Ôn tập lý thuyết thì Hiện tại hoàn thành
1. Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) là thì được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết thì hiện tại hoàn thành để tìm hiểu đầy đủ và chi tiết hơn về điểm ngữ pháp này tại DOL Grammar !
2. Công thức
| |
| |
| S + has/have + not + V3/ed |
| |
| Wh- + have/has + S + V3/ed? |
3. Cách dùng
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một kinh nghiệm
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Trong các thì tiếng Anh, 2 thì hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn có cấu trúc, cách dùng phức tạp và dễ nhầm lẫn khi sử dụng. Bạn có thể tham khảo thêm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ngay tại DOL Grammar để dễ dàng phân biệt chúng nhé !
4. Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ chỉ thời gian
since + time: kể từ khi + mốc thời gian
for + time: trong vòng + khoảng thời gian
before: trước đây
time + before: khoảng thời gian + trước đây.
before + time: trước khi + mốc thời gian
never: chưa bao giờ
already: đã rồi
until: cho đến + mốc thời gian
Từ/cụm từ chỉ thời gian
so far: cho tới bây giờ
up to now: cho tới bây giờ
the first/second/third time: lần thứ nhất/hai/ba…
just/recently/lately: gần đây
Cấu trúc so sánh nhất
Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với cấu trúc so sánh nhất: So sánh nhất + Thì hiện tại hoàn thành (ever)
5. Quy tắc chia động từ thì hiện tại hoàn thành
Khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành, bạn cần lưu ý cách chia quá khứ phân từ (V3/ed) cho các động từ. Quá khứ phân từ trong thì hiện tại hoàn thành có sự khác biệt giữa động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs).
Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là hai trong số những thì khá phổ biến. Tuy nhiên, vẫn còn không ít bạn chưa hiểu rõ sự khác biệt trong cách sử dụng khi 2 thì trên đều cùng đề cập đến những hành động có liên quan đến thời điểm trong quá khứ. Bài tập thì quá khứ đơn sẽ giúp bạn phân biệt rõ về cách dùng của chúng để hạn chế những lỗi cơ bản.
Bài tập thì Hiện tại hoàn thành cơ bản
Bài tập 1: Thì Hiện tại hoàn thành trong những câu sau được sử dụng để làm gì?
I have just received your email.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc nhận email là vừa xảy ra và đã kết thúc. Dấu hiệu nhận biết: just (vừa mới).
She has broken her leg, so she can't walk properly now.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc cô ấy bị gãy chân đã xảy ra trong quá khứ và để lại ở kết quả ở hiện tại là cô ấy không thể đi lại một cách bình thường.
I have visited many countries in my lifetime.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm của chủ thể: đã ghé thăm nhiều đất nước.
He has lost his job, so he's looking for a new one.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc anh ấy bị mất việc đã xảy ra trong quá khứ và để lại ở kết quả ở hiện tại là anh ấy phải đi tìm việc mới.
She has already left for the airport.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả rời khỏi sân bay là vừa xảy ra và đã kết thúc. Dấu hiệu nhận biết: already (đã…rồi).
They have lived in this house since they got married.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc sống trong ngôi nhà này đã bắt đầu từ khi họ kết hôn và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
We have seen many horror movies before.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả kinh nghiệm của chủ thể: đã xem nhiều phim kinh dị trước đó.
I have just finished reading a book.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc đọc xong quyển sách là vừa xảy ra và đã kết thúc. Dấu hiệu nhận biết: just (vừa mới).
She has worked at the company for 10 years.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc làm việc tại công ty đã bắt đầu từ 10 năm trước và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.
She has studied English, so now she can speak it fluently.
Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng ảnh hưởng đến hiện tại
Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc cô ấy học tiếng Anh đã xảy ra trong quá khứ và để lại ở kết quả ở hiện tại là cô ấy nói tiếng Anh trôi chảy.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau đây ở dạng phủ định hoặc nghi vấn theo yêu cầu của bài tập thì hiện tại hoàn thành
1. She has been an HR assistant since graduating.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTHT: S+ have/has + not + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “she” nên cần sử dụng trợ động từ “has”.
2.They have seen that movie before.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTHT: S + have/has + not + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “they” nên cần sử dụng trợ động từ “have”.
3. My friends and I have eaten sushi for a lon
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTHT: S + have/has + not + V3/ed. Chủ ngữ bao gồm 2 danh từ nên cần sử dụng trợ động từ “have”.
4. Lisa has been to the doctor.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTHT: S + have/has + not + V3/ed. Chủ ngữ là danh từ riêng số ít (Lisa) nên cần sử dụng trợ động từ “has”.
5. The students have eaten lunch.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTHT: S + have/has + not + V3/ed. Chủ ngữ là danh từ số nhiều “the students” (những học sinh) nên cần sử dụng trợ động từ “have”.
