Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành
Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) là hai thì quan trọng và thường được sử dụng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều người học vẫn gặp khó khăn trong việc phân biệt vì hai thì này thường gây nhầm lẫn trong việc diễn đạt thời gian xảy ra hành động/sự việc trong quá khứ.
Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ so sánh để giúp bạn phân biệt th hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành thông qua việc so sánh khái niệm, phân biệt cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết giữa 2 thì. Hãy cùng bắt đầu bài học để hiểu rõ hơn về Present Perfect và Past Perfect nhé!
Phân biệt định nghĩa và công thức của Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành đều được dùng để diễn tả các hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ. Cả hai đều có những điểm giống và khác nhau về mặt ngữ pháp và ý nghĩa.
Trong bảng dưới đây, DOL Grammar đã so sánh định nghĩa của cả hai thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành kèm theo ví dụ cụ thể để bạn dễ hình dung hơn.
| Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Định nghĩa | Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại. | Thì quá khứ hoàn thành là thì dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. |
Ví dụ | She has finished her homework already. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà rồi.) | He had finished his dinner before the movie started. (Anh ấy đã hoàn thành bữa tối trước khi bộ phim bắt đầu.) |
Để nắm rõ hơn cách dùng 2 thì này, hãy cùng theo dõi bảng tổng hợp công thức của 3 thể câu của thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành.
| Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Câu khẳng định | S + has/have + V3/ed Ví dụ: She has traveled to many countries. (Cô ấy đã đi du lịch nhiều nước.) | S + had + V3/ed Ví dụ: They had already left when I arrived. (Họ đã rời đi trước khi tôi đến.) |
Câu phủ định | S + has/have not (hasn’t/haven’t) + V3/ed Ví dụ: He has not finished his report yet. (Anh ấy vẫn chưa hoàn thành báo cáo của mình.) | S + had not (hadn’t) + V3/ed Ví dụ: She had not completed the project by the deadline. (Cô ấy chưa hoàn thành dự án trước hạn chót.) |
Câu nghi vấn Yes-No | Have/Has + S + V3/ed? Ví dụ: Have you eaten dinner yet? (Bạn đã ăn tối chưa?) → Yes, I have (Vâng, tôi ăn rồi.) → No, I have not. (Chưa, tôi chưa ăn.) | Had + S + V3/ed ? Ví dụ: Had he finished his homework before dinner? (Anh ấy đã hoàn thành bài tập trước bữa tối chưa?) → Yes, he had. (Có, anh ấy hoàn thành xong bài tập rồi.) → No, he hadn’t. (Không, anh ấy chưa hoàn thành bài tập.) |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + have/has + S + V3/ed? Ví dụ: Where have you been? (Bạn đã ở đâu?) | Wh- had + S + V3/ed ? Ví dụ: Why had he left the party early? (Tại sao anh ấy đã rời khỏi bữa tiệc sớm?) |
Phân biệt cách dùng thì Hiện tại hoàn thành và thì Quá khứ hoàn thành
Về mặt cách dùng, cả thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành Cùng diễn tả hành động/sự việc xảy ra trong quá khứ và nhấn mạnh vào kết quả/hậu quả của hành động/sự việc. Ngoài ra, cả 2 cũng sẽ có một số điểm khác biệt như sau.
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại. Ví dụ: He has lived in this town since he was born. (Anh ấy đã sống ở thị trấn này từ khi anh ấy được sinh ra.) | Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động nhất định trong quá khứ: Hành động xảy ra trước sẽ ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ở thì quá khứ đơn. Ví dụ: After he had finished his work, he went out for a walk. (Sau khi anh ấy đã hoàn thành công việc của mình, anh ấy ra ngoài đi dạo.) |
Diễn tả một kinh nghiệm Ví dụ: He has read five books so far this month. (Cho đến nay trong tháng này, anh ấy đã đọc năm cuốn sách.) | Diễn tả các tình huống, dự định ban đầu đã thay đổi. Ví dụ: She had planned to travel abroad, but she changed her mind at the last minute. (Cô ấy đã dự định đi du lịch nước ngoài, nhưng cô ấy đã thay đổi ý định vào phút cuối.) |
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại Ví dụ: He has lost his wallet, so he can't pay for his groceries. (Anh ấy đã mất ví, vì vậy anh ấy không thể thanh toán cho đồ tạp hóa của mình.) | Diễn tả hành động xảy ra trước là điều kiện cho hành động còn lại xảy ra. Ví dụ: He had saved enough money and could buy his dream house. (Anh ấy đã tiết kiệm đủ tiền và có thể mua ngôi nhà mơ ước của mình.) |
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc Ví dụ: They have just finished the meeting. (Họ vừa mới kết thúc cuộc họp.) |
|
Phân biệt dấu hiệu nhận biết của thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành
Cùng phân biệt dấu hiệu nhận biết của Thì hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành thông qua các trạng từ và cụm từ chỉ thời gian thường gặp ở bảng sau.
| Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Trạng từ chỉ thời gian | before (trước đó), never (chưa bao giờ), already (đã, rồi), until (cho tới), just (vừa mới), recently/lately (gần đây), ever (vừa mới), yet (chưa), still (vẫn) | before (trước đó), already (đã, rồi) |
Các dấu hiệu khác |
| “Liên từ + mệnh đề” để chỉ thứ tự xảy ra trước sau của các hành động: +) When, By the time + mệnh đề QKĐ +) Before (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn hoặc V-ing nếu cùng chủ ngữ) +) After (Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn hoặc V-ing nếu cùng chủ ngữ và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành) +) Until (cho tới thời gian nào đó) |
Phân biệt về mốc thời gian của Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành
Thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành mô tả hành động ở các mốc thời gian hoàn toàn khác nhau. Hãy cùng theo dõi sự khác biệt trong bảng dưới đây!
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Diễn tả các hành động mới bắt đầu hoặc bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ: My mother has traveled to Da Lat. (Mẹ tôi đã đi du lịch tới Đà Lạt rồi.) → Trong ví dụ này, thì hiện tại hoàn thành mô tả hành động đi du lịch tới Đà Lạt của chủ thể có thể đã bắt đầu cách đây một thời gian và vẫn đang tiếp diễn.
| Diễn tả các hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một mốc thời gian trong quá khứ. Ví dụ: My mother had traveled to Da Lat. (Mẹ tôi đã đi du lịch tới Đà Lạt.) → Trong ví dụ này, thì quá khứ hoàn thành mô tả hành động đi du lịch tới Đà Lạt của chủ thể đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc.
|
Diễn tả những hành động trong quá khứ vừa mới kết thúc và chúng ta vẫn đang thấy kết quả/hậu quả của chúng. Ví dụ: She has lost her keys, so she can't open the door. (Cô ấy đã làm mất chìa khóa, vì vậy cô ấy không thể mở cửa.) → Trong ví dụ này, thì hiện tại hoàn thành đề cập đến hành động làm mất chìa khóa đã xảy ra và hậu quả của việc đó hiện tại.
| Diễn tả thứ tự của các sự kiện trong quá khứ, cụ thể là sự kiện xảy ra trước (Sự kiện xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn). Ví dụ: He had lost his keys, but he found them under the couch later. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa, nhưng sau đó anh ấy tìm thấy chúng dưới ghế sofa.) → Trong ví dụ này, thì hiện tại hoàn thành đề cập đến thứ tự của các hành động: việc anh ấy mất chìa khóa đã xảy ra trước khi anh ấy tìm thấy chúng sau đó.
|
Lưu ý: Đối với các hành động xảy ra có tần suất, ta sử dụng thì Hiện tại hoàn thành (không được sử dụng thì Quá khứ hoàn thành)
Ví dụ:
SAI: They had eaten at this restaurant several times.
ĐÚNG: They have eaten at this restaurant several times.
(Họ đã ăn ở nhà hàng này vài lần.)
Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
When I got to the theater, the movie ____ (already/start).
has already started
have already started
had already started
She ____ (never/visit) Japan.
has never visited
have never visited
had never visited
By the time he arrived at the airport, his flight ____ (leave).
has left
have left
had left
I ____ (not/finish) my homework yet.
have not finished
has not finished
had not finished
They ____ (live) in Paris for two years when I visited them.
have lived
has lived
had lived
She ____ (already/eat) dinner when he called.
has already eaten
have already eaten
had already eaten
We ____ (not/see) that movie yet.
has not seen
have not seen
had not seen
By the time she got home, he ____ (cook) dinner.
has cooked
have cooked
had cooked
The children ____ (visit) the museum twice this year.
have visited
has visited
had visited
He ____ (study) French for five years before moving to France.
has studied
have studied
had studied
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
1. They 01. (eat) sushi many times.
2. After she 02.(pack) her bags, she called a taxi to take her to the airport.
3. They 03.(intend) to go hiking, but it started to rain.
4. He04.(not visit) the museum before.
5. She05. (save) enough money, so she could afford to buy a new car.
6. Minh 06. (broke) his arm, so he can't play sports for a while.
7. My mother07.(just - make) a phone call.
8. He 08. (not realize) his mistake until it was too late.
9. 09.(She - already - leave) when you arrived?
10. My teammates 10. (miss) the bus and are now late for the meeting.
Your last result is 0/10
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã cùng bạn khám phá cách phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Quá khứ hoàn thành qua việc phân biệt định nghĩa, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết.
Các bài tập kèm theo cũng sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng và củng cố kiến thức đã học. Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!