Nội động từ và Ngoại động từ là gì? Cách phân biệt ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh

Nội động từ và Ngoại động từ là một trong những điểm ngữ pháp quan trọng thường dùng trong tiếng Anh. Nội động từ là những động từ không cần có một tân ngữ theo sau mà vẫn diễn tả đủ ý của câu. Còn Ngoại động từ là những động từ cần có tân ngữ theo sau để tạo thành câu có nghĩa.

Trong bài viết này, DOL Grammar đã tổng hợp khái niệm, cách phân biệt Nội động từ và Ngoại động từ và các trường hợp đặc biệt. Bavi viết cũng cung cấp một số bài tập có đáp án kèm lời giải để giúp các bạn hiểu hơn về 2 loại động từ này. Hãy cùng đi vào bài học nhé!

ngoại động từ và nội động từ
Nội Động từ và Ngoại Động từ là gì? Cách phân biệt và bài tập

Nội động từ (Intransitive Verbs) là gì?

Nội Động Từ (Intransitive Verbs) là loại động từ không cần có tân ngữ để hoàn thành ý nghĩa của nó. Thay vào đó, chúng có thể đi kèm với một trạng từ hoặc cụm từ trạng từ để hoàn chỉnh ý nghĩa của chúng.

Câu dùng nội động từ có cấu trúc như sau.

Subject + intransitive verb…

Ví dụ.

 

She sleeps peacefully. (Cô ấy ngủ một cách yên bình.)

 

→ Động từ “sleep” là nội động từ, không cần có tân ngữ để hoàn thành hành động “ngủ”.

 

The birds sing in the morning.  (Những con chim hót vào buổi sáng.)

 

→ Động từ “sing” là nội động từ, không cần có tân ngữ để hoàn thành hành động “hát”.

nội động từ
Nội động từ là loại động từ không cần có tân ngữ để hoàn thành ý nghĩa của nó

Ngoại động từ (Transitive Verbs) là gì?

Ngoại động từ (Transitive Verbs) là những động từ đòi hỏi phải có tân ngữ nhận hành động để có thể truyền đạt đầy đủ ý nghĩa. Nếu không có tân ngữ, nghĩa của câu có ngoại động từ sẽ không hoàn chỉnh.

Câu dùng ngoại động từ có cấu trúc như sau.

Subject + transitive verb + object

Ví dụ.

 

She reads a novel every week. (Cô ấy đọc một cuốn tiểu thuyết mỗi tuần.)

 

→ Động từ “read” là ngoại động từ, cần phải có tân ngữ “a novel” để câu hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa là cô ấy đọc cái gì mỗi tuần.

 

Our teacher always makes us read the textbook before class

(Giáo viên chúng tôi luôn bắt chúng tôi phải đọc sách giáo khoa trước giờ học

)

 

Động từ make luôn cần tân ngữ đi kèm nên được phân loại thành ngoại động từ.

ngoại động từ
Ngoại động từ là những động từ đòi hỏi phải có tân ngữ nhận hành động để có thể truyền đạt đầy đủ ý nghĩa

Phân loại ngoại động từ

Trong tiếng Anh, ngoại động từ được chia ra làm 2 loại là 

Ngoại động từ đơn (monotransitive verb) 

Ngoại động từ đơn là những động từ chỉ cần có 1 tân ngữ.

Ví dụ: She reads a book. (Cô ấy đọc một cuốn sách.)

 

→ “Read” là ngoại động từ đơn vì chỉ cần có 1 tân ngữ là “a book” để câu hoàn chỉnh ý nghĩa.

Bên cạnh việc dùng danh từ hoặc cụm danh từ như tân ngữ theo sau động từ thì người học có thể dùng WH-clause với các công thức như sau:

Verb + WH-clause

Một số động từ thường gặp trong cấu trúc này là ask (hỏi, yêu cầu), decide (quyết định), explain (giải thích), forget (quên), say (nói), confirm (xác nhận), hear (nghe),... 

Ví dụ: I hate what people say to fool me. (Tôi ghét những gì người khác nói để lừa gạt tôi.)

Ngoại động từ kép (ditransitive verb)

Ngoại động từ kép là những động từ cần 2 tân ngữ, bao gồm cả tân ngữ trực tiếptân ngữ gián tiếp. Một số ngoại động từ kép có thể kế đến give (cho, tặng), offer (đề nghị), save (lưu lại, giữ lại), teach (dạy), leave (để lại), wish (mong ước),... 

Ví dụ: He gives Mary a gift(Anh ta tặng Mary một món quà.)

 

→ “Give” là ngoại động từ kép vì cần phải có 2 tân ngữ là tân ngữ gián tiếp “Mary” (làm rõ đưa đồ cho ai) và tân ngữ trực tiếp “a gift” (làm rõ đưa cái gì) để câu hoàn chỉnh về mặt ý nghĩa.

Cùng DOL tìm hiểu thêm các biến thể của tân ngữ gián tiếp khi dùng ngoại động từ kép nha.

V + direct object + prep phrase (time/place)

Một số ngoại động từ có thể được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp và cụm giới từ chỉ thời gian hoặc nơi chốn. 

Ví dụ: I will send the packages to Milan tomorrow. (Tôi sẽ gửi gói hàng đi Milan vào ngày mai.)

 

→ Sau động từ “send” là tân ngữ trực tiếp “the packages” và cụm giới từ chỉ nơi chốn “to Milan”

V + direct object + -ed clause

Một số ngoại động từ có thể được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp và mệnh đề phân từ 

Ví dụ: I get my hair cut every 3 months. (Tôi cắt tóc mỗi 3 tháng.)

 

→ Sau động từ “get” là tân ngữ trực tiếp “my hair” và quá khứ phân từ “cut”. 

Phân biệt ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh

Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa nội động từ và ngoại động từ là việc động từ đó có cần tân ngữ để truyền đạt hoàn chính ý nghĩa hay không. 

Nội động từ không cần có tân ngữ để hoàn chỉnh ý của câu. Vì không có tân ngữ nên không thể chuyển câu chủ động có dùng nội động từ thành câu bị động.

Ví dụ: The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía đông.)

 

→ “rise” là nội động từ, không cần tân ngữ để hoàn chính ý của câu.

Ngoại động từ cần phải có tân ngữ thì nghĩa của câu mới hoàn chỉnh. Vì có tân ngữ nên câu có chứa ngoại động từ có thể được chuyển thành câu bị động.

Ví dụ: The chef prepared a delicious meal for the guests. (Đầu bếp chuẩn bị một bữa ăn ngon cho khách mời.)

 

→ “prepare” là ngoại động từ, cần phải có tân ngữ “a delicious meal” thì câu mới hoàn chính ý nghĩa là đầu bếp đã chuẩn bị cái gì cho khách.

 

Chuyển thành câu bị động: A delicious meal was prepared for the guests. (Một bữa ăn ngon đã được chuẩn bị cho khách mời.)

Các trường hợp có thể làm nội động từ và làm ngoại động từ

Trong tiếng Anh, tùy ngữ cảnh khác nhau mà 1 động từ có thể vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ. Khi động từ có tân ngữ, chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành động.

Khi động từ không có tân ngữ, hành động trong động từ xảy ra với đối tượng được nói đến trong chủ ngữ. Mời các bạn tham khảo một số động từ có thể đóng cả 2 vai trò trong bảng sau.

Động từ
Khi là Nội động từ
Khi là Ngoại động từ

Close 

(đóng)

As the show ended, the curtains closed.  (Khi buổi biểu diễn kết thúc, rèm đóng lại.)

Can you please close the window? (Bạn có thể đóng cửa sổ được không?)

Open

(mở)

My new company has recently opened. (Công ty mới của tôi vừa mới mở cửa.)

The company opens branches in several countries. (Công ty mở các chi nhánh ở một số quốc gia.)

Eat 

(ăn)

She is eating now. (Cô ấy đang ăn.)

I don’t eat meat.  (Tôi không ăn thịt.)

Do

(làm)

How have you been doing? (Dạo này bạn thế nào?)

I do my homework every day.  (Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày.)

Change (thay đổi)

I have changed a lot since I moved to the US.  (Tôi đã thay đổi rất nhiều kể từ khi chuyển sang Mỹ.)

She decided to change her hairstyle. (Cô ấy quyết định thay đổi kiểu tóc của mình.)

Write

(viết)

When inspiration strikes, I can easily write for hours without interruption. (Khi ý tưởng đột ngột xuất hiện, tôi có thể viết suốt vài giờ mà không bị gián đoạn.)

The author plans to write a sequel to the best-selling novel. (Tác giả đang lên kế hoạch viết một phần tiếp theo cho cuốn tiểu thuyết bán chạy nhất.)

Improve 

(cải thiện)

Your skills have improved over the years. (Kỹ năng của bạn đã cải thiện qua nhiều năm.)

I am trying to improve my English.  (Tôi đang cố gắng cải thiện tiếng Anh của mình.)

Increase 

(tăng)

The money exchange rate is increasing. (Tỷ giá hối đoái đang tăng lên.)

Regular investments in education can significantly increase one's knowledge and skill set over time. (Đầu tư đều đặn vào giáo dục có thể tăng đáng kể kiến thức và kỹ năng của một người theo thời gian.)

Leave

(rời đi/bỏ quên)

After you left, people started to leave too. (Sau khi bạn rời đi thì mọi người cũng bắt đầu ra về.)

You left your wallet at my house. (Bạn để ví tiền lại ở nhà của tôi.)

Sing (hát)

She sings beautifully. (Cô ấy hát rất hay.)

Let’s sing a song. (Cùng nhau hát 1 bài nào.)

Ngoài các trường hợp trên, động từ Refuse có thể là cả nội động từ và ngoại động từ, tùy thuộc vào cách sử dụng.

 

Khi "refuse" là nội động từ, nó không cần tân ngữ.

 

→ Trường hợp "refuse" là ngoại động từ, nó cần một tân ngữ để hoàn chỉnh ý nghĩa. Tân ngữ này thường là một danh từ hoặc một cụm danh từ chỉ vật hoặc điều bị từ chối.

 

Bài tập

Vừa rồi DOL Grammar đã tổng hợp khái niệm, cách phân biệt và các trường hợp cần lưu ý khi dùng nội động từ và ngoại động từ. Các bạn hãy ghi nhớ và vận dụng kiến thức đã học vào phần bài tập nội động từ và ngoại động từ tiếp theo nhé!

Exercise 1: Chọn đáp án đúng về nhận định về động từ trong các câu sau:

 

 

00.

Động từ “solve” trong câu “Governments’ solutions can effectively solve the environmental problem” là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "promote" trong câu "Government campaigns promote environmental awareness" là một ngoại động từ.

True

False

00.

Trong câu "Citizens participate actively in local community projects" động từ "participate" là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "address" trong câu "The government is addressing poverty through social programs" là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "fight" trong câu "The organization fights against discrimination" là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "sleep" trong câu "He sleeps peacefully at night," là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "raises" trong câu "This campaign raises awareness about climate change," là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "support" trong câu "The government should support healthcare initiatives" là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "prevent" trong câu "Strict laws by the government can adequately prevent environmental degradation" là một ngoại động từ.

True

False

00.

Động từ "gather" trong câu "People can gather in the town square for celebrations to increase social cohesion" là một nội động từ.

True

False

Check answer

Exercise 2: Chọn đáp án thích hợp về phân loại của động từ trong các câu sau:

 

 

00.

The government should spend more money to curb social unjust.

 

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

The organization wants to promote equal rights for all individuals.

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

Citizens ought to participate actively in community development projects.

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

Technology connects people across different cultures.

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

The government needs to provide citizens with access to quality healthcare and education.

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

Social media influences public opinion and behavior.

 

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

Innovations in technology show us its impact on various aspects of modern life, including communication and business.

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

 

Ngoại động từ kép

00.

People should take responsibility for reducing their carbon footprint and conserving natural resources.

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

It is necessary for organizations to encourage employees to participate in volunteer activities and charitable events.

 

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

00.

The government can invest in renewable energy projects to reduce dependence on fossil fuels.

 

Nội động từ

Ngoại động từ đơn

Ngoại động từ kép

Check answer

Exercise 3: Chọn động từ đúng để điền vào ô trống, tuỳ theo phân loại của động từ đó

 

 

00.

Companies should ____ money on social developments.

spend

rise

agree

allocate

00.

Environmental organizations must often _____ campaigns to raise awareness about climate change and pollution.

run

occur

result

consist

00.

Educational institutions should _____ students to think critically and solve complex problems.

 

rise

consist

run

encourage

00.

The government should ___ the homeless money to help them combat contemporary poverty.

disagree

send

use

agree

00.

The new policies aim to _____ poverty and promote economic growth.

 

agree

bring

consist

address

00.

Many organizations _____ on resources to address global health challenges.

allocate

spend

depend

offer

00.

International conferences aim to _____ people the chance to learn about different cultures.

 

offer

help

rise

make

00.

To tackle the issue of plastic pollution, governments should ___ single-use plastics and promote sustainable alternatives.

 

agree

see

eliminate

emerge

00.

Failure to address climate change could ____ future generations the opportunity to enjoy a sustainable future.

 

disagree

cost

let

result

00.

The old traditions and customs of the community are slowly ____ as younger generations embrace modern ways of life.

 

making

disappearing

engaging

empowering

Check answer

Exercise 4: Viết lại các câu sau, sử dụng các động từ được gợi ý để làm động từ chính thay thế các cụm in đậm

0. Companies should allow employees to have incentives to put more effort into working. (give)

 

→ _________________________________.

 

Đáp án: Companies should give employees incentives to put more effort into working.

 

 

Lý do: Động từ "give" là một ngoại động từ kép, nó tác động lên tân ngữ gián tiếp (employees) và tân ngữ trực tiếp (incentives), thể hiện nghĩa cho nhân viên các động lực để nỗ lực hơn trong công việc.

 

Dịch nghĩa: Các công ty nên cho nhân viên các ưu đãi để nỗ lực nhiều hơn trong công việc.

01.

With proper education, there will be a growth in people's awareness of environmental issues.

(grow)

 

-->

02.

Many people believe that governments should make it that free healthcare for all citizens is ensured. (ensure)

 

-->

03.

The local community has been working hard to support underprivileged children. (offer)

 

-->

04.

Efforts to address climate change should also achieve a reduction in greenhouse gas emissions.

(decrease)

 

-->

05.

Governments should offer financial support to disadvantaged students and provide access to quality education. (give)

 

-->

06.

Volunteering can help make contributions to community development. (support)

 

-->

07.

As technology advances, there is a decrease in the need for manual labor.

(declines)

 

-->

08.

Public transportation planning should make an inclusion of environmental sustainability and energy efficiency. (incorporate)

 

-->

09.

The impact of climate change on ecosystems is becoming more evident. (appearing)

 

-->

Your last result is 0/9

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết này, DOL Grammar đã tổng hợp khái niệm của nội động từ và ngoại động từ, cách phân biệt và các trường hợp đặc biệt khi sử dụng 2 loại động từ này. Ngoài ra, DOL Grammar còn cung cấp các bài tập có đáp án kèm lời giải chi tiết để các bạn có thể rèn luyện vận dụng kiến thức đã học và ghi nhớ dễ hơn. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tình và hiệu quả nhất nhé!

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc