Bài tập Đại từ quan hệ cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Bài tập đại từ quan hệ sẽ giúp bạn ôn lại các loại từ được sử dụng để thay thế cho một danh từ hoặc một cụm danh từ trong mệnh đề quan hệ. Để có thể thành thạo hơn về cách sử dụng đại từ quan hệ, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập từ cơ bản đến nâng cao về điểm ngữ pháp này nhé!

bài tập đại từ quan hệ
Bài tập Đại từ quan hệ cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết

1. Định nghĩa

Đại từ quan hệ là loại từ được sử dụng để thay thế cho một danh từ/cụm danh từ và kết nối mệnh đề chính với một mệnh đề phụ (mệnh đề quan hệ). 

2. Chức năng

3 chức năng chính của đại từ quan hệ

  • Dùng để thay thế cho danh từ ở ngay trước đại từ đó.

  • Dùng để liên kết giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ (mệnh đề quan hệ).

  • Đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

3. Phân loại

Các đại từ quan hệ bao gồm who, whom, which, that, whose

a) Đại từ quan hệ “who”

Đại từ quan hệ “who” được sử dụng thay cho danh từ chỉ người

  • Đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (người) + who + V + O

  • Đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (người) + who + S + V + O

  • Ngoài ra, đại từ quan hệ “who” còn đóng vai trò là một bổ ngữ cho giới từ trong mệnh đề quan hệ. Các giới từ đi với “who” thì đứng sau nó (không đặt giới từ trước “who”.) 

b) Đại từ quan hệ “whom”

Tương tự như “who”, đại từ quan hệ “whom” cũng được dùng thay thế cho danh từ chỉ người. 

  • Đại từ “whom” đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề, và thường được xuất hiện trong lối văn trang trọng, hoặc văn viết.

…N (người) + whom + S + V + O

  • Đại từ quan hệ “whom” đóng vai trò là một bổ ngữ cho giới từ trong mệnh đề quan hệ. Các giới từ đi với “whom” thì đứng trước nó (không đặt giới từ sau “whom”.) 

c) Đại từ quan hệ “whose”

Đại từ quan hệ “whose” được dùng để diễn đạt sự sở hữu của danh từ chỉ vật hoặc chỉ người đứng trước nó. Trong mệnh đề quan hệ, cụm từ “whose + N” có ý nghĩa biểu thị tương đương với “tính từ sở hữu (my, your, his, her, our, their) + Noun”. Vì vậy, đại từ quan hệ “whose” luôn nằm giữa hai danh từ nhằm biểu đạt ý nghĩa sở hữu của danh từ đứng trước “whose” đối với danh từ đứng sau.

  • Đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (người, vật) + whose + N (người, vật) + V + O

  • Đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (người, vật) + whose + N (người, vật) + S + V + O

  • Đại từ quan hệ “whose” đóng vai trò là một bổ ngữ cho giới từ trong mệnh đề quan hệ. Các giới từ đi với “whose” có thể đứng trước hoặc đứng sau.

d) Đại từ quan hệ “which”

Đại từ quan hệ “which” được sử dụng thay cho danh từ chỉ vật

  • Đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (vật) + which + V + O

  • Đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (vật) + which + S + V + O

  • Đại từ quan hệ “which” đóng vai trò là một bổ ngữ cho giới từ trong mệnh đề quan hệ. Các giới từ đi với “which” thì đứng trước hoặc sau.

e) Đại từ quan hệ “that”

Đại từ quan hệ “that” được sử dụng thay cho danh từ chỉ người và vật. “That” có thể sử dụng thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định.

  • Đóng vai trò là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (người, vật) + that + V + O

  • Đóng vai trò là tân ngữ của mệnh đề quan hệ

…N (người, vật) + that + S + V + O

  • Đại từ quan hệ “that” đóng vai trò là một bổ ngữ cho giới từ trong mệnh đề quan hệ. Các giới từ đi với “that” thì đứng sau nó (không đặt giới từ trước “that”.)

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập về đại từ quan hệ. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết Đại từ quan hệ tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !

Bài tập Đại từ quan hệ cơ bản

Bài 1: Xác định đại từ quan hệ được sử dụng trong các câu sau

 

 

1. The girl who won the race is my friend.

 

01.

 

 

2. I have a friend whom I admire greatly.

 

02.

 

 

3. The car which is parked in front of the house belongs to my neighbor.

 

03.

 

 

4. The woman whose bag was stolen reported the incident to the police.

 

04.

 

 

5. The book that I borrowed from the library is due tomorrow.

 

05.

 

 

6. The man who lives next door is a doctor.

 

06.

 

 

7. I met a woman whom I used to work with.

 

07.

 

 

8. This is the house which we visited last week.

 

08.

 

 

9. The child whose birthday is today received many presents.

 

09.

 

 

10. The dog that barks loudly at night belongs to my neighbor.

 

10.

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Đại từ quan hệ trong các câu sau đóng vai trò là chủ ngữ hay tân ngữ?

 

 

00.

My homeroom teacher, who is very experienced, teaches English.

Chủ ngữ

Tân ngữ

 

00.

I met a woman whom I had never seen before.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

The laptop, which was expensive, stopped working suddenly.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

The man whose car broke down called for assistance.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

The house that we visited last week is for sale.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

The singer who performed last night has a beautiful voice.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

She has a friend whom she trusts completely.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

The cake which I baked for the party turned out delicious.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

The woman whose name I forgot invited us to her party.

Chủ ngữ

Tân ngữ

00.

The dog that chased the cat up the tree is my neighbor's pet. 

Chủ ngữ

Tân ngữ

Check answer

Bài 3: Đại từ quan hệ trong các câu sau dùng để chỉ đối tượng gì?

 

 

00.

The company which manufactures smartphones is expanding its operations.

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The artist whose paintings are on display is famous worldwide.

 

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The dress that she bought yesterday is beautiful.

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The professor who teaches physics is very knowledgeable.

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The house which was built in the 19th century is now a museum.

 

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The person whom I admire most is my grandmother.

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The one that I met at the conference is a renowned scientist.

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The family whose car broke down is waiting for a tow truck.

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The book which I am reading now is a bestseller.

Chỉ người

Chỉ vật

Sở hữu

00.

The manager who hired me left the company last year.

Chỉ người

 

Chỉ vật

Sở hữu

Check answer

Bài 4: Xác định cách sử dụng các đại từ quan hệ trong câu sau là đúng hay sai. Chọn Đúng hoặc Sai.

 

 

00.

The woman which lives next door is a doctor.

Đúng

Sai

00.

The book which I borrowed from the library was very interesting.

Đúng

Sai

00.

Our marketing project, that took months to complete, was finally finished ahead of schedule.

Đúng

Sai

00.

The car which is parked in front of the house belongs to my brother.

Đúng

Sai

00.

The house that was built in the 18th century is now a museum.

Đúng

Sai

00.

The teacher whom teaches math is very knowledgeable.

 

Đúng

Sai

00.

The one which won the competition is my friend.

Đúng

Sai

00.

The cat who sits on the window sill is mine.

 

Đúng

Sai

00.

Tom is the man to who I lent my book.

Đúng

Sai

00.

The villa in which we had a party is beautiful.

Đúng

Sai

Check answer

Bài tập Đại từ quan hệ nâng cao

Bài 1: Chọn đại từ quan hệ KHÔNG được sử dụng trong câu.

 

 

00.

Have you already found the book _____ you are looking for?

that

which

who

00.

The nurse _____ I was hoping to see today wasn’t on duty.

which

X

that

00.

Ryan knows a store _____ specializes in fixing old equipment.

which

X

that

00.

Yesterday was a day _____ all the good things turned worse.

whom

which

that

00.

The reason _____ the virus spread rapidly was still unknown.

for which

that

whose

00.

My brother is dating a girl _____ lives next to his house.

whom

that

who

00.

Alice is the person ______ I met yesterday.

who

whom

which

00.

Henry was the only person ____ I could speak.

to whom

to who

00.

The house _____ built last year is now for sale.

which was

was

X

00.

Someone ____ I've never met before helped me find my way when I got lost in the city.

that

who

whom

Check answer

Bài 2: Sử dụng đại từ quan hệ thích hợp (who, whom, which, that, whose) để hoàn tất các câu sau.

 

 

1. I met a woman 01. can speak six languages.

 

 

2. Do you know the person 02. car was stolen?

 

 

3. The project 03. we worked on last month was successful.

 

 

4. Minh, 04. you will meet tomorrow, is also a member of our team.

 

 

5. The car 05.was parked outside was stolen.

 

 

6. The student06.asked the question received an award.

 

 

7. Everyone 07. was there will геmеmbеr the day forever.

 

 

8. The woman to 08. I was talking sat right next to me.

 

 

9. The class is only for children 09. first language is not English.

 

 

10. My mother had a wooden box, 10. she kept her jewellery in.

 

 

11. I recognized the waiter 11.served us.

 

 

12. Which Asian country 12.economy is growing the fastest?

 

 

13. Jane, 13.speaks Chinese and Japanese, works as a tour guide.

 

 

14. Chemistry is a subject about 14.I know very little.

 

 

15. My brother, 15. you met yesterday, works in advertising.

 

Your last result is 0/15

Check answer

Bài 3: Kết hợp các câu sau, sử dụng đại từ quan hệ được gợi ý

 

01.

A waitress was very impolite and impatient. She served us. (that)

 

02.

The woman is a famous actress. You met her at the party last night. (whom)

 

03.

Miss Wilson is an excellent lecturer. She teaches Biology. (who)

 

04.

There are some words. They are very difficult to read. (which)

 

05.

The student drew beautifully. I saw her painting. (whose)

 

06.

I was looking for my notes this afternoon. I’ve found it. (that)

 

07.

This old vase is worth thousands of dollars. It was damaged during the war. (which)

 

08.

The scientist has won the Nobel Prize. He discovered a whole new theory. (who)

 

09.

This is a photograph of our friends. We went on holiday with these friends. (whom)

 

10.

I have to call the woman. I accidentally picked up her hat after the meeting. (whose)

 

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập về đại từ quan hệ từ cơ bản đến nâng cao trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng của các đại từ quan hệ và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!

Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình! smiley18