Cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành là hai thì thường xuyên được sử dụng trong cấu trúc câu tiếng Anh. Trong bài viết này, DOL sẽ giúp bạn hiểu đúng và tự tin dùng đúng trong 1 câu tiếng Anh.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào

phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
Cách phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Hiểu đúng thì quá khứ đơn

Chức năng

Thì quá khứ đơn (Past Simple) được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có thời gian xác định rõ ràng hoặc đã kết thúc trong một thời điểm cụ thể. 

Cấu trúc thì quá khứ đơn

[{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc thì quá khứ đơn"}]}]
Cấu trúc thì quá khứ đơn trong tiếng Anh

Cấu trúc - với common verb (động từ thường)

  • Câu khẳng định: S + V2/ed (quá khứ)

  • Câu phủ định: S + did + not + V0 (nguyên thể)

  • Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)?

Ví dụ.

  • I visited my grandmother last Sunday. (Tôi đã thăm bà vào Chủ nhật tuần trước.)

  • She didn't go to the party yesterday. (Cô ấy đã không đi dự tiệc hôm qua.)

  • Did they watch the movie last night? (Họ đã xem phim tối qua không?)

Cấu trúc - với động từ to be

  • Câu khẳng định: S + was/were + O

  • Câu phủ định: S + was/were + not + O

  • Câu hỏi: Was/Were + S + O?

Ví dụ.

  • I was a student two years ago. (Tôi từng là học sinh 2 năm trước.)

  • She was not the leader of the previous project. (Cô ấy không phải là trưởng nhóm của cái dự án trước.)

  • Was he the one who broke your heart? (Anh ấy có phải là người đã làm tan vỡ con tim bạn không?)

Hiểu đúng thì hiện tại hoàn thành

Chức năng

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại. Thì này cũng có thể diễn tả hành động đã xảy ra gần đây, không rõ thời gian chính xác.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

[{"type":"p","children":[{"text":"cấu trúc thì hiện tại hoàn thành"}]}]
Diễn tả một hành động, sự việc đã xả ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai

Cấu trúc - với common verb (động từ thường)

  • Câu khẳng định: S + have/has + V-3/ed (quá khứ phân từ)

  • Câu phủ định: S + have/has + not + V-3/ed

  • Câu hỏi: Have/Has + S + V-3?

Ví dụ.

  • I have finished my homework. (Tôi đã hoàn thành bài tập.)

  • She hasn't visited that museum before. (Cô ấy chưa bao giờ thăm bảo tàng đó.)

  • Have they ever traveled abroad? (Họ đã từng đi du lịch nước ngoài chưa?)

Cấu trúc - với động từ to be

  • Câu khẳng định: S + have/has + been + O

  • Câu phủ định: S + have/has + not + been + O

  • Câu hỏi: Have/has + S + been + O?

Ví dụ.

  • She has been a great teacher for many years. (Cô ấy đã là một giáo viên tuyệt vời trong nhiều năm.)

  • He hasn’t been at home all day. (Anh ấy đã không ở nhà cả ngày.)

  • Have you been happy with your results? (Bạn đã hài lòng với kết quả của mình chưa?)

Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

[{"type":"p","children":[{"text":"phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành"}]}]
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trong khi hiện tại hoàn thành diễn tả hành động không có thời gian rõ ràng.

Dựa vào chức năng

Thì quá khứ đơn

Diễn tả hành động đã xảy rakết thúc tại một thời điểm rõ ràng trong quá khứ.

 

Ví dụ: He finished his homework an hour ago. (Anh ấy đã hoàn thành bài tập cách đây 1 giờ.)

Thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, ảnh hưởng đến hiện tại hoặc vừa mới xảy ra, không có thời gian rõ ràng.

Ví dụ: They have just finished their homework. (Họ vừa mới hoàn thành bài tập.)

Dựa vào dấu hiệu nhận biết.

Thì quá khứ đơn

Các từ chỉ thời gian cụ thể: yesterday, last week/month/year, in 2000, two days ago, v.v.

Ví dụ: I watched a movie yesterday. (Tôi đã xem bộ phim hôm qua.)

Thì hiện tại hoàn thành

Các từ chỉ thời gian không rõ ràng hoặc liên quan tới hiện tại: already, just, yet, ever, never, since, for.

Ví dụ: I have watched the movie already. (Tôi đã xem bộ phim rồi.)

Bài tập

Bài tập 1

Đề bài

Chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức về thì.

1

I ________ (see) that movie last weekend.

A

saw

B

have seen

C

see

D

had seen

2

She ________ (finish) her homework already.

A

finishes

B

finished

C

has finished

D

had finished

3

We ________ (visit) Paris several times before we moved there.

A

visited

B

have visited

C

had visited

D

visit

4

I ________ (never/meet) him before yesterday.

 

A

never met

B

have never met

C

had never met

D

never meets

5

They ________ (arrive) at 8 PM yesterday.

A

arrived

B

have arrived

C

had arrived

D

arrive

6

I ________ (be) to New York twice.

A

have been

B

was

C

am

D

had been

7

By the time I got there, they ________ (already/leave).

A

already left

B

had already left

C

have already left

D

left

8

She ________ (work) at this company since 2015.

A

works

B

worked

C

has worked

D

had worked

9

I ________ (not/finish) my lunch yet.

A

didn’t finish

B

have not finished

C

hadn’t finished

D

don’t finish

10

They ________ (live) in London for five years before moving to Manchester.

A

lived

B

have lived

C

had lived

D

live

Bài tập 2

Đề bài

Điền đáp án đúng, sử dụng kiến thức về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.

I

1
(visit) my grandmother last weekend.

She

2
(already/finish) her homework.

We

3
(never/go) to that restaurant before.

They

4
(arrive) late to the meeting yesterday.

He

5
(be) to Italy several times.

I

6
(see) that movie last night.

By the time I woke up, they

7
(leave).

I

8
(just/realize) I forgot to bring my keys.

We

9
(not/see) him for two years.

She

10
(work) here for five years before she decided to quit.

Tổng kết

Qua bài viết trên, DOL đã giúp các bạn hiểu đúng và sử dụng đúng thì quá khứ đơn thì hiện tại hoàn thành. Chúc bạn học tập tốt và ứng dụng được kiến thức đã học và sử dụng tốt tiếng Anh.

Trương Trí Hào

Trương Trí Hào đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc