Cách dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện là một cấu trúc quan trọng dùng để diễn tả điều kiện cho một hành động hoặc sự việc xảy ra. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện trong 1 câu tiếng Anh.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào

Apr 25, 2025

Mệnh đề

mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện trong tiếng anh
Cách dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện trong tiếng Anh

Định Nghĩa Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Điều Kiện 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện là một loại mệnh đề phụ (dependent clause) được dùng để diễn tả một điều kiện cần thiết cho hành động hoặc sự việc trong mệnh đề chính (independent clause). 

Ví dụ.

  • If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

  • Unless you study, you won’t pass the exam. (Nếu bạn không học, bạn sẽ không vượt qua kỳ thi.)

  • Provided that you agree, we can start the project. (Miễn là bạn đồng ý, chúng ta có thể bắt đầu dự án.)

Cách Dùng Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Điều Kiện

Cấu Trúc Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Điều Kiện

Liên Từ

Cấu Trúc

Ví Dụ

If

(nếu)

Câu điều kiện loại 1: If + S + V1, S + will + V 

If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + Would + V

 

If I were you, I would apologize. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi.)

Câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3/ed, S + would have + V3/ed

 

If he had studied, he would have passed the exam. (Nếu anh ấy đã học, anh ấy đã vượt qua kỳ thi.)

As long as

(miễn là)

As long as + S + V1, S + will + V

As long as you are careful, you can borrow my car. (Miễn là bạn cẩn thận, bạn có thể mượn xe tôi.)

Unless

(nếu không)

Unless + S + V1, S + will + V

Unless you hurry, we’ll miss the train. (Nếu bạn không nhanh, chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu.)

Provided that

(miễn là)

Provided that + S + V1, S + will + V

Provided that she pays on time, the service will continue. (Miễn là cô ấy thanh toán đúng hạn, dịch vụ sẽ tiếp tục.)

Phân Biệt Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Điều Kiện Và Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Nguyên Nhân 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện và mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân có cấu trúc tương tự nhưng ý nghĩa và mục đích sử dụng khác nhau.

[{"type":"p","children":[{"text":"Phân Biệt Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Điều Kiện"}]}]
Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện diễn tả điều kiện cần thiết để sự việc xảy ra

Phân Biệt Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Điều Kiện Và Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Nguyên Nhân

Đặc Điểm

Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Điều Kiện

Mệnh Đề Trạng Ngữ Chỉ Nguyên Nhân

Ý Nghĩa

Diễn tả điều kiện cần thiết để sự việc xảy ra.

Diễn tả lý do hoặc nguyên nhân của sự việc.

Liên Từ Thường Dùng

if, unless, provided that, as long as

because, since, as

Ví Dụ

If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.)

Because it rained, we stayed at home. (Bởi vì trời mưa, chúng tôi đã ở nhà.)

Bài tập

Bài Tập 1

Đề bài

Chọn câu đúng dựa vào mệnh đề trạng ngữ điều kiện và mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân.

1

Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.

A

If it rains, we will stay at home.

B

Because it rains, we will stay at home.

C

While it rains, we will stay at home.

2

Chúng ta sẽ không đi dã ngoại nếu trời mưa.

A

We will not go for a picnic if it rains.

B

Because it rains, we will not go for a picnic.

C

While it rains, we will not go for a picnic.

3

Chừng nào bạn hoàn thành bài tập, bạn có thể ra ngoài chơi.

A

Unless you finish your homework, you can go out to play.

B

As long as you finish your homework, you can go out to play.

C

Because you finish your homework, you can go out to play.

4

Miễn là anh ấy đồng ý, chúng ta sẽ tiến hành dự án.

A

Unless he agrees, we will proceed with the project.

B

As long as he agrees, we will proceed with the project.

C

Because he agrees, we will proceed with the project.

5

Trong khi tôi đang nấu ăn, cô ấy đang làm bài tập.

A

If I am cooking, she is doing homework.

B

While I am cooking, she is doing homework.

C

Because I am cooking, she is doing homework.

 

6

Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ xe buýt.

A

Unless you hurry, you will miss the bus.

B

Because you hurry, you will miss the bus.

C

While you hurry, you will miss the bus.

7

Anh ấy đã học chăm chỉ vì anh ấy muốn vượt qua kỳ thi.

A

If he studied hard, he wanted to pass the exam.

B

Because he studied hard, he wanted to pass the exam.

C

While he studied hard, he wanted to pass the exam.

8

Miễn là trời không mưa, chúng ta sẽ đi cắm trại.

A

Because it doesn’t rain, we will go camping.

B

If it rains, we will go camping.

C

As long as it doesn’t rain, we will go camping.

9

Vì trời mưa, chúng tôi đã ở trong nhà.

A

While it rained, we stayed inside.

B

Because it rained, we stayed inside.

C

Unless it rained, we stayed inside.

10

Mặc dù thời tiết xấu, họ vẫn tổ chức sự kiện.

A

After the weather was bad, they held the event.

B

Because the weather was bad, they held the event.

C

Although the weather was bad, they held the event.

 

Bài Tập 2

Đề bài

Chia động từ dựa vào mệnh đề trạng ngữ điều kiện.

If the government

1
(invest) more in renewable energy, we
2
(reduce) carbon emissions by now.

She

1
(fail) unless she
2
(work) hard.

If people

1
(recycle) more, we
2
(reduce) waste significantly.

As long as you

1
(follow) the community rules, you
2
(be) welcomed here.

If we

1
(not waste) food, global hunger
2
(decrease) by now.

Unless immediate action

1
(take), the climate crisis
2
(worsen).

If we

1
(have) a better healthcare system, more people
2
(survive) the pandemic.

If I

1
(be) in charge, I
2
(implement) stricter environmental policies.

As long as governments

1
(collaborate), global challenges
2
(be) addressed more effectively.

If education

1
(be) more accessible, many children
2
(escape) poverty.

Tổng kết

Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng và sử dụng đúng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé! 😊

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc