Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong tiếng Anh là gì?

Danh từ trong tiếng Anh có thể được chia làm nhiều phân loại, trong đó có 2 phân loại là danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) và danh từ cụ thể (Concrete Nouns). Hai loại danh từ này có khác biệt cơ bản nhất là về mặt ý nghĩa/đối tượng mà những danh từ này nói đến. Để có một cái nhìn tổng quan về danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể, cũng như giúp các bạn hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa 2 loại danh từ này và ứng dụng vào bài tập. DOL Grammar đã tổng hợp khái niệm, cách phân biệt cũng như bài tập có lời giải kèm đáp án để các bạn củng cố kiến thức. Hãy cùng đi vào bài học nhé!

danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể
Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể trong tiếng Anh

Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là gì?

Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) là danh từ chỉ những thứ phi vật lý, không thể cảm nhận được bằng 5 giác quan của con người (nghe, nhìn, ngửi, nếm, chạm được). 

Ví dụ: patience (sự kiên nhẫn), independence (sự độc lập),...

Danh từ trừu tượng bao gồm rất nhiều loại nhưng phổ biến nhất là 5 loại như sau.

1. Cảm xúc: anger (cơn tức giận), comfort (sự an ủi),...

2. Tính cách/Đặc điểm: bravery (sự dũng cảm), elegance (sự sang trọng),...

3. Khái niệm triết học: morality (đạo đức), socialism (chủ nghĩa xã hội),...

4. Trạng thái tồn tại: chaos (sự hỗn loạn), luxury (sự xa xỉ),... 

5. Thời gian: Monday (thứ hai), June (tháng 6),...

Danh từ trừu tượng cũng có thể là danh từ chung hoặc danh từ riêng.

  • Danh từ chung: government (chính phủ), love (tình yêu),...

  • Danh từ riêng: Protestantism (Kháng Cách), Stalinism (Chủ nghĩa Stalin),...

danh từ trừu tượng
Danh từ trừu tượng là danh từ chỉ những thứ phi vật lý, không thể cảm nhận được bằng 5 giác quan của con người.

Để nhận biết danh từ trừu tượng, ta xem xét xem đối tượng mà danh từ nói đến có thể được nhìn thấy, nghe thấy, ngửi thấy, chạm được hoặc nếm được hay không. Nếu không được thì danh từ đó là danh từ trừu tượng. 

Ví dụ.

  • Education (giáo dục) là danh từ trừu tượng vì đây là một khái niệm, không thể cảm nhận được qua 5 giác quan của con người.

  • Music (âm nhạc) không phải là danh từ trừu tượng vì ta có thể nghe được âm nhạc.

Có nhiều danh từ trừu tượng được hình thành từ các tính từ. Vì tính từ thường mang nghĩa đề cập đến phẩm chất hoặc thuộc tính hơn là chỉ đối tượng hữu hình nên có thể dựa vào các hậu tố thường được thêm vào tính từ để xác định danh từ trừu tượng. Các hậu tố có thể là 

  • -acy/-cy: privacy (sự riêng tư), adequacy (sự đầy đủ),...

  • -ance/-ence: maintenance (sự bảo trì), importance (tầm quan trọng),...

  • -ism: feminism (nữ quyền), patriotism (lòng yêu nước),...

  • -ity: creativity (sự sáng tạo), capability (khả năng),...

  • -ment: entertainment (sự giải trí), government (chính phủ),...

  • -ness: business (việc kinh doanh), happiness (sự hạnh phúc),...

  • -ship: friendship (tình bạn), internship (kỳ thực tập),...

  • -sion/-tion: compassion (lòng trắc ẩn), consideration (sự xem xét),...

Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) là gì?

Danh từ cụ thể là danh từ chỉ những vật hiện hữu, có thể được cảm nhận bằng 5 giác quan của con người (nghe, nhìn, ngửi, nếm, chạm được). 

Ví dụ: furniture (nội thất), statue (bức tượng), dance (điệu nhảy),...

Danh từ cụ thể được chia làm danh từ chung hoặc danh từ riêng.

Ví dụ.

  • Danh từ cụ thể là Danh từ chung (Common Noun): cat (mèo), tree (cây), mountain (núi), river (sông),...

  • Danh từ cụ thể là Danh từ riêng (Proper Noun): Taylor Swift, Oak tree (cây sồi), New York (thành phố New York), Mount Fuji (núi Fuji),...

