, tây, nam, bắc) là danh từ riêng và luôn được viết hoa.

A

True

B

False

10

"Happiness" là danh từ chung chỉ khái niệm hạnh phúc.

A

True

B

False

Bài tập 2: Chọn nhận định đúng về danh từ chung và riêng

1

The children played in the park.

A

Children and park là danh từ chung

B

Children and park là danh từ riêng

C

Children là danh từ riêng, park là danh từ chung

2

The Empire State Building is an iconic skyscraper.

A

Empire State Building và skyscraper là danh từ chung

B

Empire State Building và skyscraper là danh từ riêng

C

Empire State Building là danh từ riêng, skyscraper là danh từ chung

3

New Year's Eve celebrations in Times Square attract millions of people every year.

A

New Year's Eve và celebration là danh từ chung

B

New Year's Eve là danh từ riêng, celebration là danh từ chung

C

New Year's Eve là danh từ chung, celebration là danh từ riêng

4

The bookworm spent hours lost in the pages of his favorite book.

A

Bookworm là danh từ riêng, book là danh từ chung

B

Bookworm là danh từ chung, book là danh từ riêng

C

Bookworm và book đều là danh từ chung

5

We had a picnic in the park on Sunday.

A

Picnic là danh từ chung, Sunday là danh từ riêng

B

Picnic và Sunday là danh từ riêng

C

Picnic là danh từ riêng, Sunday là danh từ chung

6

The Statue of Liberty symbolizes freedom and democracy.

A

The Statue of Liberty và democracy là danh từ riêng

B

The Statue of Liberty và democracy là danh từ chung

C

The Statue of Liberty là danh từ riêng và democracy là danh từ chung

7

The Declaration of Independence was signed on July 4, 1776.

A

The Declaration of Independence và July là danh từ riêng

B

The Declaration of Independence và July là danh từ chung

C

The Declaration of Independence là danh từ chung và July là danh từ riêng

8

My brother plays soccer with his friends every weekend.

A

soccer và weekend là danh từ riêng

B

soccer và weekend là danh từ chung

C

soccer là danh từ riêng, weekend là danh từ

9

We had a delightful picnic in Central Park, where the vibrant greenery of the park provided the perfect backdrop for our gathering.

A

Central Park và park là danh từ chung

B

Central Park là danh từ riêng, park là danh từ chung

C

Central Park là danh từ chung, park là danh từ riêng

10

The government has implemented various measures to solve poverty.

A

government là danh từ riêng, poverty là danh từ chung

B

government và poverty là danh từ riêng

C

government và poverty là danh từ chung

Bài tập về danh từ chung và danh từ riêng nâng cao

Bài tập 1: Tìm lỗi sai về danh từ chung và danh từ riêng trong các câu sau

1

I am working with john as a teacher in a primary school.

A

john

B

teacher

C

school

2

My dog, angel loves to go for a walk in the park.

A

dog

B

angel

C

walk

D

park

3

My least favorite day of the week is monday.

A

favorite

B

day

C

week

D

monday

A

friend

B

works

C

The

D

World Health Organization

5

My dream as a kid was to work for the Google.

A

Google

B

the

C

kid

D

dream

6

We went hiking in the rocky mountains during our summer vacation.

A

hiking

B

rocky mountains

C

summer

D

vacation

7

As a celebrity manager, I love working with actors and Actresses.

A

celebrity

B

manager

C

actors

D

Actresses

8

We bought some fresh strawberries from the Local market.

A

strawberries

B

the

C

Local

D

market

9

The Poor in our community struggle to make ends meet, often relying on food banks for their daily meals.

A

The

B

Poor

C

community

D

meals

10

Sarah saved up for months to buy a Dell laptop.

 

A

an

B

Dell

C

laptop

D

Không có lỗi sai

Bài tập 2: Điền danh từ đã cho trong ngoặc vào đâu với dạng đúng

1

I love using ___ (samsung) products. -->

2

The most beautiful and talented woman I have ever known is ___ (rose). -->

3

My girlfriend is a ___ (christian). -->

4

My sister is a ___ (teacher) at the local elementary school. -->

5

My mom baked a cake for my ___ (birthday). -->

6

We watched a performance at the ___ (sydney opera house) last night. -->

7

We watched the ___ (eurovision song contest) last night. -->

8

My mom bought me a ___ (puppy) for my birthday. -->

9

My favorite food is ___ (pizza). -->

10

We visited the ___ (vatican city) during our trip to Rome. -->

Tổng kết

Trong bài viết này, DOL Grammar đã tóm tắt lí thuyết cũng như cung cấp các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về danh từ chung và danh từ riêng để các bạn có thể rèn luyện và củng cố kiến thức của mình. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn gì trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm và hiệu quả nhất nhé!