Cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành là hai thì thường xuyên được sử dụng trong cấu trúc câu tiếng Anh. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng trong 1 câu tiếng Anh.

Hiểu đúng thì quá khứ đơn
Chức năng
Thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có thời gian xác định rõ ràng hoặc đã kết thúc trong một thời điểm cụ thể.
Cấu trúc thì quá khứ đơn
![[{"type":"p","children":[{"text":"Cấu trúc thì quá khứ đơn"}]}] [{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc thì quá khứ đơn"}]}]](https://media.dolenglish.vn/PUBLIC/MEDIA/cau-truc-thi-qua-khu-don_2025-03-20030937.jpg)
Cấu trúc - với common verb (động từ thường)
Câu khẳng định: S + V2/ed (quá khứ)
Câu phủ định: S + did + not + V0 (nguyên thể)
Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ.
I visited my grandmother last Sunday. (Tôi đã thăm bà vào Chủ nhật tuần trước.)
She didn't go to the party yesterday. (Cô ấy đã không đi dự tiệc hôm qua.)
Did they watch the movie last night? (Họ đã xem phim tối qua không?)
Cấu trúc - với động từ to be
Câu khẳng định: S + was/were + O
Câu phủ định: S + was/were + not + O
Câu hỏi: Was/Were + S + O?
Ví dụ.
I was a student two years ago. (Tôi từng là học sinh 2 năm trước.)
She was not the leader of the previous project. (Cô ấy không phải là trưởng nhóm của cái dự án trước.)
Was he the one who broke your heart? (Anh ấy có phải là người đã làm tan vỡ con tim bạn không?)
Hiểu đúng thì hiện tại hoàn thành
Chức năng
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại. Thì này cũng có thể diễn tả hành động đã xảy ra gần đây, không rõ thời gian chính xác.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
![[{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc thì hiện tại hoàn thành"}]}] [{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc thì hiện tại hoàn thành"}]}]](https://media.dolenglish.vn/PUBLIC/MEDIA/cau-truc-hien-tai-hoan-thanh_2025-03-20031044.jpg)
Cấu trúc - với common verb (động từ thường)
Câu khẳng định: S + have/has + V-3/ed (quá khứ phân từ)
Câu phủ định: S + have/has + not + V-3/ed
Câu hỏi: Have/Has + S + V-3?
Ví dụ.
I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập.)
She hasn't visited that museum before. (Cô ấy chưa bao giờ thăm bảo tàng đó.)
Have they ever traveled abroad? (Họ đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?)
Cấu trúc - với động từ to be
Câu khẳng định: S + have/has + been + O
Câu phủ định: S + have/has + not + been + O
Câu hỏi: Have/has + S + been + O?
Ví dụ.
She has been a great teacher for many years. (Cô ấy đã là một giáo viên tuyệt vời trong nhiều năm.)
He hasn’t been at home all day. (Anh ấy đã không ở nhà cả ngày.)
Have you been happy with your results? (Bạn đã hài lòng với kết quả của mình chưa?)
Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
![[{"type":"p","children":[{"text":"phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành"}]}] [{"type":"p","children":[{"text":"phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành"}]}]](https://media.dolenglish.vn/PUBLIC/MEDIA/phan-biet-thi-qua-khu-don-va_-hien-tai-hoan-thanh.jpg)
Dựa vào chức năng
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm rõ ràng trong quá khứ.
Ví dụ: He finished his homework an hour ago. (Anh ấy đã hoàn thành bài tập cách đây 1 giờ.)
Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, có ảnh hưởng đến hiện tại hoặc vừa mới xảy ra, không có thời gian rõ ràng.
Ví dụ: They have just finished their homework. (Họ vừa mới hoàn thành bài tập.)
Dựa vào dấu hiệu nhận biết.
Các từ chỉ thời gian cụ thể: yesterday, last week/month/year, in 2000, two days ago, v.v.
Ví dụ: I watched a movie yesterday. (Tôi đã xem bộ phim hôm qua.)
Các từ chỉ thời gian không rõ ràng hoặc liên quan tới hiện tại: already, just, yet, ever, never, since, for.
Ví dụ: I have watched the movie already. (Tôi đã xem bộ phim rồi.)
Bài tập
Bài tập 1
Đề bài
Chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức về thì.
I ________ (see) that movie last weekend.
She ________ (finish) her homework already.
We ________ (visit) Paris several times before we moved there.
I ________ (never/meet) him before yesterday.
They ________ (arrive) at 8 PM yesterday.
I ________ (be) to New York twice.
By the time I got there, they ________ (already/leave).
She ________ (work) at this company since 2015.
I ________ (not/finish) my lunch yet.
They ________ (live) in London for five years before moving to Manchester.
Bài tập 2
Đề bài
Điền đáp án đúng, sử dụng kiến thức về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
I
She
We
They
He
I
By the time I woke up, they
I
We
She
Tổng kết
Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng và sử dụng đúng thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành. Chúc bạn học tập tốt và ứng dụng được kiến thức đã học và sử dụng tốt tiếng Anh.
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!