Bài tập đại từ nhân xưng kèm đáp án chi tiết
Bài tập đại từ nhân xưng sẽ giúp bạn ôn lại loại từ được sử dụng để đại diện, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật. Đây là điểm ngữ pháp quan trọng và xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh. Để có thể thành thạo về cách sử dụng đại từ nhân xưng, hãy cùng DOL Grammar thực hành lại các bài tập đại từ nhân xưng từ cơ bản đến nâng cao nhé!
Ôn tập lý thuyết đại từ nhân xưng
1. Định nghĩa
Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là các từ dùng để đại diện, thay thế cho một danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc nào đó.
2. Chức năng
Đại từ nhân xưng thường xuất hiện trong câu với 2 chức năng chính: Chủ ngữ (Subject) và Tân ngữ (Object).
Đại từ nhân xưng | |
Chủ ngữ | Tân ngữ |
I | Me |
We | Us |
You | You |
You | You |
He | Him |
She | Her |
It | It |
They | Them |
Chủ ngữ: Đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và quyết định hình thức chia dạng động từ của câu theo ngôi và số lượng của nhóm đại từ nhân xưng.
Tân ngữ: 3 chức năng
Tân ngữ trực tiếp: được đặt ở ngay sau động từ chính.
Tân ngữ gián tiếp được đặt sau động từ chính và trước tân ngữ trực tiếp (danh từ/cụm danh từ).
Tân ngữ cho giới từ được đặt ngay sau giới từ mà nó bổ nghĩa.
Ngoài ra, đại từ nhân xưng sử dụng trong câu trả lời ngắn.
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết đại từ nhân xưng tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !
Bài tập Đại từ nhân xưng cơ bản
Bài tập đại từ nhân xưng là điểm ngữ pháp chuyên xuất hiện trong các bài tập đại từ nói chung. Hãy cùng luyện tập qua các bài tập sau nhé !
Bài tập 1: Điền ngôi (thứ nhất, thứ hai hoăc thứ ba) và số lượng (ít hoặc nhiều) của những đại từ nhân xưng sau.
Đề bài
Đại từ nhân xưng “we”
→ Ngôi: thứ nhất
→ Số lượng: nhiều
Đại từ “we” mang ý nghĩa là “chúng tôi” thuộc ngôi thứ nhất số nhiều.
1. Đại từ nhân xưng “she”
→ Ngôi:
→ Số lượng:
2. Đại từ nhân xưng “they”
→ Ngôi:
→ Số lượng:
3. Đại từ nhân xưng “I”
→ Ngôi:
→ Số lượng:
4. Đại từ nhân xưng “he”
→ Ngôi:
→ Số lượng:
5. Đại từ nhân xưng “it”
→ Ngôi:
→ Số lượng:
6. Đại từ “you” trong câu sau thuộc ngôi thứ mấy và số lượng nào?
Can I help you with anything, Minh?
→ Ngôi:
→ Số lượng:
7. Đại từ “you” trong câu sau thuộc ngôi thứ mấy và số lượng nào?
I
asked my classmates: “Are you all coming to the meeting tomorrow?”
→ Ngôi:
→ Số lượng:
Bài tập 2: Chức năng của đại từ nhân xưng trong các câu sau là gì?
My mother gave it to my brother.
The book is for him.
We are planning a vacation.
She called us last night.
My friend will send him the details.
I saw her at the store.
They showed her the way.
They went to the park yesterday.
The key is with her.
Can you explain the answer to them?
Bài tập 3: Xác định đại từ nhân xưng trong những câu sau.
Đề bài
Lưu ý: Điền đúng đại từ theo thứ tự trong câu và viết hoa đại từ nếu nó đứng đầu câu
1. She and I have grown up together.
→
2. I gave Mai the message that you had left for her.
→
3. I will do it myself.
→
4. They asked us to bring our own bags.
→
5. You need to tell him that he is wrong.
→
6. Are you familiar with your job?
→
7. This is Kitty, my cat. It is a British cat.
→
8. Do you know this man? He is my uncle.
→
9. David told me that he would call you later.
→
10. Would you like to share this information with me?
→
Bài tập Đại từ nhân xưng nâng cao
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống đại từ nhân xưng (chủ ngữ) thích hợp để thay thế các từ được gạch dưới trong câu sau.
Đề bài
Lưu ý: Viết hoa chữ cái đầu
1. Thomas and Lucy are cooking dinner in the kitchen.
→
2. Hoa is studying English at school.
→
3. John and I are playing football at the park.
→
4. The phone is being repaired in the store.
→
5. The dog is barking loudly.
→
6. Alice and her sister have a piano lesson.
→
7. My mother and I are going to the market.
→
8. Jennifer is invited to the party.
→
9. My father is watching TV in the living room.
→
10. David likes to play tennis.
→
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống đại từ nhân xưng (tân ngữ) thích hợp để thay thế các từ được gạch dưới trong câu sau.
1. Jones has been fixing the laptop for more than a day.
→ Jones has been fixing
2. Emily sent Peter a letter to inform his due money.
→ Emily sent
3. My father threw a ball to the puppy.
→ My father threw a ball to
4. My grandfather gave Thomas and Anna a big present.
→ My grandfather gave
5. The teacher reminded Lucy and me to hand in the homework.
→ The teacher reminded
6. Susan is talking to Steve’s mother on the phone.
→ Susan is talking to
7. The teacher will give you and me an assignment.
→ The teacher will give
8. The children are playing with Jamie and Tony.
→ The children are playing with
9. The mechanic is repairing my car.
→ The mechanic is repairing
10. The tourists are taking pictures of a famous man.
→ The tourists are taking pictures of
Bài tập 3: Điền đại từ nhân xưng phù hợp vào chỗ trống.
1. Where is my pencil? I can’t find
2. I’m waiting for my wife.
3. Josh was also in the market,
4. Olivia and Tom are my best friends. I usually go home with
5. Hi! My name is Elizabeth and
6. Peter and Mary will come to our party. I am sure
7. The children aren’t allowed to hang out because
8. That’s
9. What are you doing? I need
10. Paul is about to visit his parents this weekend, he has lived away from
Bài tập 4: Chọn đại từ nhân xưng phù hợp để điền vào chỗ trống.
Jonas and ______ are going to get married in September next year.
My grandparents live near here. I visit ______ every night.
The baby boy laughed a lot when he saw ______ in the mirror.
Ms. Kelly expected that ______ would work harder in the next semester.
Do you know where Linh is? I am looking for ____.
The director announced that ______ would be leading the new project.
Your makeup looked so old and so did ______.
The coach expected that ______ would win the match.
Hoa and Ha are at the mall right now. I have just saw ___ there.
Towels are not available at the hotel so don’t forget to bring ______.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng của các đại từ nhân xưng và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!