Ôn tập kiến thức
1. Cách sử dụng của There
There có 2 cách sử dụng chính: Đại từ (Pronoun) và Trạng từ (Adverb).
Đại từ There
Đại từ There đóng vai trò là chủ ngữ giả (Dummy Subject), đứng đầu câu có vai trò thay thế chủ ngữ. Dưới đây là 3 chức năng của chủ ngữ giả There.
Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.
Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.
Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.
Sau chủ ngữ giả There thường là động từ tobe và danh từ/cụm danh từ để giới thiệu đối tượng muốn được nhắc tới.
Động từ tobe đi với There có thể được chia theo các thì và phải chia theo số lượng của danh từ/cụm danh từ đứng sau động từ.
Ngoài ra, chủ ngữ giả there cũng có thể đi với động từ khuyết thiếu kèm dạng nguyên thể “be”.
Trạng từ There
Dưới đây là 3 chức năng của trạng từ “there”.
Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.
Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.
Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.
2. Cách sử dụng của It
It chỉ có vai trò là đại từ (Pronoun). Dưới đây là 3 chức năng của đại từ It
Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)
Đại từ It mang ý nghĩa là nó, sự vật đó, sự việc đó và đóng vai trò là chủ ngữ (Subject) hoặc Tân ngữ (Object) trong câu. Dưới đây là 3 chức năng của đại từ nhân xưng It.
Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.
Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).
Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.
Bạn có thể ôn tập thêm kiến thức thông qua bài tập đại từ nhân xưng tại kho bài tập của DOL GRammar nhé.
Chủ ngữ giả (Dummy Subject)
Đại từ It đóng vai trò là chủ ngữ giả (Dummy Subject), đứng đầu câu có vai trò thay thế chủ ngữ. Dưới đây là 6 chức năng của chủ ngữ giả It.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là một động từ nguyên mẫu (to-infinitive), một danh động từ (V-ing) hoặc một mệnh đề ở cuối câu
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó
Dùng trong câu tường thuật thể bị động
Cấu trúc “It takes…” để diễn tả thời gian cần thiết để hoàn thành một việc gì đó.
Tân ngữ giả (Dummy Object)
Theo sau tân ngữ giả It là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hay mệnh đề. Ngoài ra, tân ngữ giả it còn được sử dụng để giới thiệu điều gì đó sẽ xảy ra ở phía sau của câu.
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập về cách sử dụng There và It. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về Cách sử dụng There và It tại DOL Grammar !
Bài tập Cách sử dụng There và It cơ bản
Bài 1: Vai trò của There và It trong các câu sau là gì?
Hello, this is Lucy. Is Joe there?
Trạng từ there được dùng để hỏi liệu đối tượng “Joe” liệu có ở đấy không để trả lời cuộc điện thoại.
Is there a cat in the garden
Đại từ there được dùng để làm chủ ngữ giả trong câu hỏi về sự tồn tại của chú mèo trong khu vườn.
There are many patients in the room.
Đại từ there được dùng để làm chủ ngữ giả để giới thiệu về vị trí (trong phòng) của đối tượng (nhiều bệnh nhân).
The store is right there, next to the post office.
Trạng từ there được dùng để chỉ một địa điểm đã được đề cập (cạnh bưu điện).
There were only three tickets left for the concert.
Đại từ there được dùng để làm chủ ngữ giả để giới thiệu về số lượng của một vé còn lại của đêm công diễn.
I saw a cat in the rain, then I took it home.
Đại từ nhân xưng "it" với vai trò là tân ngữ được sử dụng để thay thế cho động vật (con mèo).
It is raining heavily outside.
Đại từ "it" với vai trò là chủ ngữ giả dùng để nói về thời tiết (mưa to).
It's difficult to understand quantum mechanics.
Đại từ "it" với vai trò là chủ ngữ giả khi chủ ngữ thật là cụm động từ nguyên thể có to “to understand quantum mechanics”.
They found it fascinating to explore ancient ruins.
Đại từ "it" với vai trò là tân ngữ giả, theo sau nó là tính từ “fascinating” được bổ nghĩa bởi cụm động từ nguyên mẫu “to explore ancient ruins”.
The presentation went smoothly. It impressed everyone in the meeting.
Đại từ nhân xưng "it" với vai trò là chủ ngữ được sử dụng để thay thế cho sự vật (bài thuyết trình).
Bài 2: Chức năng của There trong các câu sau là gì?
Trạng từ “there” trong câu sau: “I went to the park and sit there for a while to relax” dùng để __________
Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.
Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.
Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.
Trạng từ “there” dùng để chỉ địa điểm “park” (công viên) đã được đề cập tới trước đó.
Trạng từ “there” trong câu sau dùng để _______
Speaker 1: I believe that recycling is crucial for protecting the environment.
Speaker 2: I'm with you there; it's essential for reducing waste and conserving resources.
Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.
Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.
Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.
Trạng từ there được người nói 2 dùng để đề cập tới luận điểm “tái chế là rất quan trọng để bảo vệ môi trường” mà người nói 1 đưa ra.
Trạng từ “there” trong câu sau: “Hello, this is Minh. I'm calling from the company ABC. Is there anyone who can help me with my order?” dùng để __________
Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.
Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.
Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.
Trạng từ “there” dùng để hỏi liệu có đối tượng nào ở đấy không để giúp người nói giải quyết đơn hàng.
Trạng từ “there” trong câu sau: “Hello, this is Binh. Could you please tell me if David is there?” dùng để _______
Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.
Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.
Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.
Trạng từ “there” dùng để hỏi liệu đối tượng “David” liệu có ở đấy không để trả lời cuộc điện thoại.
Trạng từ “there” trong câu sau: “Hey, I just arrived at the party. Are you there already?” dùng để _______
Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.
Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.
Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.
Trạng từ “there” dùng để chỉ địa điểm “at the party” (tại bữa tiệc) đã được nhắc tới trước đó.
Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “There are ten apples left in the basket.” dùng để _____
Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.
Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.
Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.
Chủ ngữ giả “there” dùng để giới thiệu về số lượng (10) những trái táo còn lại trong giỏ.
Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “There is someone at the door waiting for you.” dùng để _____
Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.
Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.
Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.
Chủ ngữ giả “there” dùng để giới thiệu sự tồn tại của ai đó trong tình huống cụ thể “waiting for you” (đợi người nghe) và tại một địa điểm cụ thể “at the door” (ngoài cửa)
Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “Is there a problem with your laptop?” dùng để _____
Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.
Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.
Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.
Chủ ngữ giả “there” dùng để hỏi về sự tồn tại của một vấn đề nào đó xảy ra với máy tính của người nghe.
Chủ ngữ giả “there” trong câu sau dùng để ______
S
peaker 1: Where is the nearest coffee shop?
Speaker 2: There is one on the corner of 5th and Main.
Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.
Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.
Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.
Chủ ngữ giả “there” dùng để giới thiệu địa điểm của quán cà phê gần nhất.
Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “There are too many things to do.” dùng để ______.
Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.
Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.
Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.
Chủ ngữ giả “there” dùng để giới thiệu về số lượng (rất nhiều) việc để làm.
Bài 3: Chức năng của It trong các câu sau là gì?
Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It will be cloudy tomorrow” dùng để ______.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu.
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu.
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó.
Dùng trong câu tường thuật thể bị động.
Chủ ngữ giả “it” được dùng khi nói về thời tiết (trời mây).
Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It has been rumored that the company is going to lay off some employees.” dùng để ______.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó
Dùng trong câu tường thuật thể bị động
Chủ ngữ giả “it” được dùng trong câu tường thuật thể bị động về tin đồn công ty sắp sa thải một số nhân viên.
Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It's 30 degrees Celsius in the shade.” dùng để ______.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó
Dùng trong câu tường thuật thể bị động
Chủ ngữ giả “it” được dùng khi nói về nhiệt độ (30 độ C).
Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It's your sister who won the award, not you.” dùng để ______.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó
Dùng trong câu tường thuật thể bị động
Chủ ngữ giả “it” được dùng để nhấn mạnh đối tượng thắng giải là chị gái người nghe chứ không phải người nghe.
Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It seems that she is going to be late.” dùng để ______.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó
Dùng trong câu tường thuật thể bị động
Chủ ngữ giả “it” được dùng khi chủ ngữ thật của câu là mệnh đề “she is going to be late” (cô ấy sẽ tới muộn).
Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “Hey, John! It is me, your brother.” dùng để ______.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó
Dùng trong câu tường thuật thể bị động
Chủ ngữ giả “it” được dùng để anh trai John tự giới thiệu/nhận dạng bản thân mình với John.
Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It was difficult to find a parking spot.” dùng để ______.
Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.
Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu
Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu
Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó
Dùng trong câu tường thuật thể bị động
Chủ ngữ giả “it” được dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive “to find a parking spot” (tìm được chỗ đậu xe).
Đại từ nhân xưng “it” trong câu sau: “The puppy was cold, so I wrapped it in a blanket.” dùng để ______.
Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.
Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).
Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.
Đại từ nhân xưng “it” đóng vai trò là tân ngữ dùng thay cho từ chỉ động vật đã được đề cập trước đó “the puppy” (con cún).
Đại từ nhân xưng “it” trong câu sau: “They play loud music late at night, and I find it disturbing.” dùng để _______
Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.
Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).
Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.
Đại từ nhân xưng “it” đóng vai trò là tân ngữ dùng để chỉ một hành động đã được nói đến “They play loud music late at night” (họ bật nhạc to lúc đêm muộn).
Đại từ nhân xưng “it” trong câu sau: “I left my phone on the table, and now it's missing.” dùng để ______
Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.
Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).
Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.
Đại từ nhân xưng “it” đóng vai trò là chủ ngữ dùng để chỉ một đồ vật (điện thoại) đã được đề cập trước đó.
Bài tập Cách sử dụng There và It nâng cao
Bài 1: Điền There hoặc It vào chỗ trống
1. I found strange that my parents never talked about their childhood.
2. is a note on the fridge. seems that someone has taken the last piece of cake.
3.
A: I can’t find my key.
B: is in your purse
4. We visited the beach and admired the stunning sunset .
5. is 5 kilometers from my house to the school.
6. He found his phone and put in his pocket.
7. Hello, this is An. I'd like to speak to Ms. Hong, please. Is she?
8. is a lot of food left.
9. I just arrived at the restaurant. Are you already?
10. 's important to get enough sleep each night for good health.
11. How many miles is to Da Lat from here?
12. I opened my purse, but was no cash in .
13. I found a lost kitten in the alley, and followed me home.
14. The commute was delayed. was heavy congestion on the roads.
15. She found amusing to watch the puppies play in the park.
Bài 2: Chọn đáp án đúng có dùng There và It trong câu
_____ a lot of sugar in this cup of milk tea.
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để giới thiệu sự tồn tại của vật (đường trong cốc trà sữa) và cần chia động từ theo danh từ đằng sau. “Sugar” là danh từ không đếm được nên cần được chia động từ theo hình thức số ít.
When we arrived at the concert venue, _____ a line outside. _____ a massive line, so we opted not to wait.
Sử dụng chủ ngữ giả “there” ở ô trống đầu tiên để giới thiệu sự tồn tại của sự vật (hàng người xếp hàng) và chia động từ số ít theo danh từ số ít đứng sau. Sử dụng đại từ nhân xưng “it” làm chủ ngữ để chỉ sự vật (hàng người) đã được nhắc tới trước đó và chia động từ theo hình thức số ít.
____ so cozy in my new apartment.
Chỉ có chủ ngữ giả “it” sử dụng tính từ ở sau (“there” sử dụng danh từ). Đối với chủ ngữ giả “it”, động từ luôn chia ở hình thức số ít.
The party was a disaster because ________ people and not enough space.
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để diễn tả số lượng (nhiều) người. Danh từ “people” đếm được nên cần đi với lượng từ “many”. Đối với chủ ngữ giả “there”, chia động từ số nhiều theo danh từ số nhiều đứng sau (people).
The movie was delayed because _____ technical difficulties with the projector.
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để giới thiệu sự tồn tại của những vấn đề kỹ thuật với máy chiếu. Đối với chủ ngữ giả “there”, chia động từ số nhiều theo danh từ số nhiều đứng sau (difficulties).
______ very cold. Can you close the window?
Sử dụng chủ ngữ giả “it” để diễn tả thời tiết. Đối với chủ ngữ giả “it”, động từ luôn chia ở dạng số ít.
How much money ______ in the bank?
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để chỉ số lượng của sự vật (tiền). Danh từ “money” không đếm được nên cần chia động từ theo hình thức số ít.
How far ________ from here to your house?
Sử dụng chủ ngữ giả “it” để chỉ khoảng cách (từ ở đây tới nhà người nghe). Đối với chủ ngữ giả “it”, động từ luôn chia ở dạng số ít.
When the bridge is closed for repairs, _____ a significant detour for commuters.
Sử dụng đại từ nhân xưng “it” để nhắc lại sự việc đã được nói tới trước đó (khi cây cầu được đóng lại để sửa chữa). Đại từ “it” thuộc ngôi thứ 3 số ít nên cần chia động từ ở dạng số ít.
_____ believed by scientists that climate change is largely caused by human activities.
Sử dụng chủ ngữ giả “it” trong câu tường thuật thể bị động. Đối với chủ ngữ giả “it”, động từ luôn chia ở dạng số ít.
Bài 3: Viết lại các câu sau theo gợi ý từ There và It
Đề bài
(Chia động từ theo đúng thì của câu gốc)
The story was interesting to read for hours. (Chủ ngữ giả It)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “it” khi chủ ngữ thật là cụm động từ nguyên thể có to “to read for hours”. Đối với chủ ngữ giả “it” động từ luôn chia ở dạng số ít. Tính từ “interesting” được ghép với danh từ “story” để tạo thành cụm danh từ.
Two apples are in the basket. (Chủ ngữ giả There)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để giới thiệu số lượng đối tượng (2 quả táo). Danh từ ở sau là danh từ số nhiều “apples” nên cần chia động từ ở dạng số nhiều khi dùng chủ ngữ giả “there”.
It was challenging for the students to solve the complex math problems. (find it + adj)
→
Sử dụng tân ngữ giả “it” với cấu trúc: “S + find it + adj + to V” để diễn tả cảm nhận của học sinh về một việc giải những bài toán phức tạp là rất khó khăn.
This soup has a lot of salt. (Chủ ngữ giả There)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để diễn tả số lượng (nhiều) cùa muối ở một nơi cụ thể (trong món súp). “Salt” là danh từ không đếm được nên cần chia động từ dạng số ít khi dùng chủ ngữ giả “there”. Bạn dùng giới từ “in” với món súp.
To swim in the ocean is refreshing. (Chủ ngữ giả It)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “it” khi chủ ngữ thật là cụm động từ nguyên mẫu có to (to swim in the ocean) theo cấu trúc: “It + be + Adj + to V”. Đối với chủ ngữ giả “it” động từ luôn chia ở dạng số ít.
The locals say that the old mansion is haunted. (Câu tường thuật thể bị động)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “it” trong cấu trúc câu tường thuật thể bị động: “It + động từ tobe dạng số ít + (by somebody) + V3/ed + that + S + V”.
The movie is very violent. (a lot of violence)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để giới thiệu sự tồn tại của sự vật trong một nơi cụ thể (nhiều cảnh bạo lực trong phim). “Violence” là danh từ không đếm được nên cần chia động từ dạng số ít khi dùng chủ ngữ giả “there”. Bạn dùng giới từ “in” với danh từ “movie”.
You don’t have to bring an umbrella with you. (necessary)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “it” khi chủ ngữ thật là cụm động từ nguyên mẫu có to theo cấu trúc: “It + be + adj + to V”. Đối với chủ ngữ giả “it” động từ luôn chia ở dạng số ít và vì câu đề bài là “không cần mang dù” nên cần chia động từ với dạng phủ định.
My father bought this house. (Câu nhấn mạnh)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “it” để nhấn mạnh đối tượng thực hiện hành động trong câu. Vì đối tượng thực hiện hành động là con người nên cần dùng đại từ quan hệ "who" để bổ sung thông tin cho đối tượng “my father”
The supermarket was crowded. (a lot of people)
→
Sử dụng chủ ngữ giả “there” để diễn tả số lượng (nhiều) người ở một nơi cụ thể (trong siêu thị). “people” là danh từ số nhiều nên cần chia động từ dạng số nhiều khi dùng chủ ngữ giả “there”. Bạn dùng giới từ “in” với danh từ “supermarket”.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập Cách sử dụng There và It từ cơ bản đến nâng cao trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng2 từ There và It và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!