Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được có đáp án

Countable and Uncountable Nouns là mảng kiến thức ngữ pháp được dùng rất thường xuyên. Trong đó, Countable Noun là danh từ đếm được, còn Uncountable Noun là danh từ không đếm được. Chúng thường xuyên xuất hiện trong các bài thi IELTS và trong tiếng Anh giao tiếp hằng ngày. Trong bài viết này, DOL sẽ tóm tắt kiến thức cũng như tổng hợp các bài tập cơ bản đến nâng cao về danh từ đếm được và không đếm được. Các bạn hãy cùng DOL luyện tập nhé!

bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được có đáp án

Ôn tập Lý thuyết

1. Định nghĩa

  • Danh từ đếm được: Countable noun là danh từ đếm được, có thể kết hợp số đếm. Đó có thể là danh từ chỉ người, vật, động vật, nơi chốn, ý tưởng… 

  • Danh từ không đếm được: Uncountable noun là danh từ không đếm được, không thể kết hợp với số đếm. Đó có thể là danh từ chỉ khái niệm trừu tượng, tính chất và các vật thể quá nhỏ hoặc không có hình dạng nhất định…

2. Phân biệt

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được có các điểm khác biệt cơ bản như sau.

Bảng tổng hợp giúp phân biệt Countable Noun và Uncountable Noun

Countable Noun

Uncountable Noun

Có dạng số ít và dạng số nhiều.

Chỉ có dạng số ít, không có dạng số nhiều.

Có thể kết hợp với a/an, số đếm và lượng từ.

Không thể kết hợp với a/an và số đếm. Có thể kết hợp với một số lượng từ.

3. Quy tắc cần lưu ý khi sử dụng danh từ đếm được

  • Danh từ đếm được số nhiều có thể đứng một mình trong câu mà không cần có từ hạn định.

  • Thêm “-s” sau danh từ đếm được để chuyển thành dạng danh từ số nhiều.

  • Thêm -es sau các danh từ có tận cùng là O, X, S, SH, Z, CH.

  • Đổi y thành i thêm -es với các danh từ tận cùng là Y

  • Đổi -f/fe thành -ves với các danh từ tận cùng là F/FE

4. Quy tắc cần lưu ý khi sử dụng danh từ không đếm được

  • Danh từ không đếm được có thể đứng một mình trong câu mà không cần có từ hạn định.

  • Dùng “how much” để hỏi định lượng danh từ không đếm được

5. Các trường hợp ngoại lệ

  • Một số danh từ tận cùng là O nhưng chỉ thêm -s

  • Một số danh từ số nhiều không thêm -s hay -es

  • Một số danh từ có thể dùng ở cả 2 dạng đếm được và không đếm được, thường có nghĩa khác nhau.

Trên đây là những nội dung cơ bản giúp bạn ôn lại kiến thức trước khi bắt đầu làm bài tập. Bạn cũng có thể tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài lý thuyết về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh tại DOL Grammar ! smiley5

Bài tập danh từ đếm được và không đếm được cơ bản

Bài tập 1: Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại

 

 

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

records

telephones

happiness

plants

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Cat

Table

Chair

Tea

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Pillows

Shoes

Keys

News

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Men

Rice

Sand

Air

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Children

Flour

Mice

Geese

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Cup

Spoon

Plate

Food

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Wood

Plastic

Flower

Paper

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Sheep

Fish

Deer

Money

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại

.

Pillow

Furniture

Luggage

Clothing

00.

Chọn 1 danh từ khác so với các danh từ còn lại.

 

Door

Teeth

Watch

Shirt

Check answer

Bài tập 2: Chọn câu có danh từ đếm được và không đếm được đúng trong các cặp câu sau

 

 

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

I’ve got good newes.

I’ve got good news.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

Rice is a staple food in Vietnam.

Rice is staple food in Vietnam.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

Knowledge is power.

Knowledge are power.

 

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

She weighed her luggage at the airport.

She weighed her luggages at the airport.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

His luggage exceeded the limit by several kiloes.

 

His luggage exceeded the limit by several kilos.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

Exploring many cultures through travel can broaden one's perspective and understanding.

Exploring much culture through travel can broaden one's perspective and understanding.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

Teachers impart valuable information to their students to help them learn and grow.

 

Teachers impart valuable informations to their students to help them learn and grow.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

Dog is a loyal animal.

Dogs are loyal animals.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

A crocodile has a lot of tooth.

A crocodile has a lot of teeth.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

I usually wear glasses when I go out.

 

I usually wear a glass when I go out.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

Many storys have been told about the ancient temple.

Many stories have been told about the ancient temple.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

The roofs of the houses were covered in a thick layer of snow.

 

The rooves of the houses were covered in a thick layer of snow.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

I want to buy some potatos.

I want to buy some potatoes.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

In autumn, the leafs turn vibrant shades of red, orange, and yellow.

In autumn, the leaves turn vibrant shades of red, orange, and yellow.

00.

Chọn câu đúng trong các cặp câu sau.

In some regions, oxen are still used for agricultural purposes.

In some regions, oxes are still used for agricultural purposes.

Check answer

Bài tập 3: Điền dạng đúng của danh từ đếm được và không đếm được

(Lưu ý: Các bạn chú ý viết hoa nếu khoảng trống ở đầu câu nhé!)

 

01.

I have 3 ___ (dog). -->

02.

Plenty of ___ (child) eagerly awaited the arrival of Santa Claus on Christmas Eve. -->

03.

Each ____ (student) was assigned a unique research topic for their final project. -->

04.

Some ____ (potato) were left over from dinner, so I decided to make mashed potatoes for lunch the next day. -->

05.

A serious ___ (problem) arose when the company's main supplier suddenly went bankrupt. -->

06.

Many ___ (hobby), such as painting, reading, and gardening, offer a creative outlet for relaxation and enjoyment. -->

07.

The team won the __ (game) by a narrow margin. -->

08.

She enjoys reading books about different ___ (culture). -->

09.

We decided to donate some ___ (furniture) to the local charity -->

10.

The government announced plans to build new ___ (hospital) in the area. -->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 4: Chọn từ định lượng phù hợp với danh từ đã cho.

 

 

00.

___ cake.

A piece of

A bar of

00.

___ cars

Much

Many

00.

___ smoke

A large quantity of

A large number of

00.

___ beef

A chunk of

A block of

00.

___ paper

A

A piece of

00.

___ problems

Less

Fewer

00.

___ oyters

A bed of

A troop of

00.

___ monkeys

a pack of

a troop of

00.

___ fish

a school of

a pod of

00.

There are ___ bananas on the table.

Few

Little

Check answer

Bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được nâng cao

Bài tập 1: Điền “many / much / how many / how much” vào mỗi chỗ trống.

(Lưu ý: Các bạn chú ý viết hoa nếu khoảng trống ở đầu câu nhé!)

 

01.

I wrote ___ poems. -->

02.

I don't have ___ time to finish this task. -->

03.

___ apples do you want to buy? -->

04.

There isn't ___ sugar left in the jar. -->

05.

I wonder ___ water we have left in the tank. -->

06.

___ cups of coffee have you had today? -->

07.

There isn't ___ traffic on the road this morning. -->

08.

There are ___ books on the shelf. -->

09.

___ students enjoy studying science subjects. -->

10.

Too ___ advice can sometimes lead to confusion rather than clarity. -->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Điền a/ an/ some/ any vào chỗ trống thích hợp

(Lưu ý: Các bạn chú ý viết hoa nếu khoảng trống ở đầu câu nhé!)

 

01.

Is there ___ cheese? -->

02.

I found ___ old photograph in the attic. -->

03.

My sister went to ___ university in America. -->

04.

___ umbrella is essential when it's raining. -->

05.

I need ___ water to quench my thirst. -->

06.

___ geese could be seen flying south for the winter. -->

07.

She doesn't have ___ experience in coding. -->

08.

She needs ___ advice regarding her career. -->

09.

I don’t have ___ apples in the fridge. -->

10.

There is ___ goldfish in the tank. -->

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 3: Chia động từ có sẵn sao cho phù hợp với danh từ đếm được và không đếm được

(Lưu ý: Các bạn chú ý viết hoa nếu khoảng trống ở đầu câu nhé!)

 

01.

Money ___ (be) not important. -->

02.

The dog ___ (bark) loudly every morning. -->

03.

Birds ___ (chirp) cheerfully in the trees. -->

04.

Athletes ___ (train) rigorously for the upcoming competition. -->

05.

New irons ___ (give) to the lucky customers after shopping at the supermarket. -->

06.

Iron ___ (be) essential for human growth and development. -->

07.

Mice ___ (do) a lot of harm to the household. -->

08.

A mouse can ___ (chew) on electrical wiring, which can eventually lead to electrical fires. -->

09.

Sheep ___ (give) us wool to make sweaters and socks. -->

10.

Love ___ (know) no boundaries. -->

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết 

Trong bài viết này, DOL Grammar đã tóm tắt kiến thức cũng như cung cấp bài tập cơ bản và nâng cao về danh từ đếm được và danh từ không đếm được để các bạn có thể rèn luyện, củng cố kiến thức của mình. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả nhất nhé!