Bài tập Cách sử dụng There và It có đáp án

Bài tập cách sử dụng There và It giúp bạn ôn lại cách biến chúng trở thành chủ ngữ giả, nhằm giới thiệu hoặc diễn đạt một đối tượng hoặc thông tin nào đó. Để có thể thành thạo về cách sử dụng của nó, hãy cùng DOL Grammar luyện tập các bài tập cách sử dụng there và ít từ cơ bản đến nâng cao nhé! 

bài tập cách sử dụng there và it
Bài tập Cách sử dụng There và It

Ôn tập kiến thức

1. Cách sử dụng của There

There có 2 cách sử dụng chính: Đại từ (Pronoun) và Trạng từ (Adverb).

check Đại từ There

Đại từ There đóng vai trò là chủ ngữ giả (Dummy Subject), đứng đầu câu có vai trò thay thế chủ ngữ. Dưới đây là 3 chức năng của chủ ngữ giả There.

  • Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.

  • Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.

  • Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.

Sau chủ ngữ giả There thường là động từ tobe và danh từ/cụm danh từ để giới thiệu đối tượng muốn được nhắc tới.

Động từ tobe đi với There có thể được chia theo các thì và phải chia theo số lượng của danh từ/cụm danh từ đứng sau động từ.

Ngoài ra, chủ ngữ giả there cũng có thể đi với động từ khuyết thiếu kèm dạng nguyên thể “be”.

check Trạng từ There

Dưới đây là 3 chức năng của trạng từ “there”.

  • Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.

  • Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.

  • Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.

2. Cách sử dụng của It

It chỉ có vai trò là đại từ (Pronoun). Dưới đây là 3 chức năng của đại từ It

check Đại từ nhân xưng (Personal pronoun)

Đại từ It mang ý nghĩa là nó, sự vật đó, sự việc đó và đóng vai trò là chủ ngữ (Subject) hoặc Tân ngữ (Object) trong câu. Dưới đây là 3 chức năng của đại từ nhân xưng It.

  • Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.

  • Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).

  • Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.

checkChủ ngữ giả (Dummy Subject)

Đại từ It đóng vai trò là chủ ngữ giả (Dummy Subject), đứng đầu câu có vai trò thay thế chủ ngữ. Dưới đây là 6 chức năng của chủ ngữ giả It.

  • Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

  • Dùng khi chủ ngữ thật của câu là một động từ nguyên mẫu (to-infinitive), một danh động từ (V-ing) hoặc một mệnh đề ở cuối câu

  • Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu

  • Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó

  • Dùng trong câu tường thuật thể bị động

  • Cấu trúc “It takes…” để diễn tả thời gian cần thiết để hoàn thành một việc gì đó.

checkTân ngữ giả (Dummy Object)

Theo sau tân ngữ giả It là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hay mệnh đề. Ngoài ra, tân ngữ giả it còn được sử dụng để giới thiệu điều gì đó sẽ xảy ra ở phía sau của câu.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập về cách sử dụng There và It. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về Cách sử dụng There và It tại DOL Grammar !

Bài tập Cách sử dụng There và It cơ bản

Bài 1: Vai trò của There và It trong các câu sau là gì?

 

 

00.

Hello, this is Lucy. Is Joe there?

 

Đại từ (Chủ ngữ giả)

 

Trạng từ

00.

Is there a cat in the garden

Đại từ (Chủ ngữ giả)

 

Trạng từ

00.

There are many patients in the room.

 

Đại từ (Chủ ngữ giả)

Trạng từ

 

00.

The store is right there, next to the post office.

Đại từ (Chủ ngữ giả)

Trạng từ

00.

There were only three tickets left for the concert.

Đại từ (Chủ ngữ giả)

 

Trạng từ

00.

I saw a cat in the rain, then I took it home.

 

Đại từ nhân xưng

 

Chủ ngữ giả

 

Tân ngữ giả

 

00.

It is raining heavily outside.

Đại từ nhân xưng

Chủ ngữ giả

Tân ngữ giả

00.

It's difficult to understand quantum mechanics.

Đại từ nhân xưng

 

Chủ ngữ giả

Tân ngữ giả

00.

They found it fascinating to explore ancient ruins.

Đại từ nhân xưng

Chủ ngữ giả

Tân ngữ giả

00.

The presentation went smoothly. It impressed everyone in the meeting.

Đại từ nhân xưng

Chủ ngữ giả

Tân ngữ giả

Check answer

Bài 2: Chức năng của There trong các câu sau là gì?

 

 

00.

Trạng từ “there” trong câu sau: “I went to the park and sit there for a while to relax” dùng để __________

 

Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.

Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.

 

Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.

00.

Trạng từ “there” trong câu sau dùng để _______

 

Speaker 1: I believe that recycling is crucial for protecting the environment.

 

Speaker 2: I'm with you there; it's essential for reducing waste and conserving resources.

 

Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.

Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.

Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.

00.

Trạng từ “there” trong câu sau: “Hello, this is Minh. I'm calling from the company ABC. Is there anyone who can help me with my order?” dùng để __________

 

Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.

Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.

Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.

 

00.

Trạng từ “there” trong câu sau: “Hello, this is Binh. Could you please tell me if David is there?” dùng để _______

 

Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.

Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.

Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.

00.

Trạng từ “there” trong câu sau: “Hey, I just arrived at the party. Are you there already?” dùng để _______

 

Chỉ một địa điểm đã được đề cập trước đó.

Dùng trên điện thoại để hỏi về một người nào đó đang có ở đấy không.

Dùng trong các cuộc hội thoại để đề cập đến một quan điểm/luận điểm mà ai đó đưa ra.

00.

Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “There are ten apples left in the basket.” dùng để _____

 

Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.

 

Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.

Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.

 

00.

Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “There is someone at the door waiting for you.” dùng để _____

Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.

Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.

Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.

00.

Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “Is there a problem with your laptop?” dùng để _____

Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.

Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.

 

Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.

00.

Chủ ngữ giả “there” trong câu sau dùng để ______

 

S

peaker 1: Where is the nearest coffee shop?

 

Speaker 2: There is one on the corner of 5th and Main.

Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.

Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.

Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.

00.

Chủ ngữ giả “there” trong câu sau: “There are too many things to do.” dùng để ______.

 

Giới thiệu cái gì/ai đó tồn tại hoặc ở một nơi hay ở trong một tình huống cụ thể.

Giới thiệu địa điểm hoặc thời gian của cái gì, sự việc nào đó.

Giới thiệu về một con số hoặc số lượng của một cái gì đó.

Check answer

Bài 3: Chức năng của It trong các câu sau là gì?

 

 

00.

Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It will be cloudy tomorrow” dùng để ______.

 

Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu.

Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu.

Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó.

Dùng trong câu tường thuật thể bị động.

00.

Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It has been rumored that the company is going to lay off some employees.” dùng để ______.

 

Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu

Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu

 

Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó

Dùng trong câu tường thuật thể bị động

00.

Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It's 30 degrees Celsius in the shade.” dùng để ______.

 

Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

 

Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu

Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu

 

Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó

Dùng trong câu tường thuật thể bị động

00.

Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It's your sister who won the award, not you.” dùng để ______.

 

Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

 

Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu

Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu

Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó

Dùng trong câu tường thuật thể bị động

 

00.

Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It seems that she is going to be late.” dùng để ______.

 

Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu

Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu

Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó

Dùng trong câu tường thuật thể bị động

00.

Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “Hey, John! It is me, your brother.” dùng để ______.

 

Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

 

Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu

 

Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu

 

Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó

 

Dùng trong câu tường thuật thể bị động

00.

Chủ ngữ giả “it” trong câu sau: “It was difficult to find a parking spot.” dùng để ______.

 

Dùng khi nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

 

Dùng khi chủ ngữ thật của câu là to-infinitive, danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu

 

Dùng để nhấn mạnh một đối tượng trong câu

Dùng để giới thiệu hoặc nhận dạng ai đó

Dùng trong câu tường thuật thể bị động

 

00.

Đại từ nhân xưng “it” trong câu sau: “The puppy was cold, so I wrapped it in a blanket.” dùng để ______.

 

Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.

Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).

 

Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.

00.

Đại từ nhân xưng “it” trong câu sau: “They play loud music late at night, and I find it disturbing.” dùng để _______

Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.

Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).

 

Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.

00.

Đại từ nhân xưng “it” trong câu sau: “I left my phone on the table, and now it's missing.” dùng để ______

 

Chỉ một vật, một đồ vật, một con vật đã được đề cập trước đó.

Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết).

 

Dùng để chỉ một hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói đến.

Check answer

Bài tập Cách sử dụng There và It nâng cao

Bài 1: Điền There hoặc It vào chỗ trống

 

 

1. I found 01.strange that my parents never talked about their childhood.

 

 

2. 02. is a note on the fridge.03. seems that someone has taken the last piece of cake.

 

 

3.

A: I can’t find my key.

B: 04.is in your purse

 

 

4. We visited the beach and admired the stunning sunset 05..

 

 

5. 06. is 5 kilometers from my house to the school.

 

 

6. He found his phone and put 07. in his pocket.

 

 

7. Hello, this is An. I'd like to speak to Ms. Hong, please. Is she08.?

 

 

8. 09.is a lot of food left.

 

 

9. I just arrived at the restaurant. Are you 10.already?

 

 

10. 11.'s important to get enough sleep each night for good health.

 

 

11. How many miles is 12. to Da Lat from here?

 

 

12. I opened my purse, but 13. was no cash in 14..

 

 

13. I found a lost kitten in the alley, and 15.followed me home.

 

 

14. The commute was delayed. 16. was heavy congestion on the roads.

 

 

15. She found 17. amusing to watch the puppies play in the park.

 

Your last result is 0/17

Check answer

Bài 2: Chọn đáp án đúng có dùng There và It trong câu

 

 

00.

_____ a lot of sugar in this cup of milk tea.

It is

 

It are

 

There is

 

There are

 

00.

When we arrived at the concert venue, _____ a line outside. _____ a massive line, so we opted not to wait.

there was - It was

 

it was - There was

there were - It was

there was - It were

 

00.

____ so cozy in my new apartment.

 

There is

There are

 

It is

 

It are

 

00.

The party was a disaster because ________ people and not enough space.

it was too much

it was too many

there was too much

there were too many

00.

The movie was delayed because _____ technical difficulties with the projector.

 

it was

it were

there was

there were

00.

______ very cold. Can you close the window?

It is

It are

There is

There are

00.

How much money ______ in the bank?

is it

are it

 

is there

are there

00.

How far ________ from here to your house?

is it

 

are it

is there

are there

 

00.

When the bridge is closed for repairs, _____ a significant detour for commuters.

it mean

 

it means

there mean

there means

00.

_____ believed by scientists that climate change is largely caused by human activities.

It is

It are

 

There is

There are

Check answer

Bài 3: Viết lại các câu sau theo gợi ý từ There và It

(Chia động từ theo đúng thì của câu gốc)

01.

The story was interesting to read for hours. (Chủ ngữ giả It)

 

02.

Two apples are in the basket. (Chủ ngữ giả There)

 

03.

It was challenging for the students to solve the complex math problems. (find it + adj)

 

04.

This soup has a lot of salt. (Chủ ngữ giả There)

 

05.

To swim in the ocean is refreshing. (Chủ ngữ giả It)

 

06.

The locals say that the old mansion is haunted. (Câu tường thuật thể bị động)

 

07.

The movie is very violent. (a lot of violence)

 

08.

You don’t have to bring an umbrella with you. (necessary)

 

09.

My father bought this house. (Câu nhấn mạnh)

 

10.

The supermarket was crowded. (a lot of people)

 

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập Cách sử dụng There và It từ cơ bản đến nâng cao trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng2 từ There và It và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình! smiley18