Ôn tập lý thuyết thì Quá khứ đơn
1. Định nghĩa: Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) được sử dụng khi người nói muốn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Bạn có thể tìm đọc bài viết lý thuyết thì quá khứ đơn tại DOL Grammar để tìm hiểu chi tiết hơn về điểm ngữ pháp này !
2. Công thức
Thì quá khứ đơn với động từ tobe
Thể câu | Công thức |
Câu khẳng định | S + was/were |
Câu phủ định | S + was/were + not |
Câu nghi vấn Yes-No | Was/Were + S? |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + was/were + S? |
Thì quá khứ đơn với động từ thường
Thể câu | Công thức |
Câu khẳng định | S + V2/ed |
Câu phủ định | S+ did + not + V(nguyên thể) |
Câu nghi vấn Yes-No | Did + S + V(nguyên thể)? |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + did + S + V(nguyên thể)? |
3. Cách dùng
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại 2 (câu điều kiện không có thật ở hiện tại)
Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại
Thì Quá khứ đơn, Hiện tại Hoàn thành và Quá khứ hoàn thành là 3 trong số những thì được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh. Song, nếu không hiểu rõ về sự khác biệt về cách sử dụng của những thì này, người học thường xuyên sử dụng sai hoặc nhầm lẫn chúng với nhau. Ôn lại bài tập thì hiện tại hoàn thành và bài tập thì quá khứ hoàn thành sẽ giúp bạn phân biệt rõ 3 thì này với nhau.
4. Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ chỉ tần suất
yesterday: hôm qua
last night/week/month/year…: đêm/tuần/ tháng/năm… trước
this morning/afternoon/evening: sáng/trưa/chiều nay
[thì gian] + ago: bao lâu về trước
in + [năm trong quá khứ]: vào năm...
when + [sự việc trong quá khứ]: vào lúc/khi…
Các từ chỉ sự hoàn thành của hành động trong quá khứ: already (đã rồi), just (vừa mới), ever (bao giờ), never (chưa bao giờ), once (một lần), twice (hai lần),...
Các từ chỉ kết quả của hành động trong quá khứ: finally (cuối cùng), eventually (cuối cùng),...
5. Quy tắc chia động từ thì quá khứ đơn
Khi sử dụng thì quá khứ đơn, bạn cần lưu ý cách chia động từ dạng quá khứ đơn (V2/ed) cho các động từ. Động từ dạng quá khứ đơn có sự khác biệt giữa động từ có quy tắc (regular verbs) và động từ bất quy tắc (irregular verbs).
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn là hai trong số những thì khá phổ biến. Tuy nhiên, vẫn còn không ít bạn chưa hiểu rõ về các thì này cũng như sự khác biệt trong cách sử dụng khi chúng đều cùng đề cập đến những hành động có liên quan đến thời điểm trong quá khứ. Tham khảo ngay bài tập quá khứ tiếp diễn để phân biệt 2 thì này rõ ràng nhé !
Bài tập thì Quá khứ đơn cơ bản có đáp án.
Bài tập 1: Thì quá khứ đơn trong các câu sau dùng để làm gì?
I studied Spanish when I was in high school.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
Diễn tả hành động đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ (đã kết thúc)
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động học tiếng Tây Ban Nha đã xảy ra trong suốt khoảng thời gian học cấp 3 của chủ thể và hành động này đã kết thúc.
Every morning, she walked her dog in the park.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
Diễn tả hành động đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ (đã kết thúc)
Thì quá khứ đơn diễn tả thói quen dắt chó đi dạo của chủ thể vào mỗi sáng của chủ thể trong quá khứ.
He finished his homework before dinner.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
Diễn tả hành động đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ (đã kết thúc)
Thì quá khứ đơn diễn tả (một) hành động hoàn thành bài tập đã xảy ra và kết thúc trước bữa tối.
They went to the store, bought groceries, and returned home.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
Diễn tả hành động đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ (đã kết thúc)
Thì quá khứ đơn diễn tả chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (đi tới cửa hàng → mua hàng → trở về nhà)
He always drank coffee before work.
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả chuỗi hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
Diễn tả thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ
Diễn tả hành động đã xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ (đã kết thúc)
Thì quá khứ đơn diễn tả thói quen uống cà phê trước khi đi làm của chủ thể trong quá khứ.
Bài tập 2: Viết lại các câu khẳng định sau thành câu phủ định và nghi vấn theo yêu cầu
The gang robbed the bank last night.
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng phủ định với cấu trúc: S + did not/didn’t + V(nguyên thể) để diễn tả việc băng nhóm đã không cướp ngân hàng tối qua.
I danced a lot last Sunday.
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng phủ định với cấu trúc: S + did not/didn’t + V(nguyên thể) để diễn tả việc người nói không nhảy nhiều vào Chủ Nhật tuần trước.
John played chess yesterday morning.
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng phủ định với cấu trúc: S + did not/didn’t + V(nguyên thể) để diễn tả việc John đã không chơi cờ vua vào sáng qua.
I was at home yesterday.
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng phủ định với cấu trúc của động từ tobe: “S + was/were + not” để diễn tả việc chủ thể đã không ở nhà ngày hôm qua. Chủ thể là đại từ “I” (tôi) nên cần sử dụng trợ động từ “was”.
She talked a lot in class this morning.
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng phủ định với cấu trúc: S + did not/didn’t + V(nguyên thể) để diễn tả việc cô ấy đã không nói chuyện nhiều trong lớp vào sáng nay.
John carried Carol’s bag. (YES-NO)
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng nghi vấn Yes-No với cấu trúc: “Did + S + V(nguyên thể)?” để hỏi liệu có phải John mang theo chiếc túi của Carol không.
They arrived at the airport last night.(WHEN)
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng nghi vấn Wh- với cấu trúc: “Wh- + did + S + V(nguyên thể)?” để hỏi thời gian mà họ đã tới sân bay.
You ate cereal for breakfast.
(WHAT)
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng nghi vấn Wh- với cấu trúc: “Wh- + did + S + V(nguyên thể)?” để hỏi người nghe đã ăn gì buổi sáng.
They were in London two weeks ago.(YES - NO)
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng nghi vấn Yes-No với cấu trúc của động từ tobe: “Were/Was + S?” để hỏi liệu họ có ở Luân Đôn 2 tuần trước không. Chủ ngữ là đại từ “they” (họ) nên cần sử dụng trợ động từ “were”.
My mother cooked dinner yesterday?
(YES - NO)
-->
Sử dụng thì quá khứ đơn dạng nghi vấn Yes-No với cấu trúc: “Did + S + V(nguyên thể)?” để hỏi liệu người mẹ có nấu bữa tối qua không.
Bài tập 3: Tìm dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong các câu sau
Đề bài
0. I saw the film last week.
→ ______
Đáp án: last week
Dịch nghĩa: Tôi đã xem bộ phim vào tuần trước.
They traveled to Japan two years ago.
-->
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: [thời gian] + ago: bao lâu về trước (two years ago = 2 năm về trước).
Dịch nghĩa: Họ đã đi du lịch đến Nhật Bản hai năm trước.
Last night, she saw a shooting star.
-->
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: last night = đêm qua
Dịch nghĩa: Đêm qua, cô ấy đã nhìn thấy một vì sao băng.
She loved playing basketball when she was a child.
-->
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: when + [sự việc trong quá khứ]: vào lúc/khi… (when she was a child = khi cô ấy còn nhỏ)
Dịch nghĩa: Cô thích chơi bóng rổ khi còn nhỏ.
We went to Disney World in 1999.
-->
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: in + [năm trong quá khứ]: vào năm… (in 1999 = vào năm 1999)
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi Disney World vào năm 1999.
Eventually, she found the keys in her bag.
-->
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: từ chỉ kết quả của hành động trong quá khứ (eventually = cuối cùng)
Dịch nghĩa: Cuối cùng, cô đã tìm thấy chìa khóa trong túi xách của mình.
He went to Japan once.
-->
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: từ chỉ sự hoàn thành của hành động trong quá khứ (once = 1 lần)
Dịch nghĩa: Anh ấy đã đến Nhật Bản một lần.
They visited their grandparents this morning.
-->
Dấu hiệu nhận biết thì QKĐ: this + buổi trong ngày (this morning = sáng nay)
Dịch nghĩa: Họ đã thăm ông bà vào sáng nay.
Bài tập 4: Tìm dạng quá khứ đơn (V2/ed) đúng của những động từ sau.
Dạng quá khứ của “mimic” là _____.
“mimic” (bắt chước) là động từ có quy tắc và có đuôi tận cùng bằng phụ âm -c nên cần thêm -k trước khi thêm -ed.
Dạng quá khứ của “drink” là _____.
“drink” (uống) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ (V2) sẽ là "drank".
Dạng quá khứ của “go” là _____.
“go” (đi) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ (V2) sẽ là "went".
Dạng quá khứ của “dance” là _____.
“dance” (nhảy) là động từ có quy tắc và có đuôi tận cùng là -e nên cần thêm đuôi -d.
Dạng quá khứ của “say” là _____.
“say” (nói) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ (V2) sẽ là "said".
Dạng quá khứ của “prefer” là ____.
“prefer” (thích hơn) là động từ có quy tắc và là động từ nhiều âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm có trọng âm ở âm tiết cuối nên cần gấp đôi phụ âm “r” trước khi thêm – ed.
Dạng quá khứ của “cry” là ____
.
“cry” (khóc) là động từ có quy tắc và đuôi tận cùng bằng phụ âm + y: đổi y thành i trước khi thêm – ed.
Dạng quá khứ của “catch” là ____.
“catch” (bắt lấy) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ (V2) sẽ là "caught".
Dạng quá khứ của “fit” là _____.
“fit” (thích hợp) là động từ có quy tắc và là động từ chỉ có 1 âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm nên cần gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed.
Dạng quá khứ của “make’’ là ____.
“make” (làm) là động từ bất quy tắc khi được đổi sang dạng quá khứ (V2) sẽ là "made".
Bài tập thì Quá khứ đơn nâng cao có đáp án.
Bài tập 1: Điền động từ phù hợp (dưới mục Gợi ý) và chia động từ theo thì quá khứ đơn.
1. She breakfast at 7 this morning.
2. The girl a letter yesterday.
3. She to the park yesterday.
4. They a lot of Coke last night.
5. She a movie last week.
6. He all his money on the latest book last week.
7. She at the joke he told.
8. He his wallet last night.
9. She on the old chair a minute ago.
10. The bus at the bus station.
Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc, sử dụng thì quá khứ đơn dạng phù hợp (khẳng định hoặc phủ định).
I just wanted to share with you all about my last holiday. It was fantastic! I (decide) to go on a road trip with some friends. Unfortunately, Linh was sick so she (join) us for the trip.
First, we (pack) our bags and (hit) the road early in the morning. Our destination was a beautiful coastal town.
We (stop) at some amazing places along the way. We (visit) a picturesque waterfall. The water was crystal clear, and we (take) lots of photos.
In the evenings, we (sit) around a campfire and (share) stories. It was so relaxing. However, on the last day, because of a storm, we (play) volleyball on the beach as planned.
Overall, it was a memorable trip, and I can't wait for our next adventure. Catch up with you soon!
Bài tập 3: Tìm lỗi sai về thì quá khứ đơn trong các câu sau.
After the movie ended, they left the theater, walk to the nearby restaurant, and had dinner together.
Sửa “walk” thành “walked”. Câu này mô tả chuỗi hành động đã xảy ra trong quá khứ, vì vậy, cần phải chia đồng nhất các động từ ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Sau khi bộ phim kết thúc, họ rời rạp, đi bộ đến nhà hàng gần đó và cùng nhau ăn tối.
Paper was so expensive during the Middle Ages that it has to be used sparingly.
Sửa “it has” thành “it had”. Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ (thời Trung cổ).
Dịch nghĩa: Giấy rất đắt tiền trong thời Trung Cổ nên nó phải được sử dụng một cách tiết kiệm.
Although his family were very poor, he had a good education and became a good citizen.
Sửa “were” thành “was”. Chủ ngữ là danh từ số ít “his family’’ (gia đình anh ấy) nên cần chia động từ tobe ở dạng số ít.
Dịch nghĩa: Gia đình anh tuy nghèo nhưng anh được học hành tử tế và đã trở thành công dân tốt.
David was very young when they leaved, and he could no longer remember living in the house.
Sửa “leaved” thành “left”. Động từ “leave” là động từ bất quy tắc nên khi chuyển sang dạng thì quá khứ (V2) có dạng là “left”.
Dịch nghĩa: David còn rất trẻ khi họ rời đi và anh không còn nhớ mình đã sống trong ngôi nhà đó nữa.
If I have more money, I would travel around the world.
Sửa “have” thành “had”. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 (câu điều kiện không có thật ở hiện tại): If + mệnh đề thì quá khứ đơn, S + would + V(nguyên mẫu).
Dịch nghĩa: Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ đi du lịch quanh thế giới.
The news of the decision to invade with armed forces were not well-received by the citizens.
Sửa “were” thành “was”. Chủ ngữ “the news” là danh từ không đếm được nên phải chia với động từ tobe số ít “was”
Dịch nghĩa: Tin tức về quyết định xâm lược bằng lực lượng vũ trang không được người dân đón nhận nồng nhiệt.
They met at the café, talking for hours, and then went for a walk in the park.
Sửa “talking” thành “talked”. Câu này mô tả chuỗi hành động đã xảy ra trong quá khứ, vì vậy, cần phải chia đồng nhất các động từ ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Họ gặp nhau ở quán cà phê, nói chuyện hàng giờ đồng hồ rồi đi dạo trong công viên
The injured dog was took to the veterinarian for treatment.
Sửa “took” thành “taken”. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + V3/ed. Động từ chính cần sử dụng dạng quá khứ phân từ (V3).
Dịch nghĩa: Con chó bị thương đã được đưa đến bác sĩ thú y để điều trị.
Did you visited London last summer?
Sửa “visited” thành “visit”. Sử dụng động từ nguyên thể để đúng với cấu trúc câu nghi vấn Yes-No thì QKĐ: “Did + S + V (nguyên thể)?”
Dịch nghĩa: Có phải họ đã thăm Luân Đôn hè năm ngoái.
When the bus arrived, she got on and find a seat.
Sửa “find” thành “found”. Câu này mô tả chuỗi hành động đã xảy ra trong quá khứ, vì vậy, cần phải chia đồng nhất các động từ ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Khi xe buýt tới, cô ấy lên xe và tìm chỗ ngồi.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về thì Quá khứ đơn (Past Simple) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Quá khứ đơn và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!