Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clauses of time) trong tiếng Anh

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clauses of time) là ngữ pháp thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Chúng có vai trò quan trọng trong việc giúp người đọc/nghe dễ dàng xác định được mốc thời gian mà sự việc/hiện tượng xảy ra hay có xảy ra trước, sau, đồng thời với sự việc/hiện tượng khác không.

Để giúp các bạn làm được điều đó, DOL Grammar đã tổng hợp khái niệm, vị trí, cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian cũng như sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp bài tập có đáp án kèm giải thích. Hãy đi vào bài học này nhé!

mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clauses of time) trong tiếng Anh

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là gì?

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (Adverbial clauses of time) là mệnh đề phụ được dùng để xác định thời điểm mà một sự việc, hiện tượng xảy ra. Chúng thường được bắt đầu bằng những từ/cụm từ như sau.

  • When (khi)

  • While (trong khi)

  • Before (trước)

  • After (sau)

  • Until/till (cho đến khi)

  • As soon as (ngay khi)

  • As (lúc)

  • Once (ngay sau khi)

  • Since (từ khi)

  • By the time (đến khi)

  • Whenever (bất kỳ khi nào)

  • During (trong lúc)

Ví dụ.

  • I have been learning English since I was 12 years old. (Tôi học tiếng Anh từ năm tôi 12 tuổi.)

  • He came home while I was sleeping. (Anh ấy về đến nhà trong lúc tôi đang ngủ.)

  • Before she moved to America, she had become a doctor. (Cô ấy đã trở thành bác sĩ trước khi cô ấy chuyển đến sống ở Mỹ.)

Lưu ý: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chỉ là mệnh đề phụ, không thể đứng một mình, bắt buộc phải đi kèm mệnh đề chính để tạo thành một câu hoàn chỉnh và đầy đủ ý nghĩa.

 

 

Ví dụ.

 

Đúng: When I am 30, I will get married. (Khi tôi 30 tuổi tôi sẽ kết hôn.)

 

Sai: When I am 30 → câu chưa hoàn chỉnh, không có mệnh đề chính để làm rõ chuyện gì sẽ xảy ra khi tôi 30 tuổi. 

mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng những từ/cụm từ sau

Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở 2 vị trí là đầu câucuối câu.

vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Vị trí của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường đứng ở 2 vị trí với cấu trúc khác nhau

Mệnh đề trạng ngữ có thể đứng đầu câu, trước mệnh đề chính và được phân cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Câu có cấu trúc như sau.

Liên từ chỉ thời gian + S + V, S + V

Ví dụ.

 

By the time I arrived, he had already gone. (Lúc mà tôi đến thì anh ta đã rời đi rồi.)

 

 

→ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là “by the time I arrived”

 

→ Mệnh đề chính là “he had already gone”

 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng ở cuối câu, sau mệnh đề chính và không cần thêm dấu phẩy để phân cách. Câu có cấu trúc như sau.

S + V + liên từ chỉ thời gian + S + V

Ví dụ.

 

We will go to the zoo after you finish your breakfast. (Chúng ta sẽ đi sở thú sau khi bạn ăn sáng xong.)

 

 

→ Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là “after you finish your breakfast”

 

→ Mệnh đề chính là “we will go to the zoo”

Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

Trong câu, động từ trong mệnh đề chính và động từ trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian phải có sự tương hợp với nhau về nghĩa và mốc thời gian.

Để chọn được thì diễn đạt mốc thời gian cho phù hợp, ta cần phải xác định rõ hành động nào xảy ra trước, hành động nào xảy ra sau, qua đó chọn thì phù hợp cho cả 2 mệnh đề, cụ thể như bảng sau. 

Liên từ

Đặc điểm

When

Mệnh đề chỉ thời gian xảy ra TRƯỚC/SAU/CÙNG THỜI ĐIỂM với mệnh đề chính

Ví dụ: She came home when I was taking a shower

(Cô ấy về nhà lúc tôi đang tắm.)

→ hành động “take a shower” xảy ra trước và kéo dài, hành động “come home” xảy ra sau và chen vào hành động trước.

 

While

Mệnh đề chỉ thời gian xảy ra TRƯỚC/SAU/CÙNG THỜI ĐIỂM với mệnh đề chính

Ví dụ: He was cooking dinner while I was doing the laundry

(Anh ấy nấu bữa tối trong lúc tôi giặt đồ.)

→ hành động “cook dinner” và “do the laundry” xảy ra cùng thời điểm.

After

Hành động trong mệnh đề chỉ thời gian xảy ra TRƯỚC hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: I brush my teeth after I wake up

(Tôi đánh răng sau khi tôi thức dậy.) → hành động “brush my teeth” xảy ra trước hành động “wake up”

As soon as

Hành động trong mệnh đề chỉ thời gian xảy ra TRƯỚC hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: As soon as I heard the news, I called her immediately. 

(Ngay khi nghe được tin, tôi đã gọi ngay cho cô ấy.)

→ hành động “heard the news” xảy ra trước hành động “called”

Since

Hành động trong mệnh đề chỉ thời gian xảy ra TRƯỚC hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: I have learnt English since I entered secondary school

(Tôi học tiếng Anh từ lúc bắt đầu học cấp 2.)

→ hành động “entered secodary school” xảy ra trước hành động “learnt English”

Once

Hành động trong mệnh đề chỉ thời gian xảy ra TRƯỚC hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: Once you’ve done reading, can you help me with this homework? 

(Khi bạn đọc sách xong, bạn có thể giúp tôi với bài tập này không?)

→ hành động “done reading” xảy ra trước hành động “help”

Before

Hành động trong mệnh đề chỉ thời gian xảy ra SAU hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: He had had lunch before he came here

(Anh ấy đã ăn trưa trước khi anh ấy đến đây.)

→ hành động “came” xảy ra sau hành động “had lunch”

By the time

Hành động trong mệnh đề chỉ thời gian xảy ra SAU hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: By the time you come back to Vietnam, I will have graduated from university already. 

(Lúc bạn về lại Việt Nam thì tôi đã tốt nghiệp đại học rồi.)

→ hành động “come back” xảy ra sau hành động “graduated from university”

Until/till

Hành động trong mệnh đề chỉ thời gian xảy ra SAU hành động trong mệnh đề chính

Ví dụ: She practiced the piano until you came home at midnight

(Cô ấy tập đàn piano cho đến khi bạn về nhà lúc nửa đêm.)

→ hành động “came home” xảy ra sau hành động “practiced”

As

Mệnh đề chỉ thời gian xảy ra CÙNG THỜI ĐIỂM với mệnh đề chính

Ví dụ: The chef is preparing our food as we speak.

(Đầu bếp đang chuẩn bị thức ăn cho chúng ta ngay lúc này.)

→ hành động “prepare” và hành động “speak” xảy ra cùng thời điểm

 

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

1. Điều kiện để có thể rút gọn được

Chủ ngữ của mệnh đề chính và chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian phải cùng chỉ một đối tượng.

Cần phải có liên từ nối giữa mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

2. Các bước rút gọn 

Để rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, ta có 3 bước cụ thể như trong bảng sau.

Quy trình

Ví dụ

Bước 1: Lược bỏ chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

  • Nếu chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là danh từ riêng → đem danh từ riêng đó làm chủ ngữ của mệnh đề chính. 

  • Nếu chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ không phải danh từ riêng → lược bỏ như bình thường

Ví dụ 1: When John was walking on the street, he saw an accident.

(vì John là tên riêng → đưa “John” làm chủ ngữ mệnh đề chính)

When was walking on the street, John saw an accident.

Ví dụ 2: Before he left, he told me not to worry about him. 

(Không có danh từ riêng)

Before left, he told me not to worry about him.

Bước 2: Biến đổi động từ của mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

  • Nếu có động từ tobe, lược bỏ động từ tobe (kể cả tobe là động từ chính hoặc trong cấu trúc thì tiếp diễn.)

  • Nếu không có động từ tobe, chuyển động từ chính thành dạng V-ing.

Ví dụ 1: ⇒ When walking on the street, John saw an accident.

Ví dụ 2: ⇒ Before leaving, he told me not to worry about him.

Bước 3: Lược bỏ/Thay đổi liên từ nối nếu cần. 

Nếu việc lược bỏ liên từ nối không gây ảnh hưởng lớn đến nghĩa của câu → có thể lược bỏ liên từ nối chỉ thời gian.

Ví dụ 1: ⇒ Walking on the street, John saw an accident.

Ví dụ 2: ⇒ Before leaving, he told me not to worry about him. 

(vì “before” ảnh hưởng lớn đến nghĩa, cần thiết để chỉ rõ hành động nào xảy ra trước hay sau → không thể lược bỏ.)

3. Một số lưu ý khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

While, when có thể được lược bỏ nếu không gây thay đổi về nghĩa

Ví dụ: When Jane was going to work, she ran into an old friend. (Khi Jane đang đi làm, cô ấy vô tình gặp một người bạn cũ.)

check Bước 1: Lược bỏ chủ ngữ “Jane” mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (vì Jane là tên riêng → đưa “Jane” làm chủ ngữ mệnh đề chính) ⇒ When was going to work, Jane ran into an old friend.

checkBước 2: Lược bỏ động từ tobe “was”, vì động từ chính đang ở dạng V-ing nên giữ nguyên “walking”

When going to work, Jane ran into an old friend.

checkBước 3: Lược bỏ/Thay đổi liên từ nối nếu cần → “when” trong trường hợp này có thể được lược bỏ (vì không gây thay đổi đến nghĩa của câu)

Going to work, Jane ran into an old friend. 

Before, after, since bắt buộc phải giữ lại 

Ví dụ: She had finished her work before she left. (Cô ấy đã hoàn thành công việc trước khi rời đi.)

check Bước 1: Lược bỏ chủ ngữ “she” ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

⇒ She had finished her work before left.

check Bước 2: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không có động từ tobe, động từ chính “left” chuyển về dạng V-ing “leaving”

⇒ She had finished her work before leaving.

(Do bắt buộc phải giữ liên từ nối “before” nên không có bước 3)

As soon as sẽ được chuyển thành On hoặc Upon 

Ví dụ: As soon as he got home, he realized the window had been broken. (Ngay khi về đến nhà, anh ấy nhận ra cửa sổ đã bị vỡ.)

check Bước 1: Lược bỏ chủ ngữ “he” ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.

As soon as got home, he realized the window had been broken.

checkBước 2: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian không có động từ tobe, động từ chính “got” chuyển về dạng V-ing “getting”

As soon as getting home, he realized the window had been broken.

checkBước 3: Thay đổi liên từ nối “as soon as” thành “on/upon”

On/upon getting home, he realized the window had been broken.

Bài tập

Bài tập: Chọn đáp án A, B hoặc C đúng nhất.

 

 

00.

I am going to report all of his misbehaviors after I ___ enough evidence. (gather)

Gathered

Will gather

Gather

00.

Since she was a student, she ___ of becoming a famous world leader. (dream)

Dreamt

Has dreamt

Will dream

00.

His mother found out his examination results when he ___ computer games. (play)

Played

Was playing

Is playing

00.

By the time we arrived this morning, she ___ to the airport (go)

Went

Go

Had gone

00.

I will have dinner before I ___ a bath. (take)

Take

Took

Had taken

00.

I called an ambulance immediately when I ___ the accident. (see)

 

see

will see

saw

00.

Rút gọn “I learned a lot from my teacher when I join the Chinese class.

I learned a lot from my teacher joining the Chinese class.

I learned a lot from my teacher I join the Chinese class.

I learned a lot from my teacher when joined the Chinese class.

00.

Rút gọn “I’ll keep calling her until she picks up the phone.”

I’ll keep calling her until picks up the phone.

I’ll keep calling her until picking up the phone.

Không rút gọn được

00.

Rút gọn “I have not seen her again since I returned to New York”

I have not seen her again since I returning to New York.

I have not seen her again since returning to New York.

I have not seen her again returning to New York.

00.

Yesterday, Mike watched TV after he ___ the dishes. (wash)

Had washed

Washes

Will wash

Check answer

Tổng kết 

Thông qua bài viết này đã giúp các bạn hiểu được Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là mệnh đề phụ được dùng để xác định thời điểm mà một sự việc, hiện tượng xảy ra.

Hi vọng những kiến thức trong bài hưu ích đối với bạn. Đừng quên thường xuyên luyện tập và học thêm ngữ pháp tại DOL Grammar nhé!

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc