Ôn tập lý thuyết thì tương lai đơn (Simple Future Tense)
1. Định nghĩa: Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) là thì dùng để diễn tả hành động chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai. Ngoài ra, thì tương lai đơn còn có thể được sử dụng để đưa ra dự đoán, đề nghị hay lời mời.
Bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết thì tương lai đơn để tìm hiểu định nghĩa đầy đủ và chi tiết hơn tại DOL Grammar !
2. Công thức
Công thức thì hiện tại đơn với động từ tobe
| |
| |
| S + will/shall + not + be |
| |
| Wh- + will/shall + S + be? |
Công thức thì hiện tại đơn với động từ thường
| |
| S + will/shall + V (nguyên thể) |
| S+ will/shall + not + V(nguyên thể) |
| Will/Shall + S + V(nguyên thể)? |
| Wh- + will/shall + S + V(nguyên thể)? |
3. Cách dùng
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời hứa.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Diễn tả việc xin lời khuyên (thường sử dụng trong câu nghi vấn Wh- với “shall”).
Diễn tả một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai trong câu điều kiện loại 1.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh ngoài thì Tương lai đơn còn 2 thì khác là thì Hiện tại tiếp diễn và Tương lai gần được sử dụng để nói đến tương lai. Đó là lý do vì sao Tương lai đơn đôi khi sẽ bị nhầm lẫn với thì Tương lai gần và Hiện tại tiếp diễn. Bài tập thì tương lai gần và bài tập hiện tại tiếp diễn sẽ giúp bạn phân biệt 3 thì này với nhau một cách rõ ràng hơn.
4. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai Trạng từ chỉ thời gian trong tương lai
tomorrow: ngày mai
this/next + week/month/year: tuần/tháng/năm này/tới
this/next + buổi trong ngày/thứ trong tuần/tháng trong năm: buổi trong ngày/thứ trong tuần/tháng trong năm nay/tới
in + thời gian trong tương lai: vào lúc…
Câu chứa từ chỉ quan điểm, sự suy đoán
to be + sure/certain: chắc chắn rằng
think/believe/suppose/assume: nghĩ rằng/tin rằng/cho rằng
guess: đoán rằng
probably/perhaps/maybe: có lẽ
Câu chứa từ chỉ sự hứa hẹn hay hy vọng, mong chờ
promise: hứa
hope: hy vọng
expect: kỳ vọng
Bạn có thể bổ sung thêm kiến thức với bài tập thì tương lai tiếp diễn vì đây cũng là trong số những gì thì bị nhầm lẫn với tương lai đơn. Điều này sẽ giúp bạn có nền tảng ngữ pháp vững chắc, sẵn sàng cho mọi kỳ thi.
Bài tập thì tương lai đơn cơ bản có đáp án
Bài tập 1: Chọn đúng chức năng của thì Tương lai đơn.
Đề bài
Thì Tương lai đơn trong những câu sau được sử dụng để làm gì?
I will travel to Paris next year.
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả việc đi du lịch tới Paris sẽ diễn ra trong tương lai, cụ thể là trong năm tới.
Will you join us for a movie tonight?
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả lời mời người nghe đi xem phim cùng tối nay.
Let's book tickets to Italy next month. I will check the flight schedules and accommodations.
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả quyết định sẽ mua vé và kiểm tra lịch bay, chỗ ở cho chuyến đi Ý ngay tại thời điểm nói.
She will graduate from university next year.
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả việc cô ấy tốt nghiệp đại học sẽ diễn ra trong tương lai, cụ thể là trong năm tới.
If you don't finish your homework, you will not be allowed to go out tonight.
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả lời cảnh báo về việc sẽ không được ra ngoài tối nay nếu không làm xong bài tập về nhà.
She promises that she will return the money by the end of this week.
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả hứa của cô ấy rằng sẽ trả lại tiền vào cuối tuần này.
Will you please pass me the salt?
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả lời yêu cầu lịch sự để nhờ đưa lọ muối.
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả quyết định ngay tại thời điểm nói là sẽ đi xe buýt tới buổi biểu diễn bởi vì còn nhiều thời gian.
If you don't take care of your health, you will regret it later.
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả lời cảnh báo về việc cần phải giữ gìn sức khỏe nếu không sau này sẽ hối hận.
Will you help me with this heavy box?
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai.
Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe dọa.
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả lời yêu cầu lịch sự để nhờ người nghe nâng/bê hộ chiếc hộp nặng.
Bài tập 2: Viết lại câu ở dạng phủ định hoặc nghi vấn của thì Tương lai đơn.
A. Viết lại thành câu phủ định
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
She will attend the meeting tomorrow.
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng phủ định với cấu trúc của động từ thường: “S + will not/won’t + V (nguyên thể)” để diễn tả việc cô ấy sẽ không dự cuộc họp mặt ngày mai.
My mother will be happy after hearing the news.
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng phủ định với cấu trúc của động từ tobe: “S + will not/won’t + be” để diễn tả việc mẹ tôi sẽ không vui sau khi nghe tin.
They will play soccer at the park tomorrow.
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng phủ định với cấu trúc của động từ thường: “S + will not/won’t + V (nguyên thể)” để diễn tả việc họ sẽ không chơi bóng đá ở công viên ngày mai.
We will travel to Paris next summer.
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng phủ định với cấu trúc của động từ thường: “S + will not/won’t + V (nguyên thể)” để diễn tả việc chúng tôi sẽ không đi du lịch tới Pari vào mùa hè năm sau.
I will be a doctor in 10 years.
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng phủ định với cấu trúc của động từ tobe: “S + will not/won’t + be” để diễn tả việc tôi sẽ không làm bác sĩ 10 năm sau.
B. Viết lại thành câu nghi vấn
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
He will start his new job next month. (WHEN)
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng nghi vấn Wh- với cấu trúc: “Wh- + will + S + V (nguyên thể)?” để hỏi về khi nào anh ấy sẽ bắt đầu công việc mới.
Linh will study Japanese next year.
(Yes-No)
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng nghi vấn Yes-No với cấu trúc: “Will + S + V (nguyên thể)?” để hỏi liệu Linh sẽ học tiếng Nhật vào năm sau.
She will apply for a position in that company after graduation. (WHAT - DO)
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng nghi vấn Wh- với cấu trúc: “Wh- + will + S + V (nguyên thể)?” để hỏi về việc cô ấy sẽ làm sau khi tốt nghiệp.
The party will be at your house. (YES - NO)
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng nghi vấn Yes-No với cấu trúc: “Will + S + be?” để hỏi liệu bữa tiệc sẽ ở nhà của người nghe phải không.
They will finish the project on time. (YES - NO)
->
Sử dụng thì tương lai đơn dạng nghi vấn Yes-No với cấu trúc: “Will + S + V (nguyên thể)?” để hỏi liệu họ sẽ xong dự án đúng thời hạn hay không.
Bài tập 3: Viết vào chỗ trống từ/cụm từ chỉ dấu hiệu nhận biết của thì Tương lai đơn.
I guess I will go shopping tomorrow because I need to buy milk.
->
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Từ chỉ quan điểm, sự suy đoán “guess” (đoán rằng).
We are sure they will arrive on time for the meeting.
->
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Từ chỉ quan điểm, sự suy đoán “to be + sure” (chắc chắn rằng)
They will start a new business next month.
->
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Cụm từ chỉ thời gian trong tương lai “next month” (tháng sau)
We will visit our grandparents this afternoon.
->
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Cụm từ chỉ thời gian trong tương lai
“this + buổi trong ngày” (this afternoon = chiều nay)
Perhaps we will try the new Italian restaurant downtown.
->
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Từ chỉ quan điểm, sự suy đoán “perhaps” (có lẽ)
He will learn to play the guitar soon.
->
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: Cụm từ chỉ thời gian trong tương lai “soon” (sớm).
Bài tập thì Tương lai đơn nâng cao có đáp án
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Tương lai đơn.
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nghi vấn Yes-No nha!
1.They (buy) a new car next year.
2.Sarah (visit) her parents over the holidays.
3.We (not celebrate) our anniversary next weekend.
4.The concert (be) outdoors.
5.(they - move) to a new house next spring?
6.She (not attend) the conference next week.
7.When (he - start) his new job?
8.The company (launch) a new product in the market soon.
9.Where (you - go) this Sunday?
10. (she - buy) a new car next month?
Bài tập 2: Viết hoàn chỉnh các câu thì Tương lai đơn dưới đây bằng sử dụng các từ cho sẵn
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
Da Lat? / they / Where / stay / when / visit
->
Vế thứ nhất sử dụng câu nghi vấn với cấu trúc: Từ để hỏi + will + subject + V(nguyên thể)?. Vế thứ hai sử dụng thì hiện tại đơn sau “when” để diễn tả mốc thời gian trong tương lai.
Dịch nghĩa: Họ sẽ ở đâu khi đến thăm Đà Lạt?
sunny / go / the beach / if / we / it / be
->
Sử dụng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra. Sử dụng mạo từ “the” trước danh từ “beach” để chỉ các yếu tố duy nhất.
Dịch nghĩa: Nếu trời nắng, chúng tôi sẽ tới bãi biển.
harder / promise / I / study / next semester.
->
Sử dụng tương lai đơn để diễn tả lời hứa. Sử dụng mạo từ “the” để thể hiện danh danh từ “next semester” đã được xác định cụ thể.
Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ học chăm chỉ hơn trong học kỳ tới.
I / you / do / again / hit / if / that
->
Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả lời cảnh cáo.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đánh bạn nếu bạn làm điều đó lần nữa.
not / before / Jupiter / go / the / People / 22nd century.
->
Sử dụng thì tương lai đơn diễn tả lời dự đoán không có căn cứ. Không sử dụng mạo mạo từ “the” trước tên riêng (Jupiter). Sử dụng mạo từ “the” trước cụm danh từ được xác định cụ thể (22nd century).
Dịch nghĩa: Con người sẽ không đến Sao Mộc trước thế kỷ 22.
most people / in big cities / in the next century / probably / live
->
Sử dụng thì tương lai đơn diễn tả lời dự đoán về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Trạng từ “probably” được đặt giữa trợ động từ và động từ chính.
Dịch nghĩa: Trong thế kỷ tới, hầu hết mọi người có thể sẽ sống ở các thành phố lớn.
pay it back / get my salary / I / as soon as / I
->
Sử dụng thì tương lai đơn diễn tả lời hứa về sự việc sẽ làm trong tương lai. Cụm từ “as soon as” + mệnh đề thì quá khứ đơn dùng để chỉ mốc thời gian trong tương lai.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ trả lại cho bạn ngay khi tôi nhận được lương.
finish renovating / they / When / their house / ?
->
Vế thứ nhất sử dụng câu nghi vấn với cấu trúc: Từ để hỏi + will + subject + V(nguyên thể)?
Dịch nghĩa: Khi nào họ sẽ hoàn thành việc cải tạo ngôi nhà của họ?
not stop playing / all night / fail / you / if / you / your exams.
->
Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả lời cảnh cáo.
Dịch nghĩa: Nếu bạn không ngừng chơi game suốt đêm, bạn sẽ trượt kỳ thi của mình.
please / me / you / help / after dinner / ? / with the dishes
->
Sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra lời yêu cầu một cách lịch sự.
Dịch nghĩa: Bạn có thể giúp tôi rửa chén sau bữa tối không?
Bài tập 3: Tìm lỗi sai của thì Tương lai đơn trong những câu dưới đây.
Do the company launch a new product next year?
Sửa “Do” thành “Will”. Sử dụng câu nghi vấn thì tương lai đơn để diễn tả câu hỏi về sự việc có thể xảy ra (Dấu hiệu thời gian “next year”).
Dịch nghĩa: Liệu công ty sẽ tung ra một sản phẩm mới vào năm tới?
I think the new policy will affecting the company's profits.
Sửa “will affecting” thành “will affect”. Sử dụng thì tương lai đơn diễn tả suy đoán về sự kiện có thể xảy ra trong tương lai. Sử dụng động từ nguyên thể ở sau “will”.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chính sách mới sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
If drivers do not observe the traffic lights, they will stop and get fined.
Sửa “will stop” thành “will be stopped”. Dựa vào ý nghĩa của câu, sử dụng thì tương lai đơn với động từ ở thể bị động để diễn tả kết quả của giả thiết có thể xảy ra trong tương lai của câu điều kiện loại I với cấu trúc “If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên thể).
Dịch nghĩa: Nếu người lái xe không quan sát đèn tín hiệu giao thông, họ sẽ bị dừng xe và bị phạt.
Will she meets her favorite singer at the concert?
Sửa “meets” thành “meet”. Sử dụng câu nghi vấn thì tương lai đơn với cấu trúc sau: “Will + subject + V (nguyên thể)?”
.
Dịch nghĩa: Liệu cô ấy có gặp ca sĩ yêu thích của mình tại buổi hòa nhạc không?
Some researchers believe that an unfair attitude toward the poor will contributed to the problem of poverty.
Sửa “will contributed” thành “will contribute”. Sử dụng động từ nguyên thể sau “will”
.
Dịch nghĩa: Một số nhà nghiên cứu tin rằng thái độ không công bằng đối với người nghèo sẽ góp phần gây ra vấn đề nghèo đói.
If a student takes a course on Computer Science, it will take him four years doing the course.
Sửa “doing” thành “to do”. Sử dụng cấu trúc “It takes + time + to V”
.
Dịch nghĩa: Nếu một sinh viên tham gia một khóa học về Khoa học Máy tính, anh ta sẽ phải mất bốn năm để hoàn thành khóa học.
Lan: There is no coffee left. – Hoa: Oh! I get some from the shop.
Sửa “get” thành “will get”. Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả quyết định nảy ra tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa: Lan: Không còn cà phê nữa. – Hoa: Ôi! Tôi sẽ mua một ít tại cửa hàng.
The exam will test your ability to understand spoken English, read English paragraphs and writing correctly.
Sửa “writing” thành “write”. Trong câu cần có sự nhất quán về dạng động từ giữa các động từ được liệt kê ra. Vì vậy, động từ “write” sẽ chia ở từ nguyên thể để nhất quán với động từ “understand”.
Dịch nghĩa: Bài thi sẽ kiểm tra khả năng hiểu tiếng Anh nói, khả năng đọc đoạn văn tiếng Anh và khả năng viết chính xác của bạn.
Look! The coach will leave. Run or we miss it.
Sửa “miss” thành “will miss”. Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả lời cảnh báo về tác hại của một sự việc.
Dịch nghĩa: Nhìn! Chiếc xe sẽ rời đi. Chạy đi nếu không chúng ta sẽ bỏ lỡ.
When you will have to wait for a long time at the airport, you should read a book.
Sửa “will have to” thành “have to”. Không sử dụng thì tương lai ở đằng sau các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: when/before/after/by the time.
Dịch nghĩa: Khi bạn phải đợi ở sân bay trong một thời gian dài, bạn nên đọc sách.
Bài tập 4: Xác định các câu dưới đây sử dụng thì Tương lai đơn (will) hoặc thì Tương lai gần (be going to) là đúng hay sai.
They're going to buy a new house next month.
Dự định mua nhà mới sẽ không thể đưa ra ngay tại thời điểm nói mà cần có kế hoạch từ trước, vậy nên sử dụng thì Tương lai gần (be going to) ở đây là chính xác.
Dịch nghĩa: Họ sẽ mua nhà mới tháng sau.
Look at the black cloud! It’s going to rain this аfternoon.
Đây là lời dự đoán có căn cứ và bằng chứng cụ thể, vậy nên sử dụng thì Tương lai gần (be going to) ở đây là chính xác.
Dịch nghĩa: Hãy nhìn đám mây đen! Chiều nay trời sẽ mưa.
Perhаps it’s going to rain tomorrow.
Đây là lời dự đoán không có căn cứ và bằng chứng cụ thể, vậy nên sử dụng thì Tương lai gần (be going to) ở đây là chưa chính xác.
Dịch nghĩa: Hãy nhìn đám mây đen! Chiều nay trời sẽ mưa.
Is that the phone ringing? I’ll аnswer it.
Đây là quyết định xảy ra ngay tại thời điểm nói, vậy nên sử dụng thì Tương lai đơn (will) ở đây là chính xác.
Dịch nghĩa: Có phải điện thoại đang reo không? Tôi sẽ trả lời nó.
I promise I am going to study harder for the next exam.
Đây là lời hứa về hành động sẽ thực hiện trong tương lai, vậy nên sử dụng thì Tương lai gần (be going to) ở đây là chưa chính xác.
Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ học chăm chỉ hơn cho kỳ thi tiếp theo.
What about tomorrow at about 5.30? - OK, I'll sее you then.
Đây là quyết định xảy ra ngay tại thời điểm nói, vậy nên sử dụng thì Tương lai đơn (will) ở đây là chính xác.
Dịch nghĩa: Thế còn ngày mai vào khoảng 5h30 thì sao? - Được rồi, tôi sẽ gặp bạn lúc đó.
She expects I will buy her an expensive dress for her birthday.
Câu này thể hiện sự kỳ vọng vào một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, vậy nên sử dụng thì Tương lai đơn (will) ở đây là chính xác.
Dịch nghĩa: Cô ấy mong tôi sẽ mua cho cô ấy một chiếc váy đắt tiền nhân dịp sinh nhật.
If it snows tomorrow, we are going to stay at home.
Đây là câu điều kiện loại I (một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai) vậy nên sử dụng thì Tương lai gần (be going to) ở đây là chưa chính xác.
Dịch nghĩa: Nếu ngày mai tuyết rơi thì chúng ta sẽ ở nhà.
Will you pass me the bowl, please?
Đây là lời yêu cầu lịch sự dành cho người nghe, vậy nên sử dụng thì Tương lai đơn (will) ở đây là chính xác.
Dịch nghĩa: Bạn vui lòng đưa cho tôi cái bát được không?
Sarah: Are you coming to the party tonight?
Tom: I'm not sure yet, but I think I am going to. I just need to finish up some work first.
Đây là quyết định xảy ra ngay tại thời điểm nói, vậy nên sử dụng thì Tương lai gần (be going to) ở đây là chưa chính xác.
Dịch nghĩa:
Sarah: Bạn có đến bữa tiệc tối nay không?
Tom: Tôi chưa chắc chắn nhưng tôi nghĩ tôi sẽ làm được. Tôi chỉ cần hoàn thành một số công việc trước đã.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về thì Tương lai đơn (Future Simple) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Tương lai đơn và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!