12 thì trong tiếng Anh: Công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết các thì

12 thì trong tiếng Anh (Tenses) là kiến thức nền cơ bản và quan trọng khi được sử dụng phổ biến trong giao tiếp cũng như xuất hiện xuyên suốt trong quá trình học tiếng Anh ở mọi cấp độ. Hệ thống các thì trong tiếng Anh được chia thành 3 nhóm: hiện tại, quá khứ và tương lai với tổng cộng 12 thì chính như sau.

1. Thì hiện tại đơn - Present Simple Tense

2. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous Tense

3. Thì hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect Continuous Tense

5. Thì quá khứ đơn - Past Simple Tense

6. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense

7. Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Past Perfect Continuous Tense

9. Thì tương lai đơn - Future Simple Tense

10. Thì tương lai tiếp diễn Future Continuous Tense

11. Thì tương lai hoàn thành - Future Perfect Tense

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn - Future Perfect Continuous Tense

Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cung cấp công thức các thì trong tiếng Anh, cách sử dụng cũng như dấu hiệu nhận biết các thì. Sau khi điểm qua công thức 12 thì, DOL cũng sẽ gợi ý một số mẹo ghi nhớ cũng như cung cấp một số bài tập đơn giản để bạn có thể áp dụng những kiến thức đã học trong bà một cách hiệu quả.

Nếu bạn muốn tự tin và thành thạo sử dụng tiếng Anh, cũng như đạt kết quả cao trong các kỳ thi quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT,... thì không nên bỏ qua bài viết tổng quan về thì này. Hãy cùng bắt đầu bài học nhé!

các thì trong tiếng anh
Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh

1. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)

Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

thì hiện tại đơn
Hiện tại đơn mô tả khoảng thời gian ở thời điểm hiện tại.

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn được phân thành 3 loại câu khác nhau gồm câu khẳng định, phủ định, nghi vấn. Và được chia theo 2 dạng động từ thườngđộng từ to be.

Công thức thì hiện tại đơn

Loại câu

Động từ thường
Động từ to be

Câu khẳng định

Subject + V (-s/es) 

Subject + am/is/are 

I swim every day. (Tôi đi bơi hàng ngày.)

She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên.)

Câu phủ định

Subject + don’t/doesn’t + V (nguyên thể)

Subject + am/is/are not 

They don’t do housework. (Họ không làm việc nhà.)

I am not British. (Tôi không phải là người Anh.)

Câu nghi vấn

Do/Does + Subject + V (nguyên thể)?

Am/Is/Are + Subject?

Do you like to play badminton? (Bạn có thích chơi cầu lông không?)

Is he a student? (Anh ấy có phải học sinh không?)

Cách dùng thì hiện tại đơn

Simple present thường dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hoặc sự thật hiển nhiên trong hiện tại. Cụ thể gồm 6 cách dùng chính sau.

6 cách dùng thì hiện tại đơn
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả một sự thật hiển nhiên, một sự việc luôn đúng.

Hanoi is Vietnam’s capital city. 

(Hà Nội là thành phố thủ đô của Việt Nam.)

2. Miêu tả những đặc điểm, tính chất.

My mother is so kind and caring. 

(Mẹ tôi rất tốt bụng và chu đáo.)

3. Miêu tả thói quen

I usually get up at six in the morning. (Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ sáng.)

4. Miêu tả những sắp xếp thời gian cố định, hoặc những kế hoạch chính thức và khả năng thay đổi rất khó 

The plane take off at 8am (Máy bay cất cánh lúc 8 giờ sáng.)

5. Sử dụng trong câu hướng dẫn

Go North for two blocks. The hospital is around the corner. (Đi về hướng Bắc qua hai dãy nhà. Bệnh viện ở ngay góc phố.)

6. Diễn tả những hành động ngắn đang xảy ra ở hiện tại (thường dùng trong kể chuyện hoặc bình luận thể thao)

He takes the ball, he runs down the wing, and he scores! (Anh ấy nhận bóng, chạy dọc cánh và ghi bàn!)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì hiện tại đơn thường chứa các cụm từ/trạng từ chỉ tần suất như sau.

  • Trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)...

  • Every + [mốc thời gian]: every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm), every weekend (mỗi cuối tuần), every holiday (mỗi kỳ nghỉ lễ)...

  • Once/Twice a day/week/month/year (Một lần/Hai lần một ngày/tuần/tháng/năm).

  • [Số đếm, trừ 1 và 2] + times + a day/week/month/year: three times a week (ba lần một tuần), four times a year (bốn lần một năm)...

Lưu ý rằng các dấu hiệu này chỉ là một chỉ dẫn chung và không áp dụng tuyệt đối cho mọi trường hợp. Việc nhận biết thì hiện tại đơn cần phải dựa trên cả ngữ cảnh và cấu trúc câu. Vì vậy hãy xem xét kỹ trước khi xác định thì trong câu nhé!

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) 

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn còn tiếp tục diễn ra (chưa chấm dứt).

thì hiện tại tiếp diễn
Present Continuous mô tả lại hành động vẫn còn tiếp tục diễn ra ở thời điểm hiện tại.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Tương tự như hiện tại đơn, công thức thì hiện tại tiếp diễn được phân thành 3 loại câu khác nhau là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn present continuous
Loại câu
Cấu trúc

Câu khẳng định

Subject + am/is/are + V-ing

They are playing a game of cards. (Họ đang chơi bài.)

Câu phủ định

Subject + am/is/are not + V-ing

It is not raining at the moment. (Trời hiện đang không mưa.)

Câu nghi vấn

Am/Is /Are + Subject + V-ing?

Are you studying right now? (Bạn có đang học bài không?)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Hiện tại tiếp diễn thường có 5 cách sử dụng chính. Bao gồm.

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn cùng ví dụ
Cách dùng
Ví dụ

1. Diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại.

I am watching a movie right now. (Tôi đang xem phim bây giờ.)

2. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn từ trước.

My brother is flying to Singapore tomorrow. (Anh tôi sẽ bay đến Singapore vào ngày mai.)

3. Diễn tả sự việc mang tính chất tạm thời.

She often goes to work by car, but this week her car breaks down so she is going to work by train. (Cô ấy thường đi làm bằng xe ô tô, nhưng tuần này xe ô tô của cô ấy bị hỏng nên cô ấy đi tàu tới chỗ làm.)

4. Dùng khi than phiền về một hành động, sự việc lặp đi lặp lại và thường đi kèm những trạng từ/cụm từ diễn tả tần suất cao (always, all the time, usually…)

My mother is always telling me to clean my room! (Mẹ tôi luôn nói tôi dọn dẹp phòng của tôi!)

5. Diễn tả sự khác biệt ngày trước và bây giờ (mô tả sự đổi mới).

Almost all people are using vehicles instead of walking. (Hầu hết mọi người dùng phương tiện thay vì đi bộ.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, các mệnh đề (câu) thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • Các từ/cụm từ có nghĩa “hiện tại”: now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the/this moment (tại thời điểm này)...

  • Các từ/cụm từ chỉ khoảng thời gian gần đây (thời điểm nói): these days (dạo này), currently (hiện nay), this week (tuần này), this month (tháng này)... 

  • Các mốc thời gian trong tương lai gần: this weekend (cuối tuần này), tonight (tối nay), at the end of this year (vào cuối năm nay)...

  • Động từ gây sự chú ý: Look!/watch (Nhìn kìa), Listen! (Nghe này), Keep silent! (Im lặng), Watch out!/Look out! (Coi chừng).

3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) dùng diễn tả một sự việc, hành động đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

thì hiện tại hoàn thành
HTHT diễn tả khoảng thời gian bắt đầu từ trong quá khứ đến hiện tại và có thể tiếp diễn trong tương lai.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Bảng tổng hợp sau sẽ cung cấp đầy đủ cấu trúc thì hiện tại hoàn thành lẫn ví dụ cụ thể cho từng loại câu ở cả dạng động từ thường và to be.

Công thức thì hiện tại hoàn thành

Loại câu

Động từ thường
Động từ to be

Câu khẳng định

Subject + have/has + V3/V-ed

Subject + have/has + been

I have just finished my homework. (Tôi vừa mới hoàn thành bài tập về nhà.)

He has been a chef for 10 years. (Anh ấy đã làm đầu bếp được 10 năm.)

Câu phủ định

Subject + have/has not + V3/V-ed

Subject + have/has not + been

He hasn't done any exercise yet. (Anh ấy vẫn chưa làm bài tập gì.)

My sister hasn’t been home since Tet holiday. (Chị tôi đã không về nhà kể từ kỳ nghỉ Tết.)

Câu nghi vấn

Have/Has + Subject + V3/V-ed?

Have/Has + Subject + been ?

Have you ever eaten at McDonald’s? (Bạn đã từng ăn ở McDonald’s chưa?)

How many times have you been to Thailand? (Bạn đã sang Thái Lan bao nhiêu lần rồi?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Có 4 cách sử dụng chính của thì hiện tại hoàn thành được tổng hợp trong bảng bao gồm ví dụ cụ thể cho từng cách dùng.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng
Ví dụ

1. Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn ở tương lai.

We have worked at this company since 2010. (Chúng tôi đã làm việc cho công ty này từ 2010.)

2. Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc, thường đi kèm với trạng từ “just” (vừa mới).

Will Smith has just been banned from attending the Oscars for 10 years. (Will Smith vừa bị cấm tham dự lễ trao giải Oscar trong 10 năm.)

3. Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm cho đến hiện tại, thường đi kèm với các từ diễn tả số lần.

Leonardo DiCaprio has only won the Oscar once. (Leonardo DiCaprio mới chỉ đoạt giải Oscar một lần.)

4. Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại

She can’t get in her car. She has lost her key. (Cô ấy không thể vào được xe. Cô ấy đã làm mất chìa khóa.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • Just/Recently/Lately.

  • Already/ Since/ Before/ Never/ Ever/ Yet.

  • Cụm từ So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ).

  • For + khoảng thời gian: for 5 years, for a long time, for a week…

  • Since + mốc thời gian cụ thể: since 2023, since November…

  • The first, second, third, fourth time…: lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba, lần thứ tư….

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) dùng để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn ở tương lai.  

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì HTHT tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, đang tiếp tục và có liên quan đến thời điểm hiện tại 

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Present Perfect Continuous là sự kết hợp cả hai yếu tố của thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và thì tiếp diễn (Present Continuous). Cụ thể công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như sau.

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Loại câu
Cấu trúc

Câu khẳng định

Subject + have/has been + V-ing

My sister has been doing her homework for 3 hours. (Em gái tôi đã làm bài tập về nhà được 3 giờ.)

Câu phủ định

Subject + have/has not been + V-ing

He hasn’t been paying attention in class lately. (Anh ấy không tập trung trong lớp gần đây.)

Câu nghi vấn

Have/Has + Subject + been + V-ing?

How long have you been waiting? (Bạn đã đợi bao lâu rồi?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thông thường, hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ có 2 cách sử dụng chính như sau

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. 

She has been living in America for 4 years. (Cô ấy đã sang Mỹ sinh sống được 4 năm.) 

2. Miêu tả hành động đang xảy ra và vừa mới kết thúc nhưng người nói vẫn có thể nhìn thấy tác động của nó.

She has been crying for an hour so her eyes are swollen now. (Cô ấy khóc cả tiếng rồi nên giờ mắt sưng tấy lên.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • Since + N (mốc/ điểm thời gian không rõ ràng)

  • For + N (quãng thời gian)

  • All + khoảng thời gian

  • for the whole + N (chỉ thời gian)

5. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) 

Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là thì dùng để diễn tả hoặc mô tả một sự việc, hành động hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

thì quá khứ đơn
Khoảng thời gian đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ đơn

Tương tự như thì hiện tại đơn, thì quá khứ đơn gồm 3 loại câu cơ bản và chia ở 2 dạng động từ thường và động từ tobe.

Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be

Câu khẳng định

Subject + V2/V-ed

Subject + was/were

I broke up with my boyfriend yesterday. (Tôi chia tay với bạn trai ngày hôm qua.)

She was angry with me last night. (Cô ấy tức giận với tôi tối qua.)

Câu phủ định

Subject + did not (didn’t) + V (nguyên thể)

Subject + was/were not (wasn’t/weren’t)

My mother didn’t water the plants. (Mẹ tôi đã không tưới cây.)

He wasn’t a top student when he was in high school. (Anh ấy không phải là học sinh đứng đầu lớp/trường khi còn học trung học.)

Câu nghi vấn

Did + Subject + V (nguyên thể)?

Was/Were + Subject ?

Did you watch the latest news? (Bạn đã xem tin tức mới nhất chưa?)

Was she happy when she knew that she passed the exam? (Cô ấy có vui khi biết mình thi đậu không?)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Trong tiếng Anh, Past Simple Tense thường được sử dụng để diễn tả những hành động trong quá khứ mà cụ thể là trong 2 trường hợp sau.

Công thức thì quá khứ đơn
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả một hoặc chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ

My brother went to school at 7.30 AM this morning. (Anh trai tôi đi học lúc 7 giờ 30 phút sáng nay.)

2. Miêu  tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ

When I was in primary school, I often went to school by bike. (Khi tôi học tiểu học, tôi thường tới trường bằng xe đạp.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Về dấu hiệu nhận biết, thì quá khứ đơn dùng trong câu có từ/cụm từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ: yesterday (hôm qua), last night (đêm hôm trước), last year (năm trước), in 1995 (vào năm 1995)...

Lưu ý rằng không có một quy tắc cụ thể để nhận biết thì Quá khứ đơn. Thông thường, dấu hiệu nhận biết được dựa trên từ ngữ và ngữ cảnh của câu. Vì vậy bạn cần chú ý xem xét yếu tố này để xác định thì Quá khứ đơn một cách chính xác.

6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

thì quá khứ tiếp diễn
Mô tả lại khoảng thời gian đang diễn ra xung quanh thời điểm trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn

Công thức thì quá khứ tiếp diễn gồm có 3 công thức và được phân thành 3 loại câu khác nhau là câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Tất cả được cung cấp đầy đủ trong bảng sau.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn
Loại câu
Cấu trúc

Câu khẳng định

Subject + was/were + V-ing

We were cleaning our rooms at 10 AM yesterday. (Chúng tôi đang dọn phòng lúc 10 giờ sáng ngày hôm qua.)

Câu phủ định

Subject + was/were not (wasn’t/weren’t) + V-ing

I wasn’t listening attentively while the teacher was teaching in Math class. (Tôi đã không lắng nghe khi giáo viên đang dạy trong lớp Toán.)

Câu nghi vấn

Was/Were + Subject + V-ing?

Were you paying attention when I talked? (Bạn có chú ý khi tôi nói chuyện không?)

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

Sẽ có 5 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn mà bạn cần nắm. Bao gồm.

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, thường có mốc thời gian cụ thể.

They were studying IELTS at 7 PM last night. (Họ đã học IELTS vào 7 giờ tối qua.)

2. Miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.

An was studying to music while his mother was cooking in the kitchen. (An đang học bài khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.)

3. Miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.

When she called, I was watching Hana’s Lexis’ video. (Khi cô ấy gọi, tôi đang xem video của Hana’s Lexis.)

4. Miêu tả hành động xảy ra thường xuyên xảy ra (theo thói quen) trong quá khứ, thường để thể hiện thái độ phàn nàn, khó chịu, đi kèm với những từ như: always, constantly.

When I stayed with her, I was always cleaning the house after all her parties. (Hồi tôi còn ở với cô ấy, tôi lúc nào cũng phải dọn dẹp ngôi nhà sau những bữa tiệc tùng cô ấy tổ chức.)

5. Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)

Yesterday, I was baking in the kitchen the whole morning. (Suốt buổi sáng ngày hôm qua, tôi đã nướng bánh trong bếp.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn, hãy chú ý các mệnh đề (câu) sử dụng thì này thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • Câu có các từ/cụm từ hoặc mệnh đề chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ: at this time yesterday (vào thời điểm này ngày hôm trước), at 8 p.m last night (vào 8 giờ tối hôm qua),....

  • Câu có mệnh đề chứa “when (khi) hoặc “while (trong khi).

7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) 

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) dùng diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. 

thì quá khứ hoàn thành
Mô tả khoảng thời gian bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành

Tương tự như các thì hoàn thành khác, quá khứ hoàn thành được chia ở 2 dạng động từ thường và động từ tobe gồm 3 thể khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Công thức thì quá khứ hoàn thành
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be

Câu khẳng định

Subject + had + V3/V-ed

Subject + had + been

After she had rested, she felt much better. (Sau khi nghỉ ngơi, cô cảm thấy khỏe hơn nhiều.)

Mrs. Shilton had been a primary school teacher for twenty years before she became headmaster of the school. (Bà Shilton đã từng là giáo viên tiểu học được 20 năm trước khi trở thành hiệu trưởng của trường.)

Câu phủ định

Subject + had not (hadn’t) + V3/V-ed

Subject + had not (hadn’t) + been

She hadn’t known him for very long when she decided to get married. (Cô ấy chưa biết anh ấy được lâu khi cô quyết định cưới anh ấy.)

I hadn’t been fond of durians but I started to like it after I tasted it. (Tôi không thích sầu riêng nhưng tôi bắt đầu thích sau khi nếm thử.)

Câu nghi vấn

Had + Subject + V3/V-ed?

Had + Subject + been?

Had she watched “Emily in Paris” before saying that she didn’t like it yesterday? (Có phải cô ấy đã xem “Emily ở Paris” trước khi nói rằng cô ấy không thích nó vào ngày hôm qua không?)

Had he been a fan of badminton before becoming a pro badminton player? (Anh ấy có phải là một fan hâm mộ của cầu lông trước khi trở thành một cầu thủ cầu lông chuyên nghiệp?)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Bảng sau sẽ tổng hợp đầy đủ 3 cách sử dụng chính của thì quá khứ hoàn thành, và cung cấp các ví dụ tương ứng với cách dùng để giúp bạn dễ hình dung.

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả một sự việc đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc trước một sự việc khác trong quá khứ. 

By the time we got to the stadium, the performance had already started. (Khi chúng tôi đến sân vận động thì buổi biểu diễn đã bắt đầu rồi.)

2. Miêu tả các tình huống, dự định ban đầu đã thay đổi

I had planned to be a police officer since I was five years old but then, I decided to become an entrepreneur in college and opened my own startup. (Tôi đã từng muốn làm cảnh sát kể từ khi tôi mới 5 tuổi nhưng khi vào đại học, tôi lại quyết định trở thành doanh nhân và mở công ty khởi nghiệp riêng.)

3. Miêu tả hành động này là điều kiện cho hành động kia xảy ra. 

She had quit her office job and could finally start a venture with her like-minded friends. (Cô ấy đã nghỉ công việc văn phòng và cuối cùng cũng có thể bắt đầu khởi nghiệp cùng với các người bạn đồng chí hướng.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • When (khi).

  • Before (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn).

  • After (Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành).

  • By the time (trước thời gian nào đó).

  • Until (cho tới thời gian nào đó).

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) diễn tả một sự việc, hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra ở trong quá khứ.  

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Mốc thời gian đã và đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra ở trong quá khứ.

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn bao gồm câu khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc và ví dụ cụ thể cho từng loại câu.

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Loại câu
Cấu trúc

Câu khẳng định

Subject + had + been + V-ing

She had been crying for ten minutes before her mother came home. (Cô ấy đã đã khóc trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)

Câu phủ định

Subject + had not (hadn't) + been + V-ing

He hadn’t been doing his homework when his parents came home. (Anh ấy đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.)

Câu nghi vấn

Had + Subject + been + V-ing?

Had James been playing video games when we came? (Có phải James đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?)

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Để truyền đạt thông tin một cách chính xác về quá khứ tiếp diễn, bạn cần nắm rõ 2 cách dùng cơ bản của thì này như sau.

2 Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ hoặc trước một mốc thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

I had been intensely working out for 2 hours straight when he came home and saw me chugging down the huge bottle of water. (Tôi đã tập thể dục rất căng trong vòng 2 tiếng liên khi anh ấy về nhà và thấy tôi uống liền 1 chai nước to.)

2. Miêu tả hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.

Since I had been complaining non-stop about my family, he snapped and told me to be grateful about what they had sacrificed for me. (Vì tôi đã liên tục phàn nàn về gia đình mình, anh ấy đã phát cáu và bảo tôi phải biết ơn về những gì họ đã hi sinh cho tôi.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • Until (cho đến lúc đó)

  • When/By the time (vào lúc)

  • By + mốc thời gian cụ thể (từ trước cho đến lúc...). 

  • Before (trước khi)

9. Thì tương lai đơn (Future Simple Tense)

Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả một hành động, sự việc hoặc tình trạng sẽ (có thể) xuất hiện trong tương lai. Có nghĩa là hành động, sự việc hoặc tình trạng đó chưa xuất hiện ở hiện tại.

thì tương lai đơn
Khoảng thời gian chưa xảy ra ở thời điểm hiện tại.

