Ôn lại lý thuyết thì tương lai gần
1. Định nghĩa: Thì tương lai gần là thì được dùng để diễn tả các hành động, sự kiện hoặc dự định sẽ xảy ra trong tương lai, thường là trong khoảng thời gian không xa từ thời điểm nói. Những hành động và dự định này đều đã được lên kế hoạch từ trước.
2. Công thức
Cùng xem lại công thức trước khi bắt đầu làm bài tập thì Tương lai gần nhé.
Thể câu | Công thức |
Câu khẳng định | S + am/is/are + going to + V (nguyên thể) |
Câu phủ định | S + am/is/are not + going to + V (nguyên thể) |
Câu nghi vấn Yes-No | Am/Is/Are + going to + S + V (nguyên thể)? |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + am/is/are not + going to + V (nguyên thể)? |
Có thể thấy, các công thức trên sẽ tương đối giống với công thức của thì Hiện tại tiếp diễn. Vì vậy, người dùng đôi lúc vẫn sẽ nhầm lẫn với nhau, bạn có thể ôn lại kiến thức qua bài tập thì Hiện tại tiếp diễn tại DOL Grammar ngay.
3. Cách dùng
3 cách dùng phổ biến mà bạn cần ghi nhớ trong quá trình làm bài tập thì Tương lai gần.
Ngoài thì Tương lai gần vẫn còn thì Tương lai đơn và Tương lai tiếp diễn có cách dùng tương đối giống nhau và khó phân biệt. Do đó, bạn có thể ôn lại kiến thức thông qua bài tập thì Tương lai đơn và bài tập thì Tương lai tiếp diễn để có thể phân biệt 3 thì này một cách chính xác nhất.
4. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết ở thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai. Những dẫn chứng, căn cứ cụ thể cũng thường được đi kèm khi sử dụng thì tương lai gần.
tonight (tối nay), tomorrow (ngày mai)
next + week/month/year… (tuần/tháng/năm… tới)
in + mốc thời gian trong tương lai (trong + mốc thời gian trong tương lai)
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể ôn lại trước khi làm bài tập. Để tìm hiểu chi tiết hơn bạn có thể đọc ngay bài lý thuyết về thì Tương lai gần tại DOL Grammar !
Bài tập thì Tương lai gần cơ bản
Bài tập 1: Thì Tương lai gần trong những câu sau được sử dụng để làm gì?
Look at those dark clouds! It's going to rain soon.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự đoán về việc trời sẽ mưa dựa vào bằng chứng hiện tại là những đám mây đen.
She is going to buy a new car next weekend.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự định mua xe mới của cô ấy sẽ được thực hiện trong tương lai gần, cụ thể là cuối tuần tới.
We are going to have a barbecue party in the garden tomorrow.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự định tổ chức tiệc nướng trong vườn của họ sẽ được thực hiện trong tương lai gần, cụ thể là vào ngày mai.
You are going to clean your room before you go out.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng trong câu mệnh lệnh để yêu cầu người nghe phải quét dọn phòng trước khi đi ra ngoài.
He's been studying very hard lately. He's going to pass the exam with flying colors.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự đoán về việc anh ấy sẽ vượt qua bài kiểm tra với thành tích xuất sắc dựa vào bằng chứng hiện tại là việc anh ấy gần đây học hành rất chăm chỉ.
I am going to start my new job next Monday.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự định bắt đầu công việc mời của người nói sẽ được thực hiện trong tương lai gần, cụ thể là vào thứ 2 tới.
You are going to finish her homework before watching TV.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng trong câu mệnh lệnh để yêu cầu người nghe phải hoàn thành xong bài tập về nhà trước khi xem ti vi.
The traffic is terrible today. We're going to be late for the meeting.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự đoán về việc chủ thể sẽ bị trễ buổi họp dựa vào bằng chứng hiện tại là giao thông rất tệ hôm nay.
The company has been losing money for months. It's going to declare bankruptcy.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự đoán về việc công ty sẽ bị phá sản dựa vào bằng chứng hiện tại là công ty đã bị thất thoát tiền hàng tháng nay.
We are going to visit our grandparents this evening.
Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần.
Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa vào các bằng chứng hiện tại.
Dùng trong câu mệnh lệnh.
Thì tương lai gần được sử dụng để diễn tả dự định thăm ông bà của người nói sẽ được thực hiện trong tương lai gần, cụ thể là vào tối nay.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau đây ở dạng phủ định hoặc nghi vấn của thì Tương lai gần theo yêu cầu
Hint: Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
Đề bài
Viết lại thành câu phủ định
My friends are going to watch that movie tonight.
→
Sử dụng thì tương lai gần thể phủ định với cấu trúc: “S + am/is/are not + going to + V (nguyên thể)”. Chủ ngữ là danh từ số nhiều “my friends” (những người bạn của tôi) nên trợ động từ cần dùng là “are”.
I am going to travel to Europe this summer.
→
Sử dụng thì tương lai gần thể phủ định với cấu trúc: “S + am/is/are not + going to + V (nguyên thể)”. Chủ ngữ là đại từ “I” (tôi) nên trợ động từ cần dùng là “am”.
Lisa is going to attend the meeting tomorrow.
→
Sử dụng thì tương lai gần thể phủ định với cấu trúc: “S + am/is/are not + going to + V (nguyên thể)”. Chủ ngữ là danh từ riêng số ít (Lisa) nên trợ động từ cần dùng là “is”.
They are going to buy a new house next year.
→
Sử dụng thì tương lai gần thể phủ định với cấu trúc: “S + am/is/are not + going to + V (nguyên thể)”. Chủ ngữ là đại từ “they” (họ) nên trợ động từ cần dùng là “are”.
He is going to take the job offer in the city.
→
Sử dụng thì tương lai gần thể phủ định với cấu trúc: “S + am/is/are not + going to + V (nguyên thể)”. Chủ ngữ là đại từ “he” (anh ấy) nên trợ động từ cần dùng là “is”.
Đề bài
Viết lại thành câu nghi vấn
The children are going to visit the zoo this weekend. (YES - NO)
→
Sử dụng thì tương lai gần thể nghi vấn Yes - No với cấu trúc: “Am/Is/Are + S + going to + V (nguyên thể)?”. Chủ ngữ là cụm danh từ số nhiều “the children” (lũ trẻ) nên trợ động từ cần dùng là “are”.
Joe is going to start his new job next month. (WHEN)
→
Sử dụng thì tương lai gần thể nghi vấn Wh- với cấu trúc: “Wh- + am/is/are + S + going to + V (nguyên thể)?”. Chủ ngữ là danh từ riêng số ít (Joe) nên trợ động từ cần dùng là “is”. Vì đã có từ để hỏi “when” chỉ về thời gian nên khi chuyển sang câu hỏi cần lược bỏ cụm từ chỉ thời gian “next month”.
My parents are going to get to the airport tomorrow by taxi. (HOW)
→
Sử dụng thì tương lai gần thể nghi vấn Wh- với cấu trúc: “Wh- + am/is/are + S + going to + V (nguyên thể)?”. Chủ ngữ là cụm danh từ số nhiều “my parents” (bố mẹ tôi) nên trợ động từ cần dùng là “are”. Vì đã có từ để hỏi “how” chỉ về cách thức (phương tiện) nên khi chuyển sang câu hỏi cần lược bỏ cụm từ chỉ cách thức “by taxi”.
My brother is going to quit his current job because he doesn’t like his boss. (WHY)
→
Sử dụng thì tương lai gần thể nghi vấn Wh- với cấu trúc: “Wh- + am/is/are + S + going to + V (nguyên thể)?”. Chủ ngữ là cụm danh từ số ít “my brother” (anh tôi) nên trợ động từ cần dùng là “is”. Vì đã có từ để hỏi “why” chỉ về lý do nên khi chuyển sang câu hỏi cần lược bỏ mệnh đề chỉ lý do “because he doesn’t like his boss”.
Jim and Julie are going to have dinner together tonight. (YES - NO)
→
Sử dụng thì tương lai gần thể nghi vấn Yes - No với cấu trúc: “Am/Is/Are + S + going to + V (nguyên thể)?”. Chủ ngữ là 2 danh từ riêng (Jim và Julie) nên trợ động từ cần dùng là “are”.
Bài tập thì Tương lai gần nâng cao
Hint: Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nghi vấn Yes-No nha!
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Tương lai gần
1. We think Mary (get) well soon.
2. I (not tell) you my secret.
3. (you - have) an interview tomorrow?
4. Peter (write) a gift card to his grandmother!
5.(I - hear) you play Fur Elise?
6. When (we - visit) our uncle’s new house?
7. He (play) basketball with me on Saturday.
8.
Yes, we all the stuff behind. (leave)
9. (your boss - travel) to London again?
10. The teacher (forgive) his rudeness anytime soon.
Bài tập 2: Điền động từ phù hợp vào chỗ trống sử dụng thì tương lai gần.
Đề bài
Chọn một trong những động từ trong mục Gợi ý !
1. She a new movie at the cinema next week.
2. They tennis with their friends on Saturday.
3.
He his vegetables for dinner tonight.
4.
They on a road trip during the next month.
5. I my grandparents next weekend.
6. Lucy a new website for her online business.
7. My classmates at the park at 3 PM.
8. My friendto Europe next year to explore different cultures.
9. Minh and Tam for their final exams all night.
10.That old lady a new car as her old one has started giving her problems.
Bài tập 3: Chọn câu trả lời thể hiện đúng thì Tương lai gần
Speaker 1: I can't do this exercise.
Speaker 2: Don't worry. _______ help you.
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để thể hiện thành ý sẵn lòng giúp đỡ ai đó, và câu này không có mốc thời gian cụ thể để xác định đây là tương lai gần.
Dịch nghĩa:
Người nói 1: Tôi không thể làm bài này
Người nói 2: Đừng lo. Tôi sẽ giúp bạn
Speaker 1: Why are you wearing your raincoat?
Speaker 2: Because _______buy some stuff at the supermarket and it is raining outside.
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để thể hiện hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần và hành động này xảy ra dựa trên bằng chứng có sẵn (mặc áo mưa đi mua đồ vì trời đang mưa).
Dịch nghĩa:
Người nói 1: Tại sao bạn lại mặc áo mưa?
Người nói 2: Bởi vì tôi sẽ đi siêu thị mua vài thứ đồ và trời đang mưa
I think we are lost! _______ find a local to ask directions to the parking lot.
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để thể hiện quyết định “tìm người bản địa để hỏi hướng tới bãi gửi xe” xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ chúng ta bị lạc rồi! Tôi sẽ tìm một người bản địa để hỏi phương hướng tới bãi gửi xe.
Speaker 1: The roof is on fire!
Speaker 2: Oh my god! _______call the firefighters and the emergency.
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để thể hiện quyết định “gọi cứu hỏa và cấp cứu” xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa:
Người nói 1: Mái nhà cháy rồi!
Người nói 2: Ôi chúa ơi! Tôi sẽ gọi cứu hỏa và cấp cứu.
Speaker 1: I think your pet needs a bath.
Speaker 2: I know. I already got that special shower cream. _______ wash him tomorrow.
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để thể hiện hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần và đã có chuẩn bị sẵn từ trước (chủ thể đã chuẩn bị sẵn từ trước loại sữa tắm đặc biệt để tắm cho thú cưng vào ngày mai).
Dịch nghĩa:
Người nói 1: Tôi nghĩ thú cưng của bạn cần tắm.
Người nói 2: Tôi biết. Tôi có loại sữa tắm đặc biệt đó. Tôi sẽ tắm cho nó vào ngày mai.
I have bought two tickets. My friend and I______ see a movie tonight.
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để thể hiện hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần và đã có sự chuẩn bị từ trước (chủ thể đã mua 2 vé phim từ trước để chuẩn bị xem phim vào tối nay).
Dịch nghĩa: Tôi đã mua 2 vé. Tôi và bạn sẽ xem một bộ phim tối nay.
Speaker 1: Julien is at the door!
Speaker 2: _______ go get her.
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để thể hiện quyết định “ra đón cô ấy” xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa:
Người nói 1: Julien đang ở cửa
Người nói 2: Tôi sẽ ra đón cô ấy.
If you eat all of that cake, _____feel sick
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn trong câu điều kiện loại 1 với cấu trúc: “If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V (nguyên thể)”.
Dịch nghĩa: Nếu bạn ăn cả cái bánh đó, bạn sẽ cảm thấy nôn nao.
I promise _______take you to the water park when I’m not occupied.
Giải thích: Dùng thì tương lai đơn để diễn tả lời hứa cho hành động nào đó.
Dịch nghĩa: Tôi hứa tôi sẽ đưa bạn tới công viên nước khi tôi không bận.
My parents have already bought a little beach house, they _____ stay there after retiring.
Giải thích: Dùng thì tương lai gần để thể hiện hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần và đã có sự chuẩn bị, kế hoạch sẵn từ trước (bố mẹ đã mua một căn nhà nhỏ bên bờ biển để ở đó sau khi nghỉ hưu sau này).
Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi đã mua một ngôi nhà nhỏ ven biển, họ sẽ ở đó sau khi nghỉ hưu.
I don't feel well, I think ______ throw up.
Giải thích: Dùng thì tương lai gần diễn đạt một sự dự đoán về việc sắp nôn dựa trên dấu hiệu, căn cứ hay bằng chứng cụ thể là việc chủ thể thấy không khỏe.
Dịch nghĩa: Tôi cảm thấy không ổn, tôi nghĩ mình sắp nôn.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về thì Tương lai gần (Near Simple) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Tương lai gần và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!