Lưu ý

  • Những vật quá nhỏ (như bacteria - vi khuẩn hay atom - nguyên tử) cũng được xem là những danh từ cụ thể vì các vật dù nhỏ, con người không cảm nhận được nhưng chúng vẫn tồn tại trong thế giới vật chất

  • Những thứ không thể nhìn thấy được (như air - không khí hay voice - giọng nói) vì chúng có thể được cảm nhận bằng các giác quan khác như xúc giác hay thính giác.

  • Những sự vật, sự việc giả tưởng (King Kong, fairy - cô tiên) cũng có thể được nói đến bằng danh từ cụ thể vì nếu thực sự tồn tại, chúng đều sẽ ở trạng thái hữu hình, có thể cảm nhận được bằng các giác quan.

danh từ cụ thể
Danh từ cụ thể là danh từ chỉ những vật hiện hữu, có thể được cảm nhận bằng 5 giác quan của con người

Cách phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

Ta có thể phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng dựa vào ý nghĩa, hình dạng, giác quan và khả năng đóng vai trò là các loại danh từ khác. 

Cách phân biệt cụ thể trong bảng so sánh như sau.

Tiêu chí 

Danh từ cụ thể 

Danh từ trừu tượng

Ý nghĩa

Chỉ người, sự vật, sự việc, địa điểm

Chỉ khái niệm, ý tưởng

Hình dạng

Hữu hình, có thể nghe/nhìn/chạm/ngửi/nếm được

Vô hình, không thể nghe/nhìn/chạm/ngửi/nếm được

Khả năng là các loại danh từ khác

Có thể là danh từ chung, danh từ riêng, danh từ đếm được hoặc không đếm được

Thường là danh từ không đếm được

Các danh từ vừa là danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể

Qua các đề mục trên, có thể thấy các danh từ được chia thành 2 phân loại là danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng. Tuy nhiên, tuỳ thuộc vào ngữ cảnh thì 1 danh từ vừa có thể là danh từ cụ thể và cả danh từ trừu tượng. Vì vậy, để xác định chính xác phân loại của danh từ, người học tiếng Anh cần xem xét ngữ cảnh của câu thật cẩn thận.

Từ

Phân loại

Ví dụ

Các từ chỉ tập hợp một nhóm người/sự vật

Everybody / everyone (tất cả mọi người)

Danh từ trừu tượng: Khi chỉ về một nhóm người nói chung, không xác định đối tượng cụ thể. (thường là nói về con người nói chung)

To be productive, everyone must maintain good health.

(Để làm việc hiệu quả, mọi người phải duy trì sức khỏe tốt.)

→ "Everyone" được dùng để nói chung về nhiều cá thể, không xác định rõ là ai.

 

Danh từ cụ thể: (thường dùng trong giao tiếp) có đối tượng cụ thể và dùng để gọi đối tượng cụ thể.

The teacher asked everybody in the classroom to stand up.

 

→ "Everybody" được dùng để xác định một nhóm đối tượng cụ thể là “học sinh trong lớp”.

 

Everything (tất cả mọi thứ)

Danh từ trừu tượng: Khi chỉ về tất cả sự vật tồn tại trên thế giới.

Everything in life has its own rhythm and flow. (Mọi thứ trong cuộc sống đều có nhịp điệu và dòng chảy riêng.)

→ "Everything" được dùng để nói chung về tất cả các sự vật/sự việc trong cuộc sống.

Danh từ cụ thể: có đối tượng cụ thể trong một phạm vi giới hạn và dùng để gọi đối tượng cụ thể.

You have to pack everything in the closet into boxes. (Bạn phải đóng gói mọi thứ trong tủ vào hộp.) → "Everything" được gọi tên cụ thể và có giới hạn (trong tủ) để xác định đối tượng đang được nhắc đến.

Family (gia đình)

Danh từ trừu tượng: khái niệm chung về các tập hợp gồm nhiều người có mối quan hệ gần gũi (không nhất thiết phải là gia đình có cùng huyết thống).

The love and support within a family keep people strong during difficult times. (Tình yêu và sự hỗ trợ trong một gia đình giữ cho mọi người mạnh mẽ trong những thời điểm khó khăn.)

→ "Family" dùng để nói chung về tất cả các gia đình.

 

Danh từ cụ thể: dùng để nói về một tập hợp những người có cùng huyết thống. (chỉ về một nhóm đối tượng cụ thể)

We celebrated Thanksgiving with the family. (Chúng tôi đã tổ chức lễ Tạ Ơn cùng gia đình.)

→ "Family" dùng để nói về 1 gia đình cụ thể.

 

Staff (nhân viên)

Danh từ trừu tượng: khái niệm chung về nhân viên, không gọi rõ nhóm đối tượng nào.

The company is looking to expand its staff. (Công ty đang cân nhắc sẽ mở rộng đội ngũ nhân viên.)

→ "Staff" nói chung về khái niệm nhân viên, chưa biết được nhóm nhân viên này là ai.

 

Danh từ cụ thể: dùng để chỉ về một tập hợp các nhân viên ở một địa điểm cụ thể.

The hospital staff provided excellent care. (Nhân viên bệnh viện cung cấp dịch vụ chăm sóc tuyệt vời.)

→ "Staff" dùng để nói về nhân viên ở bệnh viện.

 

Team (đội/nhóm)

Danh từ trừu tượng: dùng để  nói chung về một tập hợp các thành viên có cùng chí hướng (dùng để nêu khái niệm, không chỉ rõ đối tượng)

A strong team is essential for any successful business. (Một đội ngũ mạnh mẽ là điều cần thiết cho bất kỳ doanh nghiệp thành công nào.)

→ Từ "team" không nói về một nhóm cụ thể nhưng nói chung về khái niệm đội nhóm nên chưa xác định được những người cụ thể,

 

Danh từ cụ thể: dùng để chỉ về một đội nhóm cụ thể.

The soccer team practiced for their upcoming game. (Đội bóng đá đã tập luyện cho trận đấu sắp tới của họ.)

 

→ Từ "team" dùng để nói về một đội cụ thể (ở đây là đội bóng).

 

Các danh từ mang nghĩa trừu tượng và cụ thể

Peace (yên bình/ sự hoà bình)

Danh từ trừu tượng: dùng để nói về trạng thái bình yên của con người hay một khu vực.

Peace of mind is essential for well-being. (Sự bình yên trong tâm trí là cần thiết cho sức khỏe tốt.)

→ "Peace" dùng để nói về sự bình yên không cảm nhận bằng giác quan được.

Danh từ cụ thể: dùng để nói về các thoả thuận cụ thể về hoà bình. (khái niệm hoà bình sẽ được giới hạn cụ thể cho một tình huống)

The peace treaty brought an end to the conflict. (Hiệp định hòa bình đã mang đến điểm dừng cho xung đột.)

 

→ "Peace" dùng để nói về sự hoà bình được thống nhất bằng hiệp định.

 

Light (ánh sáng)

Danh từ trừu tượng: nói về ánh sáng từ niềm hy vọng hay sự khai sáng khi khám phá ra điều gì mới.

The light of knowledge guided her through her studies. (Ánh sáng của kiến thức đã dẫn dắt cô ấy qua quá trình học tập.)

→ "Light" dùng để nói về ánh sáng không nhìn thấy được nhưng để ẩn dụ về sự khai sáng của kiến thức.

 

Danh từ cụ thể: nói về ánh sáng cụ thể của một sự vật (đèn, nến, mặt trời, …)

The light from the lamp brightened the room. (Ánh sáng từ đèn thắp sáng căn phòng.)

→ “Light” dùng để nói về ánh sáng thấy được của đèn phòng.

 

Power (sức mạnh/ năng lượng)

Danh từ trừu tượng: nói về quyền lực hay khả năng có thể ảnh hưởng hay kiểm soát con người hoặc một tình huống.

The power of persuasion convinced him to change his mind. (Sức mạnh của tài thuyết phục đã thuyết phục anh thay đổi quyết định.)

→ "Power" nói về sức mạnh của việc thuyết phục, không thể cảm nhận bằng giác quan.

Danh từ cụ thể: nói về điện và nguồn năng lượng.

The solar panels provided enough power to run the house. (Các tấm pin năng lượng mặt trời cung cấp đủ năng lượng để vận hành ngôi nhà.) 

→ "Power" dùng để nói về năng lượng từ pin năng lượng mặt trời, có thể nhìn thấy gián tiếp qua việc các thiết bị trong nhà sáng lên.

 

Dream (ước mơ/giấc mơ)

Danh từ trừu tượng: nói về ước mơ mà một người đeo đuổi hoặc phấn đấu để đạt được.

Chasing your dreams requires determination and hard work. (Theo đuổi ước mơ đòi hỏi sự quyết tâm và chăm chỉ.)

→ "Dream" nói về mục đích của một người qua việc dùng từ "ước mơ", nhưng giấc mơ này không thể nhìn được bằng mắt hay cảm nhận qua giác quan.

 

Danh từ cụ thể: miêu tả giấc mơ khi ngủ.

Last night, I had a vivid dream about flying. (Tối qua, tôi đã có một giấc mơ sống động về việc bay.)

→ "Dream" dùng để nói về giấc mơ khi đi ngủ.

 

Time (thời gian/giờ)

Danh từ trừu tượng: nói chung về khái niệm thời gian.

Time heals all wounds. (Thời gian sẽ chữa lành mọi vết thương.)

→ "Time" dùng để nói về dòng thời gian như một khái niệm trừu tượng không thấy được.

 

Danh từ cụ thể: nói về giờ cụ thể trong ngày.

What time is it? (Bây giờ là mấy giờ rồi?)

 

→ "Time" dùng để nói về giờ giấc, có thể thấy được.

 

DOL Grammar vừa tổng hợp khái niệm, cách phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng cũng như các danh từ có thể thuộc cả 2 trường hợp, các bạn hãy vận dụng những kiến thức này vào làm phần bài tập sau đây nhé!

Bài tập

Sau khi tìm hiểu về khái niệm cũng như cách phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng, DOL Grammar đã tổng hợp cho các bạn 2 dạng bài tập là điền vào chỗ trống và chọn đáp án đúng kèm với đáp án và lời giải để các bạn củng cố, nắm vững kiến thức về mảng ngữ pháp này. Hãy cùng đi vào phần bài tập nhé!

Bài 1: Chọn đáp án Đúng hoặc Sai về nhận định của danh từ trong câu tiếng Anh.

 

00.

Từ "citizens" trong câu "Citizens actively participate in the democratic process" là danh từ cụ thể.

True

False

00.

Từ "river" trong câu "The river flows gracefully through the city" là danh từ cụ thể.

True

False

00.

Từ "happiness" trong câu "The pursuit of happiness is a fundamental human right" là danh từ trừu tượng.

True

False

00.

Từ "poem" trong câu "She recited a beautiful poem at the event" là danh từ cụ thể.

True

False

00.

Từ "education" trong câu "Access to education is essential for societal development" là danh từ trừu tượng.

True

False

00.

Từ "mountain" trong câu "Climbing the mountain was a challenging adventure" là danh từ cụ thể.

True

False

00.

Từ "freedom" trong câu "Freedom of speech is a fundamental right" là danh từ cụ thể.

True

False

00.

Từ "car" trong câu "The car industry is facing challenges in adopting sustainable practices" là danh từ trừu tượng.

True

False

00.

Từ "justice" trong câu "The court system ensures justice for all citizens" là danh từ trừu tượng.

True

False

00.

Từ "citizens" trong câu "Citizens actively participate in the democratic process" là danh từ cụ thể.

True

False

Check answer

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sâu về danh từ.

 

00.

Từ "team" trong câu "The soccer team won the championship" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "ocean" trong câu "The vastness of the ocean is great" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "knowledge" trong câu "Education is the key to knowledge" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "forest" trong câu "A forest of ancient trees stands tall in the national park" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "music" trong câu "The music at the concert was enchanting" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "family" trong câu "The entire family gathered for the reunion" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "mountain" trong câu "The mountain peak was covered in snow" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "anger" trong câu "Her anger was in her voice" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

00.

Từ "orchestra" trong câu "The orchestra played a beautiful symphony" là danh từ gì?

Danh từ cụ thể

Danh từ trừu tượng

Danh từ tập thể

Check answer

Tổng kết

DOL Grammar vừa tổng hợp khái niệm, cách phân biệt danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể cũng như cung cấp bài tập có lời giải kèm đáp án chi tiết để các bạn có thể củng cố kiến thức. 

Nếu có gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học, rèn luyện và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm và hiệu quả nhất nhé!

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc