Tổng hợp bài tập 12 thì trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết]
Các thì trong tiếng Anh (tenses) là kiến thức nền cơ bản và quan trọng mà bất kỳ ai khi học ngữ pháp cũng cần phải nắm. Trong tiếng Anh, có tổng cộng 12 thì cơ bản như sau.
1. Hiện tại đơn (Present Simple)
2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
5. Quá khứ đơn (Past Simple)
6. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
9. Tương lai đơn (Future Simple - will)
10. Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
11. Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cung cấp các dạng bài tập của các thì để bạn luyện tập. Việc thực hành và áp dụng kiến thức đã học thông qua bài tập là cách tốt nhất để nắm vững và tự tin trong việc sử dụng các thì trong tiếng Anh. Hãy bắt đầu luyện tập ngay nhé!
Bài tập thì Hiện tại đơn
Ở mỗi phần, bài viết sẽ hỗ trợ bạn ôn lại kiến thức tổng quan về các thì trước khi bạn thực hiện bài tập. Ngoài ra, DOL Grammar cũng cung cấp cho bạn bài viết lý thuyết về 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất nhằm giúp bạn hiểu rõ hơn về điểm ngữ pháp quan trọng này.
Lý thuyết thì Hiện tại đơn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Hiện tại đơn.
Câu khẳng định | |
Động từ tobe
S + am/is/are | Động từ thường
S + V (nguyên thể)/V(s/es) |
Câu phủ định | |
Động từ tobe
S + am/is/are + not
(isn’t/aren’t) | Động từ thường
S + do/does not + V (nguyên thể)
(don’t/doesn’t) |
Câu nghi vấn Yes - No | |
Động từ tobe Am/Is/Are + S? → Yes, S + am/is/are → No, S + am/is/are + not | Động từ thường Do + S + V (nguyên thể)? → Yes, S + do/does → No, S + do/does + not |
Câu nghi vấn Wh- | |
Động từ tobe Wh- + am/is/are + S? | Động từ thường Wh- + do/does + S + V (nguyên thể)? |
Cách sử dụng.
Miêu tả một sự thật hiển nhiên, một sự việc luôn đúng.
Miêu tả những đặc điểm, tính chất.
Miêu tả thói quen
Miêu tả những sắp xếp thời gian cố định, hoặc những kế hoạch chính thức và khả năng thay đổi rất khó
Sử dụng trong câu hướng dẫn
Diễn tả những hành động ngắn đang xảy ra ở hiện tại (thường dùng trong kể chuyện hoặc bình luận thể thao)
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Hiện tại đơn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau đây
Does he usually _____ to work instead of driving his car?
walk
walks
walking
walked
I’m sorry, I _____ out with those who have bad behavior records.
doesn’t hangs
don’t hangs
don’t hang
doesn’t hang
He _____ badminton every evening with his friends. It’s his daily routine.
plays
has been playing
is playing
play
Showing us the road to the city center _____ this man trustworthy.
isn’t make
don’t make
doesn't makes
doesn’t make
Shopping at thrift stores _____ one of the best ways for overseas students to save money when they _____ in the US.
is - studies
are - studies
is - study
is - studies
Bài 2: Chia động từ trong ngoặc
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
1. She01.(visit) her grandma in China every summer.
2.02.Dave often sneakily03.(eat) snacks in class?
3. They04.(wear) pajamas to school on the last Friday of every month.
4. Usually, this investor05.(not send) us an investment offer right after every meeting.
5. Weekly reports06.(be) necessary and sufficient to keep the entire team up to date on projects.
Your last result is 0/6
Bài tập thì Quá khứ đơn
Lý thuyết thì Quá khứ đơn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Quá khứ đơn.
Câu khẳng định | |
Động từ tobe
S + was/were | Động từ thường
S + V2/ed |
Câu phủ định | |
Động từ tobe
S + was/were + not
(wasn’t/weren’t) | Động từ thường S + did not/didn’t + V (nguyên thể) |
Câu nghi vấn Yes - No | |
Động từ tobe Was/Were + S? → Yes, S + was/were → No, S + was/were + not | Động từ thường
Did + S + V (nguyên thể)? → Yes, S + did → No, S + did not |
Câu nghi vấn Wh- | |
Động từ tobe
Wh- + was/were + S? | Động từ thường
Wh- + did + S + V (nguyên thể)? |
Cách sử dụng
Miêu tả một hoặc chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Miêu tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ.
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Quá khứ đơn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau
Did Hoa went to the cinema with her boyfriend last night?
Did
went
with
I usually visit museums when I was a child.
visit
when
was
Ancient people make clay pottery because they needed it for their survival.
make
it
their survival
Card Anderson discovered two atomic particles that he identified while studied cosmic rays.
discovered
that
studied cosmic rays
Artist Gutzon Borglum designed the Mount Rushmore Memorial and work on a project until his death in 1941.
designed
work
until
Bài 2: Điền vào chỗ trống những động từ trong bảng. Chia động từ theo thì quá khứ đơn.
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
1. She01.a fantastic book last night. (read)
2. They02.to the zoo last weekend. (visit)
3.03.your homework yesterday? (do)
4. We04.at a new restaurant last night. (eat)
5. They05.a movie at the cinema last night. (watch)
Your last result is 0/5
Bài tập thì Tương lai đơn
Lý thuyết thì Tương lai đơn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Tương lai đơn.
Động từ tobe | Động từ thường |
Câu khẳng định | |
S + will/shall + be (will → ‘ll) | S + will/shall + V (nguyên thể) (will → ‘ll) |
Câu phủ định | |
S +will/shall + not + be (won't/shan’t) | S + will/shall + not + V(nguyên thể) (won't/shan’t) |
Câu nghi vấn Yes - No | |
Will/Shall + S + be? → Yes, S + will/shall → No, S + will/shall + not | Will/Shall + S + V (nguyên thể)? → Yes, S + will/shall → No, S + will/shall + not |
Câu nghi vấn Wh- | |
Wh- + will/shall + S + be? | Wh- + will/shall + S + V (nguyên thể)? |
Cách sử dụng
Miêu tả một sự việc sẽ diễn ra trong tương lai
Miêu tả một dự định hoặc quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói
Miêu tả một lời hứa
Miêu tả một lời cảnh báo hoặc lời đe dọa
Miêu tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý
Miêu tả việc xin lời khuyên
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Tương lai đơn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chia động từ cho các câu sau
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
1. I’m afraid that I01.(not attend) the conference tomorrow.
2.02.they03.(build) a new bridge in this province next month?
3. If I fail this test, my mother04.(forbid) me to play video games.
4. Wait! I05.(drive) you to school.
5.06.you please07.(give) me a lift to the station?
Your last result is 0/7
Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý sao cho nghĩa không đổi.
1. There will be about five rooms in their new house.
-> Their new house01.. (HAVE)
2. Help me arrange the furniture, will you?
-> Will you02.?
3. We mightn’t see them at the fair next Monday.
-> Perhaps we03.. (WON’T)
4. In what ways will we control the future robots?
-> How04.?
5. Please let me carry the bag for you!
-> Shall I05.?
Your last result is 0/5
Bài tập thì Hiện tại tiếp diễn
Lý thuyết thì Hiện tại tiếp diễn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Hiện tại tiếp diễn.
Thể câu | Công thức | |
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing | |
Phủ định | S + am/is/are + not + V-ing (isn’t/aren’t) | |
Nghi vấn Yes-No | Am/Is/Are + S + V-ing? → Yes, S + am/is/are → No, S + am/is/are + not | |
Nghi vấn Wh- | Wh- + am/is/are + S + V-ing? |
Cách sử dụng
Diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại.
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn từ trước.
Diễn tả sự việc mang tính chất tạm thời.
Dùng khi than phiền về một hành động, sự việc lặp đi lặp lại.
Diễn tả sự khác biệt ngày trước và bây giờ (mô tả sự đổi mới).
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Hiện tại tiếp diễn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.
Citizens with low incomes _____ their habits from buying groceries from supermarkets to shopping online with many coupons and promotions.
change
is changing
are changing
changes
At the moment, CFO Peter Smith _____ a meeting with board members following the company's third-quarter earnings report yesterday.
holds
are holding
is holding
holding
They _____ games during Biology class.
are always yelling and playing
always yell and is playing
are always yelling and play
always yell and are playing
As scheduled, George and his assistant Steve _____ a speech at the Child Care Center at 8 a.m. tomorrow.
are giveing
is giving
are giving
is give
Look, some students ______ something at the fair. Let’s see what they have.
are seling
are selling
sell
is selling
Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
1. According to the plan, we 01. (go) to a place that we cannot reach by car.
2. Right now, I02. (study) biology with special equipment and X-ray machines.
3. Look over there, Lan03. (decorate) her apartment with ornaments and sparkling stars.
4. My mother 04. (watch) the new released comedy at the theater now.
5. Currently, the reporters 05. (publish) many hot issues in state-owned newspapers.
Your last result is 0/5
Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn
Lý thuyết thì Quá khứ tiếp diễn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Quá khứ tiếp diễn.
Thể câu | Công thức | |
Khẳng định | S + am/is/are + V-ing | |
Phủ định | S + am/is/are + not + V-ing (isn’t/aren’t) | |
Nghi vấn Yes-No | Am/Is/Are + S + V-ing? → Yes, S + am/is/are → No, S + am/is/are + not | |
Nghi vấn Wh- | Wh- + am/is/are + S + V-ing? |
Cách sử dụng.
Diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại.
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường là đề cập về kế hoạch đã được lên lịch sẵn từ trước.
Diễn tả sự việc mang tính chất tạm thời.
Dùng khi than phiền về một hành động, sự việc lặp đi lặp lại.
Diễn tả sự khác biệt ngày trước và bây giờ (mô tả sự đổi mới)
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Quá khứ tiếp diễn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Tìm lỗi sai trong câu.
We were fish on the lake when it started to rain so we went home.
were fish
started
went
He always complain about my studies when I was a kid.
always complain
my
when
My mom were swimming in the sea when she saw a dolphin.
were swimming
when
saw
Was it rained all this morning at your place?
Was
rained
at
When I got to the cinema yesterday morning, Jack is waiting for me.
got
the
is waiting
Bài 2: Điền vào khoảng trống sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Bạn chú ý đọc cả câu để xác định ngữ cảnh và dùng dạng khẳng định/phủ định phù hợp khi chia động từ.
1. At 10 A.M last Monday, I 01.(travel) to Dalat. It was so exciting.
2. At 7 P.M yesterday, Peter 02.(watch) a movie with my family members. He told me that it was really fun.
3. On March 22nd 2023, Johnson and I 03. (participate) in a fitness contest. Although we did not win, we had such a great time.
4. At 6 P.M last Sunday, my family 04.(stay) at a beautiful hotel in Dalat City. We went to a lot of places around the hotel and took wonderful pictures.
5. At 5 P.M last afternoon, I 05. (pay) attention to your presentation because I was so tired.
Your last result is 0/5
Bài tập thì Tương lai tiếp diễn
Lý thuyết thì Tương lai tiếp diễn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Quá khứ tiếp diễn.
Thể câu | Công thức | |
Khẳng định | S + will + be + V-ing | |
Phủ định | S + will not (won’t) + be + V-ing | |
Nghi vấn Yes-No | Will + S + V-ing? → Yes, S + will → No, S + will not (won’t) | |
Nghi vấn Wh- | Wh- + will + S + V-ing? |
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Tương lai tiếp diễn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chọn từ thích hợp trong phần gợi ý để điền vào chỗ trống và chia động từ với thì Tương lai tiếp diễn.
1. At noon tomorrow, I 01.on a beach somewhere.
2. At nine I 02.the news on TV.
3. At 6 o'clock on Friday they 03.the new song.
4. The doctor04.the patient at 10 o'clock tomorrow.
5. He05.mushrooms the whole day tomorrow.
💡 Gợi ý
Your last result is 0/5
Bài 2: Thì tương lai tiếp diễn trong các câu sau được sử dụng đúng hay sai.
By this time next year, they will be living in a new apartment.
True
False
When you come home tomorrow, I will be watching a movie with my friends.
True
False
You will be knowing when you get the box.
True
False
In one year he will still be living in a dormitory.
True
False
In 2030, humans will be moving to Mars to live.
True
False
Bài tập thì Hiện tại hoàn thành
Lý thuyết thì Hiện tại hoàn thành
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Hiện tại hoàn thành.
Động từ tobe | Động từ thường |
Câu khẳng định | |
S + have/has + been | S + have/has + V3/ed |
Câu phủ định | |
S +have/has + not + been (haven’t/hasn’t) | S + have/has + not + V3/ed (haven’t/hasn’t) |
Câu nghi vấn Yes - No | |
Have/Has + S + been? → Yes, S + have/has → No, S + have/has + not | Have/Has + S + V3/ed? → Yes, S + have/has → No, S + have/has + not |
Câu nghi vấn Wh- | |
Wh- + have/has + S + been? | Wh- + have/has + S + V3/ed? |
Cách sử dụng.
Diễn tả hành động đã được bắt đầu từ quá khứ nhưng vẫn kéo dài cho tới hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn ở tương lai.
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc, thường đi kèm với trạng từ “just” (vừa mới).
Diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm cho đến hiện tại, thường đi kèm với các từ diễn tả số lần.
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại.
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Hiện tại hoàn thành qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành
1. I can’t log into my student account. I 01. (not use) it since the beginning of the school year.
2. She 02. (already finish) working on the new project, so it’s ready to be shared.
3. Since the restaurant started offering free appetizers in the morning, this is the 5th time in this week that woman 03. (come) here for free breakfasts.
4. 04. you 05.(decide) which company to work for yet?
5. Jake06.(be) in the same position in this company for quite long time.
Your last result is 0/6
Bài 2: Chọn câu đúng trong các câu sau.
She has hide in her room since her dad was called by her teacher.
She has hidden in her room since her dad was called by her teacher.
She have hidden in her room since her dad was called by her teacher.
She was hide in her room since her dad was called by her teacher.
Madison hasn’t never realized how hard it is to make money before.
Madison haven’t never realizing how hard it is to make money before.
Madison has never realize how hard it is to make money before.
Madison has never realized how hard it is to make money before.
Ms. White is in a Consultant Manager position for 10 years. Since the first day of her new position, she hasn’t any chances to take good care of herself.
Ms. White have been in a Consultant Manager position for 10 years. Since the first day of her new position, she doesn’t have had any chances to take good care of herself.
Ms. White has been in a Consultant Manager position for 10 years. Since the first day of her new position, she hasn’t had any chances to take good care of herself.
Ms. White was in a Consultant Manager position for 10 years. Since the first day of her new position, she didn’t had any chances to take good care of herself.
Since the new policy was introduced, the lack of periodic performance reviews have contributed to the inability of most employees in the organization to self-assess and improve their performance.
Since the new policy was introduced, the lack of periodic performance reviews is contrubuting to the inability of most employees in the organization to self-assess and improve their performance.
Since the new policy was introduced, the lack of periodic performance reviews has contributed to the inability of most employees in the organization to self-assess and improve their performance.
Since the new policy was introduced, the lack of periodic performance reviews have contributing to the inability of most employees in the organization to self-assess and improve their performance.
Groceries costs have creating a burden that most individuals in my family have to shoulder for many years.
Groceries costs have creat a burden that most individuals in my family have to shoulder for many years.
Groceries costs created a burden that most individuals in my family have to shoulder for many years.
Groceries costs have created a burden that most individuals in my family have to shoulder for many years.
Bài tập thì Quá khứ hoàn thành
Lý thuyết thì Quá khứ hoàn thành
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Quá khứ hoàn thành.
Động từ tobe | Động từ thường |
Câu khẳng định | |
S + had + been | S + had + V3/ed |
Câu phủ định | |
S + had not (hadn’t) + been | S + had not (hadn’t) + V3/ed |
Câu nghi vấn Yes - No | |
Had + S + been? → Yes, S + had → No, S + had not (hadn’t) | Had + S + V3/ed? → Yes, S + had → No, S + had not (hadn’t) |
Câu nghi vấn Wh- | |
Wh- + had + S + been? | Wh- + had + S + V3/ed? |
Cách sử dụng
Miêu tả một sự việc đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc trước một sự việc khác trong quá khứ.
Miêu tả các tình huống, dự định ban đầu đã thay đổi
Miêu tả hành động này là điều kiện cho hành động kia xảy ra.
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Quá khứ hoàn thành qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc theo thì quá khứ hoàn thành.
1. I01.(finish) my work before I left the office.
2. By the time she arrived, I 02.(already, eat) dinner.
3. Before he moved to Paris, he03.(live) in London for five years.
4. When I got to the party, they 04.(already, leave).
5. By the time he arrived at the cinema, the movie05.(start).
Your last result is 0/5
Bài 2: Viết lại các câu sau sử dụng thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.
1. The ship sailed for two days. It landed in Nice.
→ After the ship01..
2. I had dinner. Then, you called.
→ By the time 02..
3. The teacher arrived. I finished my composition.
→ Before03..
4. She sold her house and then moved to Brixham.
→ Before she04..
5. Peter sent me an e-mail. I understood the problem.
→ After05..
Your last result is 0/5
Bài tập thì Tương lai hoàn thành
Lý thuyết thì Tương lai hoàn thành
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Tương lai hoàn thành.
Động từ tobe | Động từ thường |
Câu khẳng định | |
S + will have + been | S + will have + V3/ed |
Câu phủ định | |
S + will not (won’t) + have + been | S + will not (won’t) + have + V3/ed |
Câu nghi vấn Yes - No | |
Will + S + have + been? → Yes, S + will → No, S + will not (won’t) | Will + S + have + V3/ed? → Yes, S + will → No, S + will not (won’t) |
Câu nghi vấn Wh- | |
Wh- + will + S + have + been? | Wh- + will + S + have + V3/ed? |
Cách sử dụng
Miêu tả một sự việc, hành động hoàn thành trước một sự việc, hành động ở tương lai.
Miêu tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai
Miêu tả một sự việc lặp đi lặp lại nhiều lần cho tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Tương lai hoàn thành qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chia động từ cho các câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành. Sử dụng thể phủ định nếu cần thiết.
1. Hoa knows she'll be late for the meeting but she hopes it 01. (end) before she arrives because she'd like to hear at least the final review.
2. How long02.you03.(be) friends with Jack by the end of this year?
3. Hopefully, by this time next week I 04.(pass) my driving test and I'll finally be able to get a car.
4. By this time next month, I05.(move) into my new house.
5. I'm only halfway through my homework. I 06.(finish) it before the teacher arrives.
Your last result is 0/6
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì tương lai hoàn thành hoặc hiện tại đơn cho các động từ.
1. the principal / approved / the application / organizing / sports event / by / end of this week?
→01.?
2. Jim / choose / all the dishes / before / his girlfriend / arrive.
→02..
3. How much / money / you / save /by / the end / this year?
→03.?
4. By / the next anniversary / my parents / be/ together / 40 years.
→04..
5. Minh / move / another place / before / he / turn 40.
→05..
Your last result is 0/5
Bài tập thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Lý thuyết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Thể câu | Công thức | |
Khẳng định | S + have/has + been + V-ing | |
Phủ định | S + have/has not + been + V-ing (hasn’t/haven’t) | |
Nghi vấn Yes-No | Have/Has + S + been + V-ing? → Yes, S + have/has → No, S + have/has + not | |
Nghi vấn Wh- | Wh- + have/has + S + been + V-ing? |
Cách sử dụng
Miêu tả sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai.
Miêu tả hành động đang xảy ra và vừa mới kết thúc nhưng người nói vẫn có thể nhìn thấy tác động của nó.
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1. Mrs. Sunny 01. (look) for her daughter everywhere since they got lost at a job fair.
2. His manager 02. (train) him about phone calling etiquette when calling customers since his first day at work.
3. Mr and Mrs. Smith have an adorable relationship. They03.(talk) very softly to each other until now although they’re already old.
4. 04. you 05. (delete) my documents on the company computer since last week?
5. Dave eats very slowly. He 06. (eat) a small slice of bread for over 20 minutes.
Your last result is 0/6
Bài 2: Viết lại những câu sau theo đúng thứ tự. Chia những động từ được in đậm theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1. a / 5 / work / years / Jim / as / translator / for
→01..
2. yell / 4 hours / at / she / for / her son
→02..
3. against / rules / they / for / many years / fight / unreasonable / school
→03..
4. got / he / David / a cancer warning from the doctor / since / not smoke
→04..
5. a lot of food / since / cook / this morning / Lucy and Laura / today’s dinner / for .
→05..
Your last result is 0/5
Bài tập thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Lý thuyết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Động từ tobe | Động từ thường |
Câu khẳng định | |
S + had + been | S + had + V3/ed |
Câu phủ định | |
S + had not (hadn’t) + been | S + had not (hadn’t) + V3/ed |
Câu nghi vấn Yes - No | |
Had + S + been? → Yes, S + had → No, S + had not (hadn’t) | Had + S + V3/ed? → Yes, S + had → No, S + had not (hadn’t) |
Câu nghi vấn Wh- | |
Wh- + had + S + been? | Wh- + had + S + V3/ed? |
Cách sử dụng.
Miêu tả một sự việc đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc trước một sự việc khác trong quá khứ.
Miêu tả các tình huống, dự định ban đầu đã thay đổi
Miêu tả hành động này là điều kiện cho hành động kia xảy ra.
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. I 01.(try) to make an appointment with the manager for two days before I finally succeeded.
2. Mia 02.(study) in London for six weeks before she was confident enough to go shopping alone.
3. We 03.(shop) at the same supermarket for fifteen years so we were sad when it closed.
4. I 04.(not wait) long before Sarah arrived which was surprising because she is usually never on time.
5. 05.you06.(practice) for long when I came?
Your last result is 0/6
Bài 2: Sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để Hoàn thành các câu sau cùng với các gợi ý trong ngoặc
1. By the time I arrived at the new city, 01. (Roman/stay/here/three/years).
2. When she opened the windows, 02. (it/rain/fall/all night).
3. By the time he finished the book, 03.(he/read/over 300 pages).
4. Before the power outage last night, 04. (I/cook/dinner).
5. By the time they arrived at the concert, 05. (the band/perform/five/songs).
Your last result is 0/5
Bài tập thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Lý thuyết thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trước khi bước vào phần bài tập, DOL đã tổng hợp lại công thức và cách sử dụng của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thể câu | Công thức | |
Khẳng định | S + will + have + been + V-ing | |
Phủ định | S + will not (won’t) + have + been + V-ing | |
Nghi vấn Yes-No | Will + S + have + been + V-ing? → Yes, S + will → No, S + will + not | |
Nghi vấn Wh- | Wh- + will + S + have + been + V-ing? |
Cách sử dụng
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc, hành động so với sự việc, hành động khác trong tương lai.
Diễn tả một sự việc, hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể ở tương lai.
Bài tập
Hãy cùng DOL luyện tập về thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn qua 2 bài tập nhỏ sau đây.
Bài 1: Chọn đáp án đúng
My mom ________ for two days by the time I see her.
has been traveling
will have been traveling
will has been traveling
They'll be exhausted by dinner. They will have been _____ hockey for seven hours.
playing
played
play
Will you ________ here for ten years by the time of the Christmas party?
have been worked
have to work
have been working
It's a 24-hour relay. They'll only have been ________ for half the time by 6pm.
ran
run
running
We ________ been waiting long.
will not have
have not will
will have not
Bài 2: Hoàn thành các câu sau, sử dụng thì hiện tại đơn và tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. we / get / home / they / play football / for 45 minutes
→ By the time01..
2. they / get back / to the base / they / be / walking/ in the snowstorm for 11 hours.
→ When02..
3. when she / get / home / because / she / jog / for over 2 hours.
→ An will be tired 03..
4. my grandparents / work / at / the local post office / for 40 years.
→ Next April,04..
5. the Olympics / begin/ most athletes / practice / for months.
→ By the time05..
Your last result is 0/5
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về 12 thì trong tiếng Anh.
Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về các thì tiếng Anh và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới! Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!