Phân biệt câu điều kiện loại 1 và loại 2 trong tiếng Anh

Câu điều kiện là một cấu trúc quan trọng trong tiếng Anh, giúp bạn diễn đạt các tình huống "nếu... thì...". Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng câu điều kiện loại 1 và loại 2 trong 1 câu tiếng Anh.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào

Apr 26, 2025

Mệnh đề

phân biệt câu điều kiện loại 1 và loại 2
Phân biệt câu điều kiện loại 1 và loại 2 trong tiếng Anh

Định Nghĩa Câu Điều Kiện Loại 1 Và Loại 2

Câu điều kiện được chia thành nhiều loại, trong đó loại 1 và loại 2 là hai loại phổ biến nhất.

[{"type":"p","children":[{"text":"câu điều kiện loại 1 và loại 2"}]}]
Công Thức Câu Điều Kiện Loại 1 Và Loại 2

Câu Điều Kiện Loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và kết quả thực tế có thể xảy ra nếu điều kiện đó được đáp ứng.

Cấu trúc chung: If S + V1, S + will + V

Ví dụ: If it rains tomorrow, we will stay at home. (Nếu trời mưa vào ngày mai, chúng tôi sẽ ở nhà.)

Câu Điều Kiện Loại 2

Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để nói về một tình huống không có thực hoặc khó xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc chung: If S + V2/ed, S + would + V

Ví dụ: If I were you, I would apologize. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ xin lỗi.)

Phân Biệt Câu Điều Kiện Loại 1 Và Loại 2 

Mặc dù cả hai loại câu điều kiện đều sử dụng cấu trúc "if", nhưng chúng khác nhau về ý nghĩa, thời gian, và khả năng xảy ra.

[{"type":"p","children":[{"text":"bảng so sánh câu điều kiện loại 1 và loại 2"}]}]
Bảng Phân Biệt Câu Điều Kiện Loại 1 Và Loại 2

Đặc Điểm

Câu Điều Kiện Loại 1

Câu Điều Kiện Loại 2

Thời Gian

Hiện tại hoặc tương lai

Hiện tại giả định hoặc tương lai khó xảy ra

Ý Nghĩa

Một điều kiện có thể xảy ra thực tế

Một tình huống giả định, không có thật

Khả Năng Xảy Ra

Có khả năng xảy ra

Không có khả năng hoặc rất khó xảy ra

Ví Dụ

If it rains tomorrow, we will cancel the trip. (Nếu ngày mai trời mưa, chúng tôi sẽ hủy chuyến đi.)

If I were rich, I would travel the world. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới.)

Bài tập

Bài Tập 1

Đề bài

Kiểm tra Câu Điều Kiện Loại 1 và Loại 2, chọn câu đúng.

1

Nếu trời nắng ngày mai, chúng ta sẽ đi dã ngoại.

A

If it is sunny tomorrow, we would go on a picnic.

B

If it is sunny tomorrow, we will go on a picnic.

C

If it is sunny tomorrow, we might went on a picnic.

2

Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn.

A

If I had more money, I would buy a big house.

B

If I have more money, I will buy a big house.

C

If I had more money, I will bought a big house.

3

Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.

A

If you study hard, you will pass the exam.

B

If you studied hard, you would pass the exam.

C

If you study hard, you would pass the exam.

4

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói xin lỗi.

A

If I am you, I will say sorry.

B

If I were you, I would apologize.

C

If I was you, I would apologized.

5

Nếu cô ấy gọi, hãy bảo cô ấy tôi đang bận.

A

If she called, tell her I am busy.

B

If she calls, tell her I am busy.

C

If she would call, tell her I am busy.

6

Nếu tôi có một chiếc xe hơi, tôi sẽ lái xe đi làm.

A

If I have a car, I would drive to work.

B

If I had a car, I would drive to work.

C

If I had a car, I will drive to work.

7

Nếu bạn không nhanh lên, chúng ta sẽ lỡ chuyến tàu.

A

If you hurry, we will miss the train.

B

If you don’t hurry, we will miss the train.

C

If you hurry, we would miss the train.

8

Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ đi chơi.

A

If it doesn’t rain, we will go out.

B

If it doesn’t rain, we would go out.

C

If it rains, we will go out.

9

Nếu tôi biết địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ viết thư cho cô ấy.

A

If I know her address, I would write her a letter.

B

If I knew her address, I would write her a letter.

C

If I knew her address, I will write her a letter.

10

Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ nhận được phần thưởng.

A

If you work hard, you will get a reward.

B

If you worked hard, you would get a reward.

C

If you work hard, you would got a reward.

Bài Tập 2

Đề bài

Điền liên từ và động từ phù hợp để hoàn chỉnh câu.

If it

1
(rain) tomorrow, we
2
(stay) at home.

If I

1
(have) wings, I
2
(fly).

If you

1
(study) hard, you
2
(pass) the exam.

If she

1
(call), please
2
(tell) her I am busy.

If I

1
(be) a millionaire, I
2
(travel) the world.

If you

1
(not hurry), you
2
(miss) the train.

If I

1
(know) the answer, I
2
(tell) you.

If the weather

1
(be) nice, we
2
(have) a picnic.

If he

1
(work) hard, he
2
(get) promoted.

If I

1
(meet) a genie, I
2
(ask) for three wishes.

Tổng kết

Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng và phân biệt được câu điều kiện loại 1 và loại 2. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo các cấu trúc này nhé!

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc