55+ Bài tập đại từ phản thân có đáp án chi tiết
Bài tập đại từ phản thân thường xuyên xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh. Đại từ này với chức năng cơ bản là thay thế cho danh từ sẽ giúp cho câu văn tăng tính mạch lạc. Đây là ngữ pháp quan trọng và cũng xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh. Để có thể thành thạo về cách sử dụng đại từ phản thân, hãy cùng DOL Grammar luyện tập các bài tập đại từ phản thân từ cơ bản đến nâng cao về điểm ngữ pháp này nhé!
Ôn tập lý thuyết về đại từ phản thân
1. Định nghĩa
Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) là những đại từ được dùng làm tân ngữ (object) của động từ. Đại từ phản thân chỉ được dùng khi chủ ngữ và tân ngữ của động từ chỉ cùng một đối tượng.
Đại từ phản thân bao gồm: myself, ourselves, yourself, yourselves, himself, herself, itself, themselves.
2. Phân loại: Dựa trên ngôi và số lượng
Ngôi | Số lượng | Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) |
Ngôi thứ nhất (1st person) | số ít | myself (tự tôi / chính tôi) |
số nhiều | ourselves (tự chúng tôi / chính chúng tôi) | |
Ngôi thứ hai (2nd person) | số ít | yourself (tự bạn / chính bạn) |
số nhiều | yourselves (tự các bạn / chính các bạn) | |
Ngôi thứ ba (3rd person) | số ít | himself (tự anh ấy / chính anh ấy) |
herself (tự cô ấy / chính cô ấy) | ||
itself (tự nó / chính nó) | ||
số nhiều | themselves (tự họ / chính họ) |
3. Vị trí: 4 vị trí trong câu
Đại từ phản thân đứng sau động từ với vai trò là tân ngữ trực tiếp
Đại từ phản thân đứng sau giới từ: Hai giới từ được sử dụng phổ biến với đại từ phản thân nhất là: for + đại từ phản thân (dành cho), và by + đại từ phản thân (tự một mình).
Đại từ phản thân đứng sau danh từ/cụm danh từ (thường là chủ ngữ/chủ thể của hành động)
Đại từ phản thân đứng ở cuối câu
4. Cách dùng: 3 cách dùng chính
Tân ngữ (trực tiếp hoặc gián tiếp) của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ cùng chỉ chung đối tượng. Ngoài ra, đại từ phản thân cũng có thể làm tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể hành động: Đại từ phản thân được đặt sau danh từ/cụm danh từ làm chủ ngữ hoặc ở vị trí cuối câu khi muốn nhấn mạnh chủ thể của hành động.
Thể hiện sự lịch sự: Sử dụng thay cho đại từ nhân xưng (personal pronoun) để nhắc tới hay ám chỉ ai đó một cách lịch sự.
Thực hành bài tập đại từ nhân xưng để ôn lại một số khái niệm và cách dùng của nó nhé.
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết đại từ phản thân tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !
Bài tập Đại từ phản thân cơ bản
Cùng thực hành các bài tập đại từ phản thân ngay sau đây nhé !
Bài tập 1: Xác định đại từ phản thân trong các câu sau.
1. I don’t need your help as I can cook dinner myself.
→ 01.
2. You should prepare yourself for the exam.
→02.
3. Hank reminded himself that he had promised to help her.
→03.
4. My mother gave herself a break because she needed it.
→04.
5. We found ourselves lost, but we didn't lose our hope.
→05.
Your last result is 0/5
Bài tập 2: Chức năng của đại từ phản thân trong các câu sau là gì?
I can’t believe he did it all by himself.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
My father himself fixed the car.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
My students managed the event by themselves.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
They built themselves a house
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
I don’t know why Jane blames herself for the mistake.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
This offer is designed for professionals such as yourselves.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
I want to travel the world after I retire. Therefore, I have saved some money for myself.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
I myself saw the accident happen. It was horrified!
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
We provide special services for clients like yourself.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
My husband made himself a cup of coffee after staying up late the night before.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
The robot taught itself to navigate through complex environments.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
The author signed copies of her book herself.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
I don’t need your help as I can finish the project by myself.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
He always considers himself to be superior than other people.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
Rewards are waiting for contributors like yourself.
Tân ngữ trực tiếp
Tân ngữ gián tiếp
Tân ngữ của giới từ
Nhấn mạnh chủ thể của hành động
Thể hiện sự lịch sự
Bài tập Đại từ phản thân nâng cao
Bài tập 1: Chọn đáp án có đại từ phản thân đúng.
Lan went to the restaurant by _____.
himself
herself
myself
herselves
My cat can entertain _____ for hours with a simple ball of yarn.
itself
myself
yourself
themselves
I used to hate _______________ for not having multiple talents.
itself
herself
yourself
myself
We should help ____ to some cakes if we want to.
itself
ourself
ourselves
themselves
The children built a huge sand castle by _____ .
yourselves
themself
ourselves
themselves
You actually don’t think that you can hurt ____________ when playing with knives, Hung?
yourself
yourselves
myself
ourselves
Although Peter is poor, he always pays for __________.
himself
herself
myself
hiselves
I told _______________ to stay calm and not to punch him in the face.
myselves
herself
myself
yourself
Trang is too sad to lift _______________ up.
itself
herself
yourself
myself
The car couldn’t have cleaned _______________. Someone else must have cleaned it.
itself
herself
yourself
myself
Bài tập 2: Điền đại từ phản thân phù hợp vào chỗ trống.
1. I taught 01. how to code online.
2. My students asked me if they could decorate the Christmas tree by 02..
3. Children, if you can´t do this math problem by 03., you can always ask me or your parents for help, okay?
4. We found04. in a very awkward situation.
5. My dog accidentally bit 05..
6. I often catch my sister talking to 06. whenever she is alone.
7. It requires a lot of responsibility to take care of a puppy. It can not feed 07.
8. Emily and Elena claim to have decorated this room 08. but I found it quite hard to believe.
9. Talking down to 09. may lower your self-esteem.
10. The software 10.can detect and fix these errors.
11. The young scientist, who had just received her PhD, published the research findings 11..
12. The team, excited about their upcoming project, organized 12. effectively.
13. The forest sustains 13. without any human intervention.
14. I think I should introduce 14. to my new neighbors.
15. The CEO, known for his hands-on approach, reviewed the annual report 15.to ensure all data was accurately presented before the board meeting.
Your last result is 0/15
Bài tập 3: Đại từ phản thân dùng trong các câu sau là Đúng hay Sai?
My mom and myself will go to the supermarket tomorrow.
Đúng
Sai
Make yourself at home while I prepare some tea.
Đúng
Sai
The children themselves cleaned up the room.
Đúng
Sai
He usually washes himself before going to bed.
Đúng
Sai
To truly understand a culture, one must immerse oneself in its practices and traditions.
Đúng
Sai
She tried to justify himself but no one wanted to listen to her.
Đúng
Sai
She put the book next to herself on the bench.
Đúng
Sai
Every teacher should find time to recharge themselves after a long school year.
Đúng
Sai
He brought the suitcase with himself to the airport.
Đúng
Sai
It is important to believe in oneself to achieve success.
Đúng
Sai
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về đại từ phản thân trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng của các đại từ phản thân và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!