Công thức thì tương lai đơn

Công thức thì Tương lai đơn (Simple Future) được hình thành bằng cách sử dụng "will" hoặc "shall" + động từ thường hoặc động từ tobe. Dưới đây là công thức và ví dụ cho thì Tương lai đơn.

Công thức thì tương lai đơn
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be

Câu khẳng định

Subject + will/shall + V (nguyên thể)

Subject + will/shall + be

My family will travel to HCM City next week. (Gia đình tôi sẽ đi du lịch tới thành phố HCM vào tuần tới.)

I will be twenty in August. (Tháng 8 tới, tôi sẽ tròn 20 tuổi.)

Câu phủ định

Subject + will/shall not (won’t/shan’t)+ V (nguyên thể)

Subject +  will/shall not (won’t/shan’t) + be

I won’t come to your house tomorrow. (Tôi sẽ không tới nhà bạn vào ngày mai.)

She won’t be able to come to the party. (Cô ấy sẽ không thể đến bữa tiệc.)

Câu nghi vấn

Will/Shall + Subject + V (nguyên thể)?

Will/Shall + Subject + be?

Will you come tomorrow? (Bạn sẽ tới vào ngày mai chứ?)

Will you be home tomorrow morning? (Bạn sẽ ở nhà vào sáng mai chứ?)

Cách dùng thì tương lai đơn

Có tổng cộng 6 cách sử dụng chính của thì tương lai đơn được liệt kê chi tiết trong bảng sau cùng ví dụ cụ thể cho từng cách dùng.

Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả một sự việc sẽ diễn ra trong tương lai

I think it’ll rain soon. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa sớm.)

2. Miêu tả một dự định hoặc quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói.

Let’s order some food! I’ll order fish. (Hãy đặt món đi! Tôi sẽ gọi món cá.)

3. Miêu tả một lời hứa.

I’ll help you move to your new place. (Tôi sẽ giúp bạn chuyển đến nơi ở mới.)

4. Miêu tả một lời cảnh báo hoặc lời đe dọa.

Be careful or the box will fall on you! (Hãy cẩn thận nếu không chiếc hộp sẽ rơi trúng vào bạn!)

5. Miêu tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.

Will you help me with this report? (Bạn sẽ giúp tôi với báo cáo này?)

6. Miêu tả việc xin lời khuyên 

Who shall I do in case her fever spikes again? (Tôi nên làm gì  trong trường hợp cô ấy sốt cao nữa?)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai đơn thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • Câu có các từ/cụm từ hoặc các mệnh đề chỉ các thời điểm trong tương lai: tomorrow (ngày mai), next year (năm sau), this weekend (cuối tuần này),...

  • Câu có chứa từ chỉ quan điểm, sự suy đoán về việc có thể sẽ  xảy ra trong tương lai: think/suppose/believe/guess, promise, probably, perhaps,  hope/expect.

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) dùng diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại trong thời điểm cụ thể ở tương lai.

thì tương lai tiếp diễn
Mô tả khoảng thời gian đang xảy ra ở thời điểm cụ thể trong tương lai.

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Để sử dụng thì Tương lai tiếp diễn (Future Continuous), bạn cần ghi nhớ và áp dụng các công thức ở 3 dạng câu sau.

Công thức thì tương lai tiếp diễn

Loại câu

Cấu trúc

Câu khẳng định

Subject + will be + V-ing

I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.)

Câu phủ định

Subject + will not (won’t) + be + V-ing

We won’t be sleeping when you come tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)

Câu nghi vấn

Will + Subject + be + V-ing?

Will you be playing football at 8 o’clock tonight? (Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Bảng dưới đây đã tổng hợp đầy đủ 7 cách sử dụng chính của thì tương lai tiếp diễn, bao gồm ví dụ cụ thể cho từng cách dùng.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả hành động sẽ đang diễn ra và kéo dài liên tục tại một thời điểm xác định trong tương lai.

At 9 AM tomorrow, we’ll be studying. (9 giờ sáng ngày mai, chúng ta sẽ đang học.)

2. Miêu tả một sự việc, hành động đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.

When my friends come tomorrow evening, I will be watching TV. (Khi các bạn của tôi tới vào tối ngày mai, tôi sẽ đang xem TV.)

3. Miêu tả hành động sắp xảy ra là một phần trong kế hoạch hoặc lịch trình. 

The wedding will be starting in the next 10 minutes. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu trong vòng 10 phút nữa.)

4. Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai

Will you be going to the party tonight? (Bạn sẽ đến bữa tiệc tối nay chứ?)

6. Dùng với “still” để diễn tả sự mong đợi điều gì sẽ tiếp diễn trong một khoảng thời gian ở tương lai.

In 2 hours, she will still be watching this movie. (Trong 2 giờ tới, cô ấy vẫn sẽ đang xem bộ phim này.)

7. Dùng để so sánh giữa hiện tại và tương lai

My car is broken so I will be going to work by bus this week. (Xe ô tô của tôi hỏng nên tuần này tôi sẽ đi làm bằng xe buýt.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Mệnh đề (câu) có chứa các từ/cụm từ chỉ các thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • At this/that + time/moment + khoảng thời gian trong tương lai (

  • At + thời điểm xác định trong tương lai

  • …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn 

  • In the future, next year, next week, next time, soon. 

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) 

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) diễn tả một hành động, sự việc hoàn tất trước một mốc thời gian hay một hành động, sự việc khác trong tương lai.

thì tương lai hoàn thành
Mốc thời gian đã hoàn thanh xong trước một mốc thời gian khác trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành

Công thức của tương lai hoàn thành sử dụng trợ động từ "will" kết hợp với động từ "have" và "V3" (động từ ở dạng quá khứ phân từ).

Công thức thì tương lai hoàn thành
Loại câu
Động từ thường
Động từ to be

Câu khẳng định

Subject + will have + V3/V-ed

Subject + will have + been

By the time my mother gets home, I will have cleaned the house from top to bottom. (Khi mẹ tôi về đến nhà, tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa từ trên xuống dưới.)

They will have been married for 15 years by this December. (Họ sẽ kết hôn được 15 năm vào tháng 12 này.)

Câu phủ định

Subject + will not/won’t have + V3/V-ed

Subject + will not/won’t have + been

We won’t have eaten breakfast before we get to the airport tomorrow morning. (Chúng tôi sẽ không ăn sáng trước khi chúng tôi đến sân bay vào sáng mai.)

Fans won’t have been less angry at Kim Kardashian for defaming Taylor Swift even after this year. (Người hâm mộ sẽ không ít giận dữ với Kim Kardashian vì đã nói xấu Taylor Swift ngay cả sau năm nay.)

Câu nghi vấn

Will + Subject + have + V3/V-ed?

Will + Subject + have + been?

Will he have finished his exams when we go on holiday? (Liệu anh ấy đã hoàn thành kỳ thi của mình khi chúng tôi đi nghỉ chứ?)

Will you have been a student for 3 years by 2023? (Bạn sẽ là sinh viên được 3 năm vào năm 2023 chứ?)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành thường diễn tả một hành động hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Thông thường sẽ có 3 cách sử dụng chính.

Cách dùng thì tương lai hoàn thành
Cách dùng
Ví dụ

1. Miêu tả một sự việc, hành động hoàn thành trước một sự việc, hành động ở tương lai. 

She will have had dinner when you come. (Cô ấy sẽ ăn tối xong khi bạn đến.)

2. Miêu tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai

The construction of the new bridge will have been completed by the end of the year. (Việc xây dựng cây cầu mới sẽ đã được hoàn thành trước cuối năm.)

3. Miêu tả một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần cho tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

My friend will have visited Paris two times by 2025. (Bạn tôi sẽ đến thăm Paris hai lần vào năm 2025.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • By + thời gian tương lai (by 8 a.m, by next week, by next year,..).

  • By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I have lunch,…).

  • Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2023,…).

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) diễn tả một sự việc, một hành động sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó ở tương lai.

thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Mốc thời gian sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm trong tương lai.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) và Công thức thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) có điểm tương đồng khi. Vì cả hai đều liên quan đến thời gian trong tương lai và diễn tả sự hoàn thành của một hành động trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Điểm khác nhau ở công thức 2 thì cụ thể như sau.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Loại câu
Động từ thường

Câu khẳng định

S + will have been + V-ing

By the end of this year, I will have been working in this company for 3 years. (Đến cuối năm nay, tôi sẽ làm việc ở công ty này được 3 năm.)

Câu phủ định

S + won’t have been + V-ing

I won’t have been reading comics for 4 months by the end of July. (Tôi sẽ không đọc truyện tranh trong 4 tháng tính đến cuối tháng 7.)

Câu nghi vấn

Will + S + have been + V-ing?

Will he have been staying here for 5 weeks by this Friday? (Liệu anh ấy đã ở đây được 5 tuần tính đến thứ sáu này phải không?)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Sẽ có 2 cách sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Cách dùng
Ví dụ

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc, hành động so với sự việc, hành động khác trong tương lai.

I will have been playing video games for 7 years when I am 18 years old. (Tôi sẽ chơi game được 7 năm khi tôi tròn 18 tuổi.)

2. Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể ở tương lai.

She will have been traveling abroad for 4 months by the end of next week. (Cô ấy sẽ đi nước ngoài được 4 tháng tính tới hết năm nay.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.

  • By then

  • By + mốc thời gian cụ thể. (Ví dụ: by this June, by Friday,...)

  • By the time/when + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn. (Ví dụ: by the time he comes back,...)

  • For + khoảng thời gian

Mẹo ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh

Các trong tiếng anh là kiến thức cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng nên việc ghi nhớ toàn bộ công thức là rất cần thiết. Tuy nhiên, để ghi nhớ toàn bộ 12 công thức thì tiếng Anh sẽ không hề dễ dàng nếu bạn không áp dụng các mẹo sau.

Bảng tổng hợp 12 thì tiếng Anh 

Một cách dễ ghi nhớ toàn bộ 12 thì trong tiếng Anh là tổng hợp lại thành một bảng để dễ quan sát. Hình ảnh dưới đây là bảng tổng hợp mà DOL Grammar muốn gửi đến bạn.

 công thức 12 thì trong tiếng Anh
Bảng tổng hợp công thức 12 thì trong tiếng Anh 

Vẽ biểu đồ thời gian sử dụng thì tiếng Anh

Sau khi có bảng tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh thì để xác định khoảng và mốc thời gian cụ thể hơn, bạn hãy vẽ đoạn mốc thời gian tương tự như hình bên dưới.

các thì tiếng anh
Biểu đồ thời gian của 12 thì trong tiếng Anh

Sử dụng sơ đồ tư duy để nắm bắt 12 thì tiếng Anh

12 thì là số lượng khá nhiều nên để học tập hiệu quả hơn thì bạn cần có cho mình một sơ đồ tư duy để dễ nắm bắt. Bạn có thể tham khảo theo sơ đồ mà DOL Grammar để ở dưới đây.

các thì trong tiếng anh
Sơ đồ tư duy về 12 thì trong tiếng Anh

Nhớ cách biến đổi các thì từ 4 thì Hiện tại

Một mẹo để bạn có thể ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh một cách dễ dàng chính là nhớ cách biến đổi các thì từ 4 thì Hiện tại.

Cách biến đổi từ thì Hiện tại sang thì Quá khứ.

  • Cách ghi nhớ: Đổi động từ to be/trợ động từ trong công thức thì Hiện tại tương ứng về dạng Quá khứ

  • Ví dụ: is going (thì Hiện tại tiếp diễn) —> was going (thì Quá khứ tiếp diễn)

=> Động từ to be chuyển về dạng quá khứ nhưng V-ing giữ nguyên

Cách biến đổi từ thì Hiện tại sang thì tương lai

  • Cách ghi nhớ: Will + công thức tương ứng của thì Hiện tại

  • Ví dụ: has gone (thì Hiện tại hoàn thành) —> will have V3 (thì Tương lai hoàn thành)

=> Khi thêm will ngay trước thì trợ động từ theo sau sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu và V3 thì được giữ nguyên

Nhớ động từ dùng trong các thì tiếng Anh

Để ghi nhớ được thì các bạn phải nắm rõ quy tắc xây dựng của mỗi thì. Có như vậy thì việc học các thì trong tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản và không bị nhầm lẫn.

  • Đối với các thì tiếp diễn: Động từ được chia ở dạng: be + V-ing

  • Đối với các thì hoàn thành: Động từ, trợ động từ được chia ở dạng quá khứ phân từ: V3/ed

  • Đối với các thì đơn: Động từ, trợ động từ được chia như sau

  • Hiện tại đơn: V1

  • Quá khứ đơn: V2/ed

  • Tương lai đơn: will + V1

Tương ứng với từng thì sẽ có công thức khác nhau, bạn hãy chú ý điều này và áp dụng đúng công thức với từng thì nhé.

Học và luyện tập thường xuyên

Trong ngôn ngữ tiếng Anh nói chung và các thì nói riêng, việc quan trọng nhất để trở nên giỏi là phải học và luyện tập thường xuyên.

Với mỗi thì trong tiếng Anh, khi học thì bạn nên ứng dụng và luyện tập ngay. Nhờ vậy mà bạn sẽ nhớ rất lâu và khó để quên.

Chọn một trung tâm uy tín để học

Nếu việc tự học tiếng Anh khó khăn, hãy tìm một trung tâm thật uy tín để tiếp thu kiến thức. Giáo viên sẽ giúp bạn hiểu thật sâu vấn đề trong mỗi thì và bên cạnh đó có bạn học cùng sẽ giúp việc học không còn nhàm chán.

Bạn có thể tham khảo các khóa học IELTS tại DOL English. Tại đây luôn cam kết đảm bảo đầu ra cho học viên với phương pháp Linearthinking và nền tảng công nghệ độc quyền do chính trung tâm phát triển.

Tổng hợp bài tập 12 thì trong tiếng anh

Hãy thử kiểm tra và củng cố lại kiến thức trong qua một loạt bài tập nhỏ sau đây. Những bài tập này giúp bạn áp dụng công thức đã học để chia các thì một cách chính xác.

Ngoài ra, nếu bạn muốn thử thách bản thân với các dạng bài tập các thì trong tiếng Anh đa dạng và phức tạp hơn nữa, hãy khám phá nguồn tài liệu phong phú từ DOL Grammar, nơi chứa đựng hàng trăm bài tập giúp bạn rèn luyện kỹ năng ngữ pháp một cách toàn diện.

Bài 1: Chọn đáp án phù hợp

1. What do you usually do when thеrе is an еarthquakе?

 

-> Trả lời:

 

2. What arе you doing?

 

-> Trả lời:

 

3. What do you do?

 

-> Trả lời:

 

4. What was Katrina doing whеn you knoсkеd on thе door?

 

-> Trả lời:

 

5. How did Brеnda spеnd hеr holiday?

 

-> Trả lời:

 

💡 Gợi ý

I am a police officer.

Shе wеnt sailing most days, and sunbathеd at thе bеaсh.

I liе under thе tablе.

She was listening to the radio in thе kitсhеn.

I'm having a party.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 2: Chọn đáp án đúng

 

00.

Hoa ________ with her sister at the moment until she finds a flat.

stays

is staying

will stay

is going to stay

00.

By the end of next year, George________ English for 2 years.

will have learned

will learn

has leaned

would learn

00.

My mother________me one hour ago.

phoned

was phoning

had phoned

has phoned

00.

Look at those black clouds! It________

rain

will rain

rained

has rained

00.

Last night Mai________ in bed when suddenly she heard a scream.

read

will read

had read

was reading

00.

On July 20, 1969, Neil Armstrong ________ down onto the moon, the first person ever set foot on another planet.

was stepping

has stepped

stepped

was step

00.

I'll come and see you before I ________ for America.

leave

will leave

have left

shall leave

00.

I have been waiting for you________

since early morning

since 9 a.m

for two hours

All are correct

00.

This is the first time I ________ here.

am

have been

was

be

00.

I________ in Da Nang before I moved to Dong Nai.

have been living

have lived

had lived

live

Check answer

Bài 3: Chọn thì đúng của động từ DỰA VÀO GỢI Ý TRONG NGOẶC.

 

 

Andy : Hello, Jane. What01.(are you doing/ do you do) in this part of London?

 

Jane : Well, 02. (I'm looking/ I look) at flats round here.

 

Andy : Flats? 03. (Are you wanting/ Do you want) to move?

Jane : Yes, in fact, Adam and I 04. (are getting/ get) married.

 

Andy: That's great! Congratulations. When 05.(are you deciding/ did you decide)?

 

Jane: Only last week. It was while we 06. (were staying/ stayed) with his family in Scotland. Now we're trying to find a suitable flat.

 

Andy : It’ll be great to have you as neighbors. 07.(I hope/ I'm hoping) you manage to buy one soon.

 

Jane : Oh, we 08. (aren't looking/ don't look) for one to buy. We don't have enough money yet. 09. (We're wanting/ We want to) find somewhere to rent.

 

Andy: Yes, of course. That's what me and my husband 10.(have been doing/ did) at first. Actually, in the end my brother 11.(was lending/ lent us) some money. That's how we 12.(were managing/ managed) to buy ours.

 

Jane : Really? Perhaps I'll talk to my family before we 13. (choose/ chose) a flat.

 

Andy : That's not a bad idea. My family 14. (gave/ were giving) us quite a lot of helpful advice. Now, what about coffee? There's a good place just round the corner

.

 

Jane : Oh, yes, I 15. (looked/ was looking) for somewhere to sit down when I 16. (bumped/have bumped) into you. Let's go.

Your last result is 0/16

Check answer

Bài 4: Đọc đoạn văn sau và chọn câu trả lời đúng

 

A few days ago I (1)______ that someone plans to knock down the Blossom Inn. This pub (2)_______ the center of village life for centuries. It (3)_____ at our crossroads for 500 years. It (4)______ famous in the old days, and Shakespeare once (5)______ there, they say. I (6)______ in Brickfield all my life. The villagers (7)_____ about the plans for less than a week and already there's a 'Save Our Pub' campaign. Last week, we (8)______ happy, but this week we (9)____ angry. We (10)______ them, you'll see.

00.

(1)

had learned

learned

 

has learned

learn

00.

(2)

has been

had been

 

was

is

00.

(3)

stood

 

is standing

stands

has stood

 

00.

(4)

has been

 

is

was

had been

00.

(5)

had stayed

 

stayed

stays

has stayed

00.

(6)

lived

am living

 

was

have lived

 

00.

(7)

have just known

just knew

had just known

just know

00.

(8)

are being

has been

were

had been

00.

(9)

are

were

has been

 

are being

00.

(10)

are stopping

will stop

stop

are going to stop

Check answer

Bài 5: Chia động từ trong ngoặc

 

 

1. 

A:01.(you/buy) anything at the store sales yesterday?

B: No, I02.(want) to buy some clothes, but I had left my credit card at home.

 

 

2. 

A: Are you still copying those addresses?

B: No, that's all of them.  I03.(just/finish) now.

 

 

3. 

A: The train is never going to get here

B: How long have we been waiting now?

A: At least half an hour. We04.(be) here since 9 a.m.

 

 

4. 

A: Did you have a nice chat with Lucy yesterday afternoon?

B: No, not really. When we05.(drink) our coffee, she06.(hurry) off home.

 

 

5. 

A: It's terrible about that plane crash, isn't it?

B: Yes, awful. I07.(have) breakfast when I08.(hear) the news this morning.

 

 

6. 

A: So you sing in a rock band, do you? How long have you been doing that?

B: Oh, since I was sixteen. We09.(do) about a dozen concerts since then.

 

 

7. 

A: Do you know what Hanah was upset about yesterday?

B: No, I don't. But I'm sure she had been crying. Her eyes10.(look) red.

 

 

8. 

A: The shooting was very frightening, I suppose

B: It certainly was. When we11.(hear) the shot, we12.(throw) ourselves to the floor immediately.

 

 

9. 

A : I rang at once, but you weren't in your office

B: No, I13.(have) lunch at that time.

 

 

10. 

A: Is Phuong at home?

B: No, she14.(go) out about an hour ago.

Your last result is 0/14

Check answer

Tổng kết

Như vậy bài viết đã tổng hợp kiến thức chung về 12 thì trong tiếng Anh, bao gồm từ công thức, cách dùng và cách nhận biết cũng như ví dụ cụ thể của các thì tiếng Anh. Các bài tập được cho sẽ giúp bạn củng cố thêm những gì mình đã được học trong bài.

Hi vọng bài viết này đã đem đến những thông tin và kiến thức bổ ích cho quá trình luyện tập tiếng Anh của bạn. Ngoài ra, bạn có thể nâng cao kiến thức Tiếng Anh bằng việc thường xuyên ghé thăm các bài viết của DOL Grammar nhé!

Tạ Hà Phương

Tạ Hà Phương là một trợ giảng với 5 năm kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Anh cho học sinh THCS chuẩn bị ôn thi lớp 10. Ngoài ra, Phương cũng có kinh nghiệm làm phiên dịch viên tiếng Anh và tham gia biên soạn tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh chuẩn bị ôn thi THPT Quốc Gia.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc