Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): Công thức và cách dùng chi tiết
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai, hành động này diễn ra trong 1 khoảng thời gian và vẫn tiếp tục tính đến thời điểm được đề cập.
Đây là một chủ điểm ngữ pháp có phần nâng cao hơn so với các loại thì tương lai khác, đặc biệt là thì tương lai hoàn thành. Không ít người học gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành với những thì tương lai còn lại.
Vì vậy trong bài này, sẽ cung cấp đến bạn những kiến thức tổng quát của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn, công thức và dấu hiệu nhận biết đầy đủ và chi tiết nhất. Cùng DOL Grammar chinh phục ngữ pháp khó nhằn này nhé!
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là gì?
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong tương lai, hành động này đã diễn ra được 1 khoảng thời gian và tính đến thời điểm được đề cập, sự việc này vẫn đang xảy ra.
Ví dụ:
By the time you arrive, I will have been waiting for an hour. (Khi bạn đến nơi, tôi sẽ đợi được một tiếng rồi.)
They will have been living in Paris for five years next month. (Họ sẽ sống ở Paris được 5 năm vào tháng tới.)
He will have been playing football for over half his life by the time he turns 30. (Anh ấy sẽ chơi bóng đá hơn nửa cuộc đời khi bước sang tuổi 30.)
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn gồm có 3 loại câu là khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Công thức | |
Câu khẳng định | S + will + have been + V-ing Ví dụ: At 8 PM, she will have been studying for three hours straight. (Lúc 8 giờ tối, cô ấy sẽ học liên tục trong ba tiếng đồng hồ.) |
Câu phủ định | S + will not (won’t) + have been + V-ing Ví dụ: They won't have been living here for more than two years by next summer. (Họ sẽ không sống ở đây quá hai năm vào mùa hè tới.) |
Câu nghi vấn Yes-No | Will + S + have been + V-ing? Ví dụ: Will you have been working here for three years by next January? (Bạn sẽ làm việc ở đây được ba năm tính đến tháng 1 tới phải không?) → Yes, I will. (Vâng, tôi sẽ làm vậy.) → No, I won’t. (Không, tôi sẽ không.) |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + will + S + have been + V-ing? Ví dụ:
(Bạn sẽ chơi cầu lông được bao lâu tính đến năm sau?)
(Bạn sẽ đọc cuốn sách nào trước cuối tuần?) |
Khi nào dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?
Tuy là 1 trong các thì cơ bản trong tiếng Anh thế nhưng thì tương lai hoàn thành ít phổ biến hơn so với các thì khác. Vì cấu trúc của nó phức tạp hơn và ít gặp hơn trong các tình huống thực tế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể là lựa chọn phù hợp nhất.
Bảng dưới đây đã giúp bạn tổng hợp lại 2 cách dùng chính của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và ví dụ cụ thể, bạn hãy theo dõi để hiểu cụ thể hơn.
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, vẫn đang diễn ra tại 1 thời điểm trong tương lai. | I will have been studying Spanish for almost 5 years by next week. (Tôi sẽ học tiếng Tây Ban Nha được 5 năm tính đến tuần sau.) → Hành động học tiếng Tây Ban Nha đã bắt đầu từ 5 năm trước và vẫn đang diễn ra tại 1 thời điểm trong tương lai, cụ thể là tuần sau. |
Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai. | I will have been playing professional soccer for almost 2 years when I turn 18 years old next month. (Tôi sẽ là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp được gần 2 năm vào sinh nhật 18 tuổi tuần tới.) → Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động chơi bóng đá chuyên nghiệp (gần 2 năm) so với hành động khác trong tương lai, cụ thể là khi chủ thể được 18 tuổi vào tuần tới. |
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có 2 dấu hiệu nhận biết phổ biến như sau.
Mốc thời gian trong tương lai (các mệnh đề bắt đầu với by/when hay các cụm giới từ chỉ thời gian)
Mệnh đề bao gồm trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu với “When”
for + khoảng thời gian
Cùng DOL Grammar đi vào chi tiết từng dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé!
Mốc thời gian trong tương lai
Đây có thể là các mệnh đề bắt đầu với by/when hay các cụm giới từ chỉ thời gian.
1. Mệnh đề bao gồm các cụm giới từ bắt đầu với “by”.
by then: tính đến lúc đó
by + mốc thời gian ( August, Monday, 2024, …)
by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
by the time + mệnh đề ở thì Hiện tại đơn.
Ví dụ:
I will turn 23 in August and by then, I will have been living on my own for 4 years. (Tháng tám này, tôi sẽ 23 tuổi và tính đền lúc đó, tôi sẽ sống 1 mình được 4 năm rồi.)
I will have been working at this company for five years by the end of this year. (Tính đến cuối năm nay tôi sẽ làm việc ở công ty này được 5 năm.)
By the time the rain stops, they will have been standing on the sidewalk for 30 minutes. (Khi mưa tạnh, họ đã đứng ở vỉa hè được 30 phút rồi.)
2. Mệnh đề bao gồm trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu với “When”.
Mệnh đề tương lai hoàn thành tiếp diễn kết hợp với “when” và mệnh đề tương lai đơn (Future Simple) tạo ra một cấu trúc phức tạp để diễn đạt về thời gian trong tương lai.
Mệnh đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn + when + mệnh đề thì hiện tại đơn .
When mệnh đề thì hiện tại đơn , mệnh đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn .
Ví dụ:
He will have been kneeling and waiting to propose when she hikes to the mountaintop. (Anh ấy sẽ đang quỳ và đợi cầu hôn cô ấy khi cô ấy trèo lên tới đỉnh núi.)
When you come home, I will have been sleeping for 3 hours. Please wake me up. (Khi bạn về nhà, tôi sẽ ngủ được được ba tiếng. Xin hãy gọi tôi dậy.)
For + khoảng thời gian
Ví dụ:
The children will have been playing in the park for three hours by the time we get there. (Lũ trẻ sẽ chơi ở công viên được ba giờ trước khi chúng ta đến đó.)
I will have been working on this project for two years by the time it finishes. (Tôi sẽ làm việc trên dự án này được hai năm trước khi nó hoàn thành.)
Phân biệt giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) và tương lai hoàn thành tiếp diễn đều dùng để nói về hành động sẽ diễn ra và hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. Tuy nhiên, mỗi thì đều có cách sử dụng riêng và dấu hiệu nhận biết khác nhau.
Bảng dưới đây đã tổng hợp cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết để bạn phân biệt được sự khác nhau giữa thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Câu khẳng định | |
S + will + have + V3/ed | S + will + have been + V-ing |
Câu phủ định | |
S + will not (won’t) + have + V3/ed | S + will not (won’t) + have been + V-ing |
Câu nghi vấn Yes-No | |
Will + S + have + V3/ed? → Yes, S + will → No, S + will not (won’t) | Will + S + have been + V-ing? → Yes, S + will. → No, S + will not (won’t) |
Câu nghi vấn WH | |
Wh- + will + S + have + V3/ed? | Wh- + will + S + have been + V-ing? |
Tương lai hoàn thành | Tương lai hoàn thành tiếp diễn |
Cách sử dụng | |
Diễn tả 1 hành động đã kết thúc vào 1 thời điểm cho trước ở tương lai, trước khi hành động, sự việc khác xảy ra. | Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến 1 thời điểm cho trước ở tương lai, và vẫn chưa hoàn thành. |
Dấu hiệu nhận biết trong câu | |
|
|
Ngoài ra, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) và thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là hai thì liên quan đến việc diễn đạt về thời gian và sự hoàn thành. Việc lựa chọn sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn hay tương lai tiếp diễn phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục đích sử dụng cụ thể.
Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý một số điều như sau.
1. Không sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: while, before, after, by the time, as soon as, until, till…
→ Bạn nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong các trường hợp này.
Ví dụ:
You won’t get a raise until you will have been working here for at least 1 year.
You won’t get a raise until you have been working here for at least 1 year.
(Bạn sẽ không được tăng lương cho đến khi bạn làm việc ở đây ít nhất 1 năm.)
2. Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn như sau.
Nhóm giác quan: taste (có vị), smell (có mùi), hear (nghe),...
Nhóm chỉ tình trạng: appear (có vẻ), seem (có vẻ), sound (nghe có vẻ),...
Nhóm sở hữu: have/has (có), belong to (thuộc về), contain (chứa), possess (sở hữu),...
Nhóm sở thích: like (thích), love (yêu), hate (ghét), desire (khao khát), wish (ước),...
Nhóm tri thức: know (biết), understand (hiểu), believe (tin rằng),...
→ Bạn không nên sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi trong câu có những động từ này, mà bạn nên sử dụng thì tương lai đơn.
Ví dụ:
Mary will have been feeling quite ill from morning sickness until her first trimester is over.
Mary will feel quite ill from morning sickness until her first trimester is over.
(Mary sẽ cảm thấy khá yếu do ốm nghén cho đến khi giai đoạn 3 tháng đầu tiên của thai kỳ kết thúc.)
Bài tập
Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đa dạng và phong phú, từ cơ bản đến nâng cao, giúp bạn rèn luyện và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
Bài 1: Chọn đáp án đúng
You will receive a promotion when you will have been working for this company for 2 years.
False
True
By the time she arrives, I will have been waiting for her for an hour.
True
False
I will have been traveling to Europe next summer by the end of the year.
True
False
By this time tomorrow, I will have been studying for my exam for ten hours.
True
False
I will have been reading this book tomorrow according to my plan.
True
False
They will have been living in their new house for ten years next month.
True
False
When you arrive, I will have been cooking dinner for an hour.
True
False
In her plans, she will have been living in New York 10 years from now.
False
True
When the sun sets, we will have been seeing the campfire.
True
False
If you come to New York, you will have been meeting my friend.Không thể sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong cấu trúc “when”. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
True
False
Bài 2: Chọn đáp án đúng
At the end of this month, I ____________ $5000.
will save
save
will have saved
will have been saving
By this time next year, she ________ in Paris for ten years.
will live
lives
will have lived
will have been living
By the time the movie _________, I'll have fallen asleep.
ends
ended
will have ended
will have been ending
By the end of the week, they ________ on the project for two months.
will have been working
will work
will be working
work
By the time you arrive, I ________ for over an hour.
wait
will wait
will be waiting
will have been waiting
In a few years, he ______ in that house for a decade.
live
will have been living
will be living
will live
In five minutes, the train ________ at the station.
arrive
will arrive
will have been arriving
will have arrived
By the end of the year, they _____traveling to five different countries.
finish
will finish
will be finishing
will have finished
By next month, she _____ as a nurse for 25 years.
work
will work
will be working
will have been working
By the time you ___ (visit) me tomorrow, I ____ (stay) in Paris for 2 months.
visit - will have been staying
visit - will have stayed
will visit - will stay
will visit - will have stayed
Bài 3: Chia động từ cho các câu sau ở thì tương lai hoàn thành hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. My mother 01. (not arrive) home by 12 pm tonight as her flight was delayed.
2. 3 weeks from now, I 02. (meet) my weight loss goals. 03. (you - play) basketball for 2 years by the end of this month?
3. He 04.(work) at this company for 1 year by the end of this month so he is expecting to be promoted by then.
4. He05.(learn) some Spanish before he moves to Spanish for work next year.
5. My siblings (lie) 06.on the beach all holiday by the time my parents come to the beach house.
6. By the time my grandmother comes to my house tomorrow, I 07.(finish) my homework and can hang out with her.
7. If his request is approved, Ned 08.(have) his driver’s license for over two years.
8. By then, I 09.(travel) around the world for 2 years.
9. If we pass this round, we 10.(fulfill) our target and become the new champion.
10. In February, we11.(date) for three years.
Your last result is 0/11
Bài 4: Viết lại thành câu hoàn chỉnh cho các gợi ý sau, sử dụng các thì tương ứng cho động từ (hiện tại đơn, tương lai hoàn thành tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành)
By the time/you/reach/my place/I/wait/for/you/for/3 days.
->
When/you/arrive/at the airport/I/wait/for/you/for/hours.
->
By the time/I/get home/the kids/go to bed.
->
By the time/I/finish work/today/I/complete/10 tasks.
->
When/the concert/start/I/wait/in line/for/an hour.
->
By the time/they/return/home/I/cook/dinner.
->
By the time/I/graduate/college/I/study/for/four years.
->
When/you/visit/us/this time next month/we/prepare/for/the party.
->
When/the movie/end/we/watch/it/for/two hours.
->
By the time/they/return/home/I/cook/dinner for one hour.
->
Your last result is 0/10
Bài 5: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia động từ theo thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn
It started life above a pizza shop in the USA, but the world’s most visited travel website, ABCTravel. This website01.(run) for over fifteen years by the end of this month. This year, millions of us will be reading the online reviews and using them to help us plan our holidays. The most reviewed city is London – very soon, reviewers 02. (post) over two million reviews and 03.(give) the city’s attractions a rating out of five ‘bubbles’. Astonishingly, the website 04.(receive) reviews for so long that very soon, the total number of words published 05. (approach) 10,000 times the number of words in the complete works of Shakespeare!
Your last result is 0/5
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã cùng bạn khám phá từ công thức đến cách sử dụng, những dấu hiệu nhận biết và các lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học. Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!