1. My brother and I have lived in London for five years.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn thì HTHT: Have/Has + S + V3/ed. Chủ ngữ là 2 chủ thể nên cần sử dụng trợ động từ “have”.
2. She has eaten sushi before.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn thì HTHT: Have/Has + S + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “she” (cô ấy) nên cần sử dụng trợ động từ “has”.
3. David has violated the school’s rules three times.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn thì HTHT: Have/Has + S + V3/ed. Chủ ngữ là danh từ riêng số ít (David) nên cần sử dụng trợ động từ “has”.
4. They have just got a ticket to the football match.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn thì HTHT: Have/Has + S + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “they” (họ) nên cần sử dụng trợ động từ “have”.
5. Her grades at Math have never ceased to satisfy our teacher before.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn thì HTHT: Have/Has + S + V3/ed. Chủ ngữ là cụm danh từ số nhiều “her grades at Math” (những điểm số môn Toán) nên cần sử dụng trợ động từ “have”.
Bài tập 3: Điền từ/cụm từ chỉ thời gian về thì hiện tại hoàn thành (dưới mục Gợi ý) phù hợp vào các ô trống sau.
Đề bài
Một từ chỉ được sử dụng một lần
1.Linh has lived in the city center 1996.
2.Havе you drunk pinеapplе juiсе? It’s fantastiс.
3.I’vе hеard somе fantastiс nеws! I’vе passеd my еxams!
4.Hurry up! Haven’t you finished ? You’re so slow.
5.Hoa has worked in this company5 years.
6.I’ve been on a big ship before. It’s an interesting experience!
7.We’re very busy today. , we have sold over five hundred bowls of noodles.
8.Сan I havе a diffеrеnt book? I’vе rеad this onе.
Bài tập 4: Tìm dạng quá khứ phân từ (V3/ed) đúng của những động từ sau.
Dạng quá khứ phân từ của “fry” là
“fry” (chiên) là động từ có quy tắc và đuôi tận cùng bằng phụ âm + y nên cần đổi y thành i trước khi thêm – ed.
Dạng quá khứ phân từ của “see” là
“see” (nhìn thấy) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ phân từ (V3) sẽ là “seen”.
Dạng quá khứ phân từ của "eat" là
“eat” (ăn) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ phân từ (V3) của từ đó sẽ là “eaten”.
Dạng quá khứ phân từ của "swim" là
"Swim" (bơi) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ phân từ (V3) sẽ là “swum”.
Dạng quá khứ phân từ của "open" là
“open” (mở) là động từ có quy tắc. Đối với động từ kết thúc bằng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm” nhưng nhấn âm tiết thứ 1, ta thêm -ed (không gấp đôi phụ âm cuối) vào cuối động từ nguyên thể để tạo thành dạng quá khứ phân từ.
Dạng quá khứ phân từ của "choose" là
"choose" (lựa chọn) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ phân từ (V3) sẽ là “chosen”.
Dạng quá khứ phân từ của “panic” là
“panic” (hoảng sợ) là động từ có quy tắc và có đuôi tận cùng bằng “c” nên cần thêm -k trước khi thêm – ed.
Dạng quá khứ phân từ của "write" là
"write" (viết) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ phân từ (V3) sẽ là “written”.
Dạng quá khứ phân từ của "take" là
"take" (lấy) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ phân từ (V3) sẽ là “taken”.
Dạng quá khứ phân từ của "admit" là
“admit” (thừa nhận) là động từ có quy tắc và có đuôi tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm ở âm tiết cuối nên cần gấp đôi phụ âm trước khi thêm – ed.
Bài tập thì Hiện tại hoàn thành nâng cao
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại hoàn thành
I (visit) Paris several times.
Chad and Ryan (practice) this song so many times.
Jake (be) in the same position in this company for quite long.
They (not hear) anything from their siblings for decades.
How (you - be) since the last time we met 2 years ago?
Her dad (just - agree) to fund her another business.
He’s getting a culture shock when studying abroad because he (not go) to any foreign countries before.
Rachel (already confirm) her attendance at the English club this evening.
Our company's profits (increase) by 20% since John was promoted to the VP of Sales.
(you - ever - see) a dolphin before?
Bài tập 2: Chọn câu đúng về thì hiện tại hoàn thành trong các câu sau đây.
_____________________________? - No, she hasn’t.
Have your mother arrived at the train station yet?
Has your mother arrived at the train station yet?
Does your mother arrive at the train station yet?
Has your mother arrive at the train station yet?
Sử dụng câu nghi vấn Yes-No thì HTHT với cấu trúc: Have/Has + S + V3/ed? Chủ ngữ là danh từ số ít nên dùng trợ động từ “has” cùng với động từ có quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “arrived”.
Dịch nghĩa: Mẹ bạn đã đến ga xe lửa chưa? - Chưa
I’m excited to be on this trip. _____________________________.
This is the first time I have ever had a trip with my family.
This is the first time I have had ever a trip with my family.
This is the first time I ever have had a trip with my family.
This is the first time I have ever have a trip with my family.
Sử dụng câu khẳng định thì HTHT với cấu trúc: S + have/has + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “I” (tôi) nên dùng trợ động từ “have” cùng với động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “had”. Trạng từ “ever” được đặt giữa trợ động từ và động từ chính trong câu.
Dịch nghĩa: Tôi rất hào hứng khi được tham gia chuyến đi này. Đây là lần đầu tiên tôi có chuyến đi cùng gia đình.
The investor will be here soon. _____________________________.
She’s following us since the first day of our project and other investors has already been impressed with our presentation.
She’s followed us since the first day of our project and other investors have already be impressed with our presentation.
She’s follows us since the first day of our project and other investors have already are impressed with our presentation.
She’s followed us since the first day of our project and other investors have already been impressed with our presentation.
Sử dụng câu khẳng định thì HTHT với cấu trúc: S + have/has + V3/ed. Trong vế thứ nhất, chủ ngữ là đại từ “she” (cô ấy) nên dùng trợ động từ “has” cùng với động từ có quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “followed”. Trong vế thứ hai, chủ ngữ là danh từ số nhiều “other investors” (những nhà đầu tư khác) nên dùng trợ động từ “have” cùng với động từ có quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “impressed”.
Dịch nghĩa: Nhà đầu tư sẽ đến đây sớm thôi. Cô ấy đã theo dõi chúng tôi kể từ ngày đầu tiên thực hiện dự án và các nhà đầu tư khác đã rất ấn tượng với bài thuyết trình của chúng tôi.
Alison is a real trendsetter. ___________________________.
Since the beginning of the school year, she always been the first in our school to own the latest designer bags.
Since the beginning of the school year, she is always the first in our school to own the latest designer bags.
Since the beginning of the school year, she has always the first in our school to own the latest designer bags.
Since the beginning of the school year, she has always been the first in our school to own the latest designer bags.
Sử dụng câu khẳng định thì HTHT với cấu trúc: S + have/has + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “she” (cô ấy) nên dùng trợ động từ “has” cùng với động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “been”.
Dịch nghĩa: Alison là thực sự là một người đi đầu xu hướng. Kể từ đầu năm học, cô luôn là người đầu tiên trong trường chúng tôi sở hữu những chiếc túi hàng hiệu mới nhất.
Your business idea was quite good, ______________________________________.
although it still hasn’t meet our expectations yet.
although it still haven’t met our expectations yet.
although it still hasn’t met our expectations yet.
although it still has met our expectations yet.
Sử dụng câu phủ định (vì có trạng từ “yet” = “chưa” trong câu) thì HTHT với cấu trúc: S + have/has not + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “it” (nó) nên dùng trợ động từ “has” cùng với động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “met”.
Dịch nghĩa: Ý tưởng kinh doanh của bạn khá hay, mặc dù nó vẫn chưa đáp ứng được kỳ vọng của chúng tôi.
_______________________________, he still refused to fund their business.
Although they haven’t energetically persuaded him for hours
Although they have energetically persuaded him for hours
Although they has energetically persuaded him for hours
Although they have energetically persuade him for hours
Sử dụng câu khẳng định (dựa vào ý nghĩa đối lập của 2 vế câu) thì HTHT với cấu trúc: S + have/has + V3/ed. Chủ ngữ là đại từ “they” (cô ấy) nên dùng trợ động từ “have” cùng với động từ có quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “persuaded”.
Dịch nghĩa: Mặc dù họ đã thuyết phục anh ấy một cách hăng hái trong nhiều giờ.
__________________________________ We need him for the PowerPoint presentation but we couldn’t contact him.
Have you finded Jason’s address yet?
Have you find Jason’s address yet?
Has you found Jason’s address yet?
Have you found Jason’s address yet?
Sử dụng câu nghi vấn Yes-No thì HTHT với cấu trúc: Have/Has + S + V3/ed? Chủ ngữ là đại từ “you” (bạn) nên dùng trợ động từ “have” cùng với động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “found”.
Dịch nghĩa: Bạn đã tìm được địa chỉ của Jason chưa? Chúng tôi cần anh ấy cho buổi thuyết trình PowerPoint nhưng chúng tôi không thể liên lạc được với anh ấy.
_________________________________, so the huge mansion right in the city center and luxurious cars are simply what she deserves.
Diana has worked very hard since college and taken so many business courses to run her own corporation.
Diana have worked very hard since college and taken so many business courses to run her own corporation.
Diana has worked very hard since college and took so many business courses to run her own corporation.
Diana has work very hard since college and taken so many business courses to run her own corporation.
Sử dụng câu khẳng định thì HTHT với cấu trúc: S + have/has + V3/ed. Chủ ngữ là danh từ riêng số ít (Diana) nên dùng trợ động từ “has” cùng với động từ có quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “worked” và động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “taken”.
Dịch nghĩa: Diana đã làm việc rất chăm chỉ kể từ khi học đại học và tham gia rất nhiều khóa học kinh doanh để điều hành công ty riêng của mình, vì vậy dinh thự khổng lồ ngay trung tâm thành phố và những chiếc xe hơi sang trọng đơn giản là những gì cô ấy xứng đáng có được.
____________________________ - Yes, he has.
Have our new customer successfully launched the application yet?
Has our new customer successfully launch the application yet?
Has our new customer successfully launched the application yet?
Have our new customers successfully launched the application yet?
Sử dụng câu nghi vấn Yes-No thì HTHT với cấu trúc: Have/Has + S + V3/ed? Chủ ngữ là danh từ số ít “our new customer” (bởi vì chủ ngữ trong câu trả lời là số ít) nên dùng trợ động từ “has” cùng với động từ có quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “lauched”.
Dịch nghĩa: Khách hàng mới của chúng ta đã khởi chạy ứng dụng thành công chưa? - Rồi, anh ấy làm rồi.
Good news, ___________________________________.
our company’s price have become the highest in the market so far.
our company’s price has become the highest in the market so far.
our company’s price has became the highest in the market so far.
our company’s price hasn’t become the highest in the market so far.
Sử dụng câu khẳng định (dựa vào ý nghĩa tích cực của câu “Good news”: Tin tổ) thì HTHT với cấu trúc: S + have/has + V3/ed. Chủ ngữ là danh từ riêng số ít (giá của công ty) nên dùng trợ động từ “has” cùng với động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ phân từ “become”.
Dịch nghĩa: Tin vui, giá của công ty chúng tôi đã trở thành cao nhất trên thị trường cho đến nay.
Bài tập 3: Viết lại các câu sau đây dùng thì Hiện tại hoàn thành, sao cho đồng nghĩa với câu đã cho dựa vào các từ gợi ý.
The last time I saw her cleaning her room was 5 days ago. (since)
->
Sử dụng thể phủ định thì HTHT với trạng từ “since + mốc thời gian” để diễn tả việc chưa thấy cô ấy dọn phòng kể từ 5 ngày trước.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi thấy cô ấy dọn phòng là 5 ngày trước = Tôi đã không thấy cô ấy dọn phòng từ 5 ngày trước.
This is the first time David has traveled alone. (before)
->
Sử dụng thể phủ định thì HTHT với giới từ “before” để diễn tả việc David chưa có kinh nghiệm đi du lịch một mình trước đó.
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên David đi du lịch một mình. = Trước đây David chưa từng đi du lịch một mình.
The last time we had lunch together was a very long time ago. (for)
->
Sử dụng thể phủ định thì HTHT với trạng từ “for + khoảng thời gian” để diễn tả việc chưa ăn trưa với nhau trong khoảng thời gian rất lâu rồi.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng chúng tôi ăn trưa cùng nhau đã cách đây rất lâu. = Đã lâu rồi chúng ta chưa ăn trưa cùng nhau.
I have never eaten this kind of food in my entire life. (This is…)
->
Sử dụng thì thể khẳng định HTHT để diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm về lần đầu tiên ăn loại thức ăn này.
Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này trong suốt cuộc đời của tôi. = Đây là lần đầu tiên trong đời tôi được ăn loại thức ăn này.
She went shopping a couple minutes ago. (just)
->
Sử dụng thể khẳng định thì HTHT để diễn tả sự việc đi mua sắm vừa xảy ra (một vài phút trước = vừa mới).
Dịch nghĩa: Cô ấy đã đi mua sắm một vài phút trước. = Cô ấy vừa đi mua sắm.
I’m worried that she still doesn’t start preparing for tomorrow’s presentation. (yet)
->
Sử dụng thể phủ định thì HTHT với trạng từ “yet” để diễn tả sự việc chuẩn bị cho bài thuyết trình chưa xảy ra trong quá khứ và bây giờ vẫn chưa xảy ra.
Dịch nghĩa: Tôi lo lắng rằng cô ấy vẫn chưa bắt đầu chuẩn bị cho bài thuyết trình ngày mai.
Tổng kết
Qua bài viết DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các loại bài tập thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức để áp dụng vào các bài tập trong tương lai và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng nhé !
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình !