Cấu trúc Once: Khái niệm và phân biệt cách dùng Once với One

Once là một từ phổ biến trong tiếng Anh. Người học tiếng Anh có thể từng gặp Once nghĩa là “một lần” để chỉ tần suất thực hiện hành động. Tuy nhiên, Once còn có thêm nghĩa là “ngay khi” và có vai trò quan trọng trong cấu trúc câu.

Vì vậy, để tìm hiểu chi tiết tất cả vai trò, cấu trúc Once, DOL Grammar sẽ giới thiệu tới bạn bài viết này và giúp bạn phân biệt Once với One hay bị nhầm lẫn trong quá trình học tiếng Anh.

Hơn nữa, DOL Grammar sẽ giúp các bạn nâng cấp vốn từ vựng những cụm từ phổ biến với Once và hướng dẫn áp dụng trong câu để bạn dễ dạng vận dụng trong bài tập thực hành cuối bài nha.

cấu trúc once
Cấu trúc Once: Khái niệm và phân biệt cách dùng Once với One

Once là gì?

Once là từ đa nghĩa và có tổng số 3 tầng nghĩa với 2 vai trò làm trạng từ và liên từ trong câu.

  • Một lần

  • Đã từng

  • Ngay khi, một khi

Bạn hãy theo dõi thêm ví dụ minh họa phân loại lớp nghĩa của Once tương ứng với loại từ nào trong bảng dưới đây.

Vai trò của Once

Nghĩa

Ví dụ

Trạng từ Once

Một lần

I only go to the movies once a week. (Tôi chỉ đi xem phim một lần một tuần.)

Đã từng

She once won a beauty contest. 

(Cô ấy từng đoạt giải hoa hậu.)

Ngay khi, một khi

Once out of the car, the children ran into the park. 

(Ngay khi ra khỏi xe, bọn trẻ chạy vào công viên.)

Liên từ Once

Ngay khi, một khi

Once I got home, I called my friend. (Ngay khi tôi về nhà, tôi gọi điện cho bạn tôi.)

Phía trên là bảng tổng hợp  2 vai trò của Once với 3 lớp nghĩa tương ứng. Để tìm hiểu kĩ hơn cách dùng trạng từ và liên từ Once trong câu, bạn hãy tiếp tục với phần tiếp theo “Cách dùng cấu trúc Once trong tiếng Anh” nhé.

Cách dùng cấu trúc Once trong tiếng Anh

Cấu trúc Once có 2 cách dùng dưới vai trò trạng từ và liên từ tương ứng với 2 đề mục nhỏ dưới đây. Cấu trúc này thuộc đơn vị ngữ pháp về liên từ và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian vô cùng quan trọng trong tiếng Anh.

Hãy cùng DOL Grammar khám phá từng cách dùng của cấu trúc Once khi là trạng từ và khi là liên từ Once.

Cấu trúc Once khi là liên từ

Cấu trúc Once được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra ngay lập tức sau một hành động khác.

Khi đó, Once là một liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh - là từ có khả năng nối hai mệnh đề trong câu, trong đó có một mệnh đề phụ thuộc và một mệnh đề độc lập. Công thức của liên từ Once có dạng như sau.

[Once+ S1 + V1] , [S2 + V2]

hoặc

[S2 + V2] [once + S1 + V1]

Trong đó:

  • Once + S1+ V1 = Mệnh đề phụ thuộc

  • S2 + V2 = Mệnh đề độc lập/ Mệnh đề chính

Lưu ý:

  • Mệnh đề vế Once (mệnh đề phụ thuộc) có thể đứng đầu hoặc giữa câu. 

  • Mệnh đề vế Once(mệnh đề phụ thuộc) ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (,).

Ví dụ

  • Once I get home from work, I will do light exercise in 30 minutes. (Ngay khi tôi trở về nhà từ chỗ làm, tôi sẽ tập thể dục nhẹ nhàng trong vòng 30 phút.)

→ Tức là hành động “tập thể dục” sẽ diễn ra gần như ngay lập tức sau khi hành động “trở về nhà” được hoàn thiện.

→ Once đính kèm với một mệnh đề (“Once I get home from work”) = Mệnh đề phụ thuộc. 

“I will do light exercise in 30 minutes” = Mệnh đề chính.

 

  • She went outside once she had put on her coat. (Cô ấy đi ra ngoài sau khi cô ấy mặc áo khoác.)

→ Hành động “đi ra ngoài” sẽ diễn ra gần như ngay lập tức sau khi hành động “mặc áo khoác” được hoàn thiện.

→ “She went outside ” = Mệnh đề chính.

 Once đính kèm với một mệnh đề  “She had put on her coat” = Mệnh đề phụ thuộc.

cấu trúc once khi là liên từ
Cấu trúc once khi là liên từ với 2 công thức sử dụng như trên

Cụ thể hơn về mốc thời gian trong câu diễn đạt “ngay khi” với liên từ Once, Once sẽ được sử dụng để đưa ra mốc thời gian cho hành động chính ở cả Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. 

1. Cấu trúc Once với mệnh đề chính trong Hiện tại

Bạn hãy tham khảo kỹ hơn trong bảng tổng quát ngữ cảnh sử dụng Once trong Hiện tại và công thức tương ứng, kèm theo phân tích ví dụ minh họa dưới đây.

Ngữ cảnh sử dụng 

“once” + Công thức

Ví dụ

Diễn tả hành động chính thường xuyên diễn ra trong Hiện tại ngay một hành động khác vừa xảy ra

[Once S1 + V1 (Hiện tại đơn)] , [S2 + V2 (Hiện tại đơn)]

Once I wake up, I brush my teeth.

= I brush my teeth once I wake up. (Ngay khi tôi thức dậy, tôi đánh răng.) → Hành động “brush my teeth” (đánh răng) thường xảy ra ngay sau hành động “wake up” (thức dậy).

2. Cấu trúc Once với mệnh đề chính trong Quá khứ

Once còn có thể đưa ra mốc thời thời gian cho một hành động trong Quá khứ như sau.

Ngữ cảnh sử dụng “once” + Công thức
Ví dụ

Diễn tả một hành động được thực hiện ngay lập tức sau khi một hành động khác được hoàn thành trong Quá khứ.

[Once S1 + V1 (Quá khứ đơn/ Quá khứ hoàn thành)] , [S2 + V2 (Quá khứ đơn)] → Thì Quá khứ Hoàn thành nhấn mạnh vào tính trọn vẹn của 1 hành động rồi ngay lúc đó có diễn ra hành động chính S2V2.

I called my parents once I heard the news.

= Once I heard the news, I called my parents. 

(Tôi gọi cho ba mẹ ngay khi nghe được tin tức.) → Việc “nghe được tin tức” ở Quá khứ đơn diễn ra trọn vẹn trong quá khứ rồi, ngay khi kết thúc hành động đó thì có hành động tiếp theo (gọi cho ba mẹ) (vẫn trong quá khứ).

I called my parents once I had heard the news.

= Once I had heard the news, I called my parents. 

(Tôi gọi cho ba mẹ ngay khi nghe được tin tức.) → Việc “nghe được tin tức” ở Quá khứ hoàn thành nhấn mạnh vào tính trọn vẹn của hành động này rồi mới chuyển sang hành động chính trong quá khứ: gọi cho ba mẹ.

3. Cấu trúc Once với mệnh đề chính trong Tương lai

Cấu trúc này còn được gọi là Mệnh đề thời gian trong tương lai (Future Time Clauses) với Once. Với cấu trúc này, cấu trúc Once sẽ  diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai ngay khi hành động khác diễn ra. 

Khi đó, mệnh đề đi kèm Once sẽ được dùng ở thì Hiện tại (Đơn, Tiếp diễn, Hoàn thành, Hoàn thành tiếp diễn) với chức năng nói về tương lai và mệnh đề chính được diễn đạt ở Tương lai đơn. Sự khác biệt giữa các thì Hiện tại được thể hiện qua công thức và ví dụ minh họa trong bảng dưới đây.

Ngữ cảnh sử dụng “once” + Công thức

Ví dụ

Diễn tả 2 hành động sẽ diễn ra trong Tương lai, trong đó 1 hành động là điều kiện cần thiết để hành động chính diễn ra.

[Once S1 + V1 (Hiện tại Đơn/ Tiếp diễn)] , [S2 + V2 (Tương lai đơn)] Diễn giải công thức: Vế Once kèm mệnh đề ở Hiện tại Đơn/ Tiếp diễn diễn đạt mốc thời gian ngay khi hành động đó sẽ diễn ra thì có hành động chính (ở Tương lai đơn) cũng sẽ diễn ra.

Once she cooks/is cooking dinner, she will give me a call.

= She will give me a call once she cooks/is cooking dinner. 

(Ngay khi cô ấy nấu bữa tối thì cô ấy sẽ gọi cho tôi.) → Dù vẫn mang nghĩa về mặt thời gian “ngay khi cô ấy nấu bữa tối”, ta vẫn thấy được tính giả thiết của câu là “cô ấy nấu bữa tối thì cô ấy mới gọi cho tôi”.

[Once S1 + V1 (Hiện tại Hoàn thành)] , [S2 + V2 (Tương lai đơn)] Diễn giải công thức: Hiện tại hoàn thành sẽ nhấn mạnh hơn vào sự hoàn thành của 1 hành động rồi mới tới hành động tiếp theo (ở mệnh đề chính) trong tương lai. → Là chuỗi 2 hành động, xảy ra theo thứ tự hơn là cùng 1 thời điểm so với Hiện tại đơn/ tiếp diễn.

She will give me a call once she has cooked dinner. 

= Once she has cooked dinner, she will give me a call.

(Ngay khi cô ấy nấu bữa tối thì cô ấy sẽ gọi cho tôi.) → Nhấn mạnh vào sự hoàn thành hành động “nấu ăn” rồi ngay khi đó thực hiện việc “gọi điện” trong Tương lai. Tính giả thiết vẫn được giữ nguyên là “cô ấy nấu xong thì mới gọi được cho tôi”.

[Once S1 + V1 (Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn)] , [S2 + V2 (Tương lai đơn)] Diễn giải công thức:Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh hơn vào quá trình hoàn thành của 1 hành động rồi mới tới hành động tiếp theo (ở mệnh đề chính) trong tương lai. → Là chuỗi 2 hành động, xảy ra theo thứ tự. 

She will give me a call once she has been cooking dinner for an hour.

= Once she has been cooking dinner for an hour, she will give me a call.

(Ngay khi cô ấy nấu bữa tối được 1 tiếng rồi thì cô ấy sẽ gọi cho tôi.) → Nhấn mạnh vào quá trình hoàn thành hành động bao lâu “nấu ăn được 1 tiếng” rồi ngay khi đó thực hiện việc “gọi điện” trong Tương lai. Tính giả thiết vẫn được giữ nguyên là “cô ấy nấu ăn được 1 tiếng thì mới gọi được cho tôi”.

Các sự khác biệt giữa các thì Hiện tại sẽ không đáng kể khi người nói không có chủ ý nhấn mạnh vào chi tiết “xảy ra cùng lúc” hay “theo thứ tự” trong tương lai

Vì vậy, nếu không có mục đích nhấn mạnh, bạn có thể dùng thì Hiện tại Đơn hay Hiện tại Hoàn thành cho mệnh đề thời gian với Once, thì nghĩa đều sẽ tương đương.

Ví dụ: I will move abroad once  I finish high school. 

= I will move abroad once I have finished high school. 

(Tôi sẽ chuyển ra nước ngoài ngay khi tôi học xong trung học.)

Trên đây, DOL Grammar vừa giới thiệu tới bạn chi tiết cách dùng liên từ Once để diễn đạt hành động trong Hiện tại, Quá khứ và Tương lai. Bạn hãy tiếp tục theo dõi thêm các cách dùng cụ thể của Once khi là trạng từ nhé.

Cấu trúc Once khi là trạng từ

Trạng từ Once có 3 nghĩa là “một lần”, “đã từng” và “ngay khi, một khi”. DOL sẽ đi vào giải thích lần lượt cách dùng với từng mặt nghĩa của trạng từ Once dưới đây.

cấu trúc Once khi là trạng từ
Once khi là trạng từ có 3 nghĩa là “một lần”, “đã từng” và “ngay khi, một khi” tương ứng với mỗi cấu trúc khác nhau

1. Trạng từ Once nghĩa là “một lần”

Lúc này, Once (một lần) là trạng từ chỉ tần suất, để diễn đạt mức độ diễn ra của một hành động: một lần. Với mặt nghĩa này, Once thường đứng cuối câu: sau cụm động từ và trước trạng từ chỉ thời gian (nếu có).

S + V + once + (trạng từ chỉ thời gian)

Ví dụ.

  • I only ate pizza once last week. (Tôi chỉ ăn pizza một lần vào tuần trước.)

→ Trạng từ “once” (một lần) bổ sung thêm tần suất diễn ra của hành động “ate pizza”. 

 

→ Trạng từ “once” đứng sau cụm động từ “ate pizza” và trước trạng từ chỉ thời gian “last week.”

  • You can only do this once. Make sure you do it right. (Bạn chỉ có thể làm điều này một lần. Hãy chắc chắn rằng bạn làm đúng.)

→ Trạng từ “once” (một lần) bổ sung tần suất, số lần thực hiện hành động: một lần

 

→ Trạng từ “once” đứng sau cụm động từ “do this”.

Ngoài ra, trạng từ “once” có thể đi kèm với các từ chỉ thời gian khác để diễn đạt tần suất “một lần trên một đơn vị thời gian nào đó” có dạng như sau.

once a day/ week/ month/ year/… = once every day/ week/ month/ year/…

(một lần một ngày/ một tuần/ một tháng/ một năm/…)

Ví dụ.

  • I get my hair cut once a month(Tôi đi cắt tóc mỗi tháng một lần.)

  • I have my car inspected once every year(Tôi kiểm tra xe một lần một năm.)

Hơn nữa, khi muốn diễn đạt “một lần cách nhau nhiều đơn vị thời gian”, bạn cần dùng “once” kèm “every” có dạng như sau.

once every 2,3,4… days/ weeks/ months/ years/… 

(một lần mỗi 2,3,4… ngày/tuần/tháng/năm/…)

Ví dụ.

  • The dog needs to be walked once every 3 days(Con chó cần được dắt đi dạo ba ngày một lần.)

  • The university offers a new course once every 2 semesters(Trường đại học tuyển sinh khóa học mới cứ 2 học kỳ một lần.)

2. Trạng từ Once nghĩa là “đã từng”

Trong trường hợp này, trạng từ Once (đã từng có lần) nhấn mạnh về một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn diễn ra ở hiện tại.

Với lớp nghĩa “đã từng”, trạng từ Once có 3 vị trí đứng trong câu:

  • Once đứng trước động từ thường V chia Quá khứ

  • Once đứng sau động từ “be” chia Quá khứ khi nó là động từ chính của câu

  • Once đứng sau động từ khuyết thiếu hoặc trợ động từ của một số thì Quá khứ

Hãy cùng DOL Grammar tìm hiểu công thức cụ thể của từng trường hợp của Once (đã từng) nha.

Once (đã từng) sẽ đứng ngay trước động từ thường V chia ở Quá khứ.

S + once + V-ed/V2 

Ví dụ.

  • I once had a dog, but it died when I was a child. (Tôi từng có một con chó, nhưng nó đã chết khi tôi còn nhỏ.)

→ Trạng từ “once” đứng sau chủ ngữ và ngay trước động từ “had”, diễn tả hành động đã từng sở hữu một chú chó nhưng giờ thì không.

  • We nervously once crossed the busy highway with no traffic lights. (Chúng tôi từng bối rối khi băng qua đường cao tốc đông đúc không có đèn giao thông.)

→ Trạng từ “once” ngay trước động từ “crossed”, kể hành động đã từng làm và đã kết thúc trong quá khứ: băng qua đường cao tốc (“crossed the busy highway”).

Once (đã từng) sẽ đứng ngay sau động từ “be” chia Quá khứ (was/wer)

S + once + was/were + complement

Trong đó: Complement sau động từ “be” là một trong số những thành phần như: 

  • Danh từ/ Cụm danh từ

  • Tính từ/ Cụm tính từ

  • Cụm giới từ

Ví dụ:

  • He was once a successful businessman, but he lost everything in the recession. (Anh ấy từng là một doanh nhân thành đạt, nhưng anh ấy đã mất tất cả trong cuộc suy thoái.)

→ Trạng từ “once” đứng sau động từ be (“was”) diễn tả vai trò trước kia của anh ấy: doanh nhân thành đạt, nhưng giờ thì không phải nữa.

 

  • We were once happy together, but things changed. (Chúng tôi từng hạnh phúc bên nhau, nhưng mọi thứ đã thay đổi.)

→ Trạng từ “once” đứng sau động từ be (“were”) diễn tả tính chất, trạng thái trước kia trong quá khứ: hạnh phúc, nhưng giờ thì không còn nữa.

Once đứng sau động từ khuyết thiếu dạng Quá khứ  hoặc trợ động từ của một số thì Quá khứ

Trạng từ “once” (đã từng) sẽ đi sau động từ khuyết thiếu dạng quá khứ như could, might would,... trong câu như sau.

S + modal Verb + once + V

Ví du.

  • I could once speak French fluently. (Tôi từng có thể nói tiếng Pháp trôi chảy.)

  • She should once have told me about her past, but she was afraid of my reaction. (Đã có lúc cô ấy nên kể với tôi về quá khứ của cô ấy, nhưng cô ấy sợ phải nhìn thấy phản ứng của tôi.)

Đối với câu sử dụng thì Quá khứ có trợ động từ như did (Quá khứ đơn), was/were (trong Quá khứ tiếp diễn), had (trong Quá khứ Hoàn thành), had been (trong Quá khứ Hoàn thành Tiếp diễn),... “once” sẽ sau trợ động từ. Đối với thì có 2 trợ động từ thì “once” đứng sau trợ động từ đầu tiên.

S + trợ động từ đầu tiên + once + V

Ví du.

  • She did once live in Paris, but she moved back to her hometown a few years ago. (Cô ấy đã từng sống ở Paris, nhưng cô ấy đã chuyển về quê nhà vài năm trước.)

→ Thì Quá khứ đơn có động từ lived, tuy nhiên có thể nói theo cách nhấn mạnh là trợ động từ did + V nguyên thể. Vì vậy, once đi sau trợ động từ “did’.

 

  • They had once visited this museum before, so they knew their way around. (Họ đã từng tham quan bảo tàng này trước đây, vì vậy họ biết đường đi lối lại.)

3. Trạng từ Once nghĩa là “ngay khi, một khi”

Trạng từ Once chỉ mang nghĩa “ngay khi, một khi” khi có một cụm giới từ đi ngay sau nó và khi đó hình thành một cụm trạng từ bổ nghĩa cho cả mệnh đề.

Thực tế, đây là dạng rút gọn của câu với cấu trúc Once làm liên từ. Với 2 mệnh đề cùng chủ ngữ được liên kết với nhau bởi liên từ Once chỉ thời gian, nếu vế đi kèm Once ở dạng chủ ngữ và động từ “be” kèm cụm giới từ, thì chủ ngữ và động từ “be” sẽ được lược bỏ. Khi đó, Once và thành phần cụm giới từ còn lại sẽ đóng vai trò là cụm trạng từ cho mệnh đề chính như công thức dưới đây.

Once + cụm giới từ, S+V

( =Liên từ Once S+be+ cụm giới từ, S+V)

Ví dụ.

  • Once across the river, we saw the village in the distance. (Ngay khi qua sông, chúng tôi nhìn thấy ngôi làng ở phía xa.)

(=(câu với liên từ Once) Once we were across the river, we saw the village in the distance.)

 

  • Once in the car, she felt safe. (Một khi đã ở trong xe, cô ấy cảm thấy an toàn.)

(=(câu với liên từ Once) Once she was in the car, she felt safe.)

Phân biệt cấu trúc Once với One

Sự khác biệt nhất giữa Once và Once sẽ nằm ở ý nghĩa của chúng. Once nghĩa là “một lần” hoặc “ngay khi”; tuy nhiên One không mang nghĩa tương tự mà đóng vai trò là số đếm hoặc được dùng như một từ thay thế cho danh từ số ít. Bạn hãy tham khảo thêm về sự khác biệt của Once và One trong bảng khái quát sau nha.

Once 
One

Từ loại - Nghĩa - 

Ý nghĩa

Trạng từ - “một lần (=one time)” - chỉ hành động diễn ra với tần suất 1 lần.

  • The lawn needs to be mowed once every 3 days. (Bãi cỏ cần được cắt tỉa mỗi ba ngày một lần.)

 

Trạng từ - “đã có lần” - chỉ hành động đã diễn ra trong quá khứ, nhưng giờ thì không.

  • I habitually once wrote poetry every morning. (Tôi từng có thói quen viết thơ mỗi sáng.)

Trng từ khi đi kèm cụm giới từ - “ngay khi, một khi” - chỉ trạng thái, vị trí cho hành động chính diễn ra ngay khi đó.

  • Once inside the castle, she searched for the hidden treasure. (Ngay khi vào trong lâu đài, cô bắt đầu tìm kiếm kho báu bị giấu.)

 

Liên từ - “ngay khi, một khi” - chỉ mốc thời gian là một hành động và hành động chính diễn ra ngay sau đó.

  • Once he saw the opportunity, he took it.(Ngay khi anh ta nhìn thấy cơ hội, anh ta đã nắm lấy nó.)

Số đếm - “số một” - xác định số lượng hoặc chỉ giờ.

  • I have a class at one in the afternoon.  (Tôi có lớp học vào một giờ chiều nay.)

Đại từ - nghĩa phụ thuộc vào danh từ trước đó - dùng để thay thế danh từ được nhắc tới trước đó để tránh lặp từ.

  • I bought 2 new dresses. One is a vibrant red and one is a classic black.  (Tôi đã mua 2 chiếc váy. Một cái thì màu đỏ rực và còn một cái thì màu đen tuyền.)

Từ hạn định - “một” - xác định số ít cho một danh từ, đồng thời nhấn mạnh “một/chỉ một/ duy nhất người/vật”.

  • There's only one life to live, so make it count.  (Chỉ có một cuộc đời để sống, hãy khiến nó đáng giá.)

Một số cụm từ với cấu trúc Once

Trong phần này, DOL Grammar sẽ giúp bạn tìm hiểu nghĩa và cách dùng thông qua ví dụ của một số cụm từ thường dùng với Once hay gặp nhất trong tiếng Anh. Bạn hãy tham khảo bảng tổng hợp dưới đây nhé.

Cụm từ với “once”

Ý nghĩa
Ví dụ

At once 

Ngay lập tức

Help! Call an ambulance at once! (Cứu tôi! Gọi xe cứu thương ngay lập tức!)

All at once

Đột nhiên

All at once, the lights went out, the music stopped, and a scream filled the room.

(Đột nhiên, đèn mất điện, tiếng nhạc ngừng đi, và tiếng hét vang vọng khắp phòng.)

(Just) for once/ Just this once

Chỉ một lần này thôi, không thường xuyên.

→ Nêu yêu cầu/mong muốn được làm gì đó khác với thói quen thông thường.

Just for once, can we eat pizza instead of salad? 

(Chỉ một lần thôi, chúng ta có thể ăn pizza thay vì salad không?)

Once again/ 

Once more

Lại một lần nữa/Thêm một lần nữa.

Can you explain that once again? I didn't quite understand. 

(Bạn có thể giải thích lại một lần nữa không? Tôi không hiểu lắm.)

I will explain it once more, please listen carefully.

(Tôi sẽ giải thích thêm một lần nữa, xin hãy chú ý lắng nghe.)

Once a…, always a…

Một khi đã là như thế nào thì mãi mãi vẫn như thế. 

→ Dùng để nhấn mạnh bản chất hoặc đặc điểm không thể thay đổi của một người hoặc một thứ gì đó.

Once a cheater, always a cheater. (Một khi đã là kẻ lừa dối, mãi mãi vẫn là kẻ lừa dối.)

Once (and) for all

Dứt khoát, một lần và mãi mãi. 

→ Dùng để nhấn mạnh tính chất dứt khoát của một hành động hoặc quyết định, không còn bàn cãi hay thay đổi.

Let's settle this once and for all. Who ate the last cookie? 

(Hãy giải quyết chuyện này một lần và dứt điểm. Ai đã ăn chiếc bánh quy cuối cùng?)

(Every) Once in a while

Thỉnh thoảng

Every once in a while, she would surprise me with a small gift. 

(Thỉnh thoảng, cô ấy lại khiến tôi bất ngờ với một món quà nhỏ.)

Once upon a time

Xưa, ngày xửa ngày xưa

Once upon a time, in a kingdom far, far away, there lived a beautiful princess... 

(Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc xa xôi, có một nàng công chúa xinh đẹp...)

Once or twice

Một vài lần

She has had this same dream once or twice before. 

(Cô ấy đã từng mơ thấy giấc mơ này vài lần trước đây.)

DOL đã giới thiệu tới bạn 9 cụm từ phổ biến với Once thường nghe trong cách diễn đạt tiếng Anh thường ngày. Để ghi nhớ những cụm từ vừa học và các cấu trúc câu với Once vừa học, bạn hãy tham khảo một số dạng bài tập giúp củng cố kiến thức dưới đây nhé.

Bài tập về cấu trúc Once

Bạn hãy thử sức vận dụng kiến thức vừa học về cấu trúc Once trong 2 dạng bài tập sau về chuyển đổi câu với liên từ và trạng từ Once và cụm từ với Once, và bài điền Once One vào ô trống nha.

Bài 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.

 

 

1. As soon as the bell rang, the children ran out of the classroom. 

(ONCE)

→  The children ran out of the classroom01..

 

2. As soon as I have the money, I will buy a new car.

(ONCE)

02., I will buy a new car.

 

3. As soon as I saw you, I knew I was in love.

(ONCE)

03..

4. Once she was in the car, she felt safe.

(ONCE)

04., she felt safe.

 

5. I used to have a dog, but he died a few years ago.

(ONCE)

→ I05. , but he died a few years ago.

 

6. The bakery down the street serves the most delicious cinnamon rolls. I sometimes treat myself to some of them.

(WHILE)

→ The bakery down the street serves the most delicious cinnamon rolls. 06..

 

7. I've only been to the opera a few times, but I'm hoping to go more often.

(OR)

→ I've07., but I'm hoping to go more often.

 

8. The fire alarm is ringing! We need to evacuate immediately!

(AT)

→ The fire alarm is ringing!08..

Your last result is 0/8

Check answer

Bài 2: Điền Once hoặc one vào ô trống.

 

 

1. I went to the beach01., and it was amazing.

 

2. The02. thing I've always wanted is to travel the world.

 

3.03. day, I hope to be a successful writer.

 

4.04. I finish this project, I'm going to take a vacation.

 

5. Can you lend me05. of your pens?

 

6. I'll only do that06., and that's a promise.

 

7.07. upon a time, there was a beautiful princess who lived in a castle.

 

8. Just08. more time, give me a chance.

 

9. I09. dreamed of flying in the sky.

 

10. I do exercise10. a day.

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Cấu trúc Once thuộc đơn vị ngữ pháp về liên từ và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian vô cùng quan trọng trong tiếng Anh.

Qua bài viết này, DOL Grammar hy vọng đã giúp bạn nắm vững ngữ cảnh và công thức dùng Once dưới vai trò là trạng từ và liên từ.

Đồng thời, bài viết cũng giúp bạn làm rõ sự khác biệt giữa Once One và tích lũy thêm từ vựng về những cụm từ thường gặp với Once vô cùng hữu ích trong giao tiếp hàng ngày.

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc