Ôn tập lý thuyết thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
1. Định nghĩa: Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một khoảng thời gian hoặc thời điểm nhất định trong quá khứ.
2. Công thức
Thể câu | Công thức |
Câu khẳng định | S + was/were + V-ing |
Câu phủ định | S + was/were + not + V-ing |
Câu nghi vấn Yes-No | Was/Were + S + V-ing? |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + was/were + S + V-ing? |
Để tìm hiểu chi tiết hơn cũng như lưu ý trong quá trình vận dụng công thức bạn có thể đọc qua bài viết lý thuyết thì Quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh !
3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, thường có mốc thời gian cụ thể.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ, thường để thể hiện thái độ phàn nàn, khó chịu.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ (nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian (thường kèm theo với thời điểm cụ thể) trong quá khứ
at + giờ + thời điểm trong quá khứ
at this/the time + thời điểm trong quá khứ.
all/the whole + day/morning/afternoon evening/night + thời điểm trong quá khứ
Câu chứa từ “when” (khi) và “while” (trong khi)
| when | while |
Cách dùng | Sử dụng trong câu để diễn tả một hành động đang xảy ra khi hành động khác xảy đến. | Sử dụng trong câu để diễn tả 2 hành động xảy ra song song cùng một thời điểm trong quá khứ. |
Cấu trúc câu | When + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn When + quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn
| While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn While + quá khứ tiếp diễn, quá khứ đơn
|
Thì quá khứ tiếp diễn và thì quá khứ đơn sẽ thường xuyên bắt gặp nhau trong các bài tập về thì. Tuy nhiên, vẫn còn không ít bạn chưa hiểu rõ về các thì này cũng như sự khác biệt trong cách sử dụng khi chúng đều cùng đề cập đến những hành động có liên quan đến thời điểm trong quá khứ. Tham khảo ngay bài tập thì quá khứ đơn để phân biệt 2 thì này rõ ràng nhé !
Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn cơ bản
Bài tập 1: Thì quá khứ tiếp diễn được dùng trong các câu sau với mục đích gì?
She was reading a book all morning.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc đọc sách của cô ấy đã xảy ra và kéo dài liên tục suốt cả buổi sáng.
They were talking on the phone while I was cooking dinner.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc họ nói chuyện trên điện thoại xảy ra song song với hành động nấu ăn của người nói.
At 8 o'clock last night, they were watching a movie together.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc họ xem phim đang xảy ra vào lúc 8 giờ tối qua.
I was cooking dinner when the smoke alarm went off.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc chủ thể đang nấu bữa tối bị cắt ngang bởi việc còi báo khói kêu lên.
She was constantly complaining about her job.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc cô ấy than phiền về công việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ và việc này có thể gây khó chịu cho người khác.
I was walking to the store when it started raining heavily.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc chủ thể đang đi bộ tới cửa hàng bị cắt ngang bởi việc trời bắt đầu mưa to.
He was working at the factory all summer to save money.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc làm tại nhà máy của anh ấy đã xảy ra và kéo dài liên tục suốt cả mùa hè.
She was painting while he was writing.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc cô ấy vẽ xảy ra song song với việc anh ấy viết.
At this time last night, my brother was playing video games.
Dùng để miêu tả một sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Dùng để miêu tả những hành động xảy ra song song với nhau trong quá khứ.
Dùng để miêu tả một sự việc đang xảy ra thì bị một sự việc khác cắt ngang trong quá khứ.
Dùng để miêu tả hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ để thể hiện thái độ tiêu cực.
Dùng để miêu tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong một quãng thời gian ở quá khứ
Thì QKTD được sử dụng để diễn tả việc em trai chơi trò chơi điện tử đang xảy ra vào thời điểm này tối qua.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau đây ở dạng phủ định hoặc nghi vấn theo yêu cầu.
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
A. Viết lại thành dạng phủ định của thì QKTD (không chia động từ thì QKĐ)
1. She was studying when I called her last night.
→.
2. I was working on the project during the weekend.
→.
3. My teammates were talking to each other during the meeting.
→.
4. Sally was cooking dinner when I arrived home.
→ .
5. We were waiting for the bus when it arrived.
→.
B. Viết lại thành dạng nghi vấn của thì QKTD (không chia động từ thì QKĐ)
6. Mai was dancing when the music suddenly stopped. (YES - NO)
→?
7. He was waiting for the bus when the accident happened. (WHAT - DO)
→?
8. Tom and John were going to the mall when my brother met them. (WHERE)
→?
9. They were working on the project all night. (YES - NO)
→?
10. My boss and Joe were arguing about how to solve the problem when we entered the room. (WHY)
→?
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng thể hiện thì quá khứ tiếp diễn.
_____ I was watching TV, my mother was reading the news.
Dấu hiệu nhận biết thì QKTD: “while” được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra song song cùng một thời điểm trong quá khứ. Còn “when” dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra khi hành động khác xảy đến, vì vậy sử dụng “when” là chưa chính xác.
________, I was studying for my exam.
Dấu hiệu nhận biết thì QKTD: at + giờ + thời điểm trong quá khứ. Loại các đáp án còn lại vì chúng mô tả mốc thời gian ở hiện tại (It’s 8 PM: bây giờ là 8 giờ tối) và tương lai (At 8 PM tomorrow: 8 giờ tối ngày mai).
_____ the children were sleeping, we arrived home.
Dấu hiệu nhận biết thì QKTD: When/While + mệnh đề QKTD, mệnh đề quá khứ đơn. Có thể sử dụng when hoặc while với mệnh đề quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác chen vào.
He was working on his laptop _____ the internet connection failed.
Dấu hiệu nhận biết thì QKTD: “when” dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra khi hành động khác xảy đến, vì vậy sử dụng “when” là chưa chính xác. Còn “while” được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra song song cùng một thời điểm trong quá khứ.
We were having dinner __________.
Dấu hiệu nhận biết thì QKTD: at this/the time + thời điểm trong quá khứ. Loại các đáp án còn lại vì chúng mô tả mốc thời gian ở hiện tại (at the moment: tại thời điểm bây giờ) và tương lai (at this time tomorrow: tại lúc này ngày mai).
Bài tập thì Quá khứ tiếp diễn nâng cao
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Quá khứ tiếp diễn
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nghi vấn Yes-No nha!
1. I (sleep) when the phone rang.
2. Maria (talk) on the phone while she (walk) down the street.
3. The children (not sleep) when the phone rang.
4. (Mike - read) a book when you saw him at the library?
5. We (drive) to the beach when the car broke down.
6. What (you - discuss) during the conference call?
7. My family (not watching) TV at 7 o'clock yesterday.
8. My friend and I (play) soccer in the park the whole afternoon yesterday.
9. The cook сut my finger when she (peel) the potatoes.
10. Who (my mother - talk) to on the phone just now?
Bài tập 2: Chọn đáp án phù hợp để điền vào khoảng trống sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.
I was taking a bath when all the lights _________ (go off).
Trong câu có từ “when”, hành động đang xảy ra (đang tắm) dùng quá khứ tiếp diễn, còn hành động khác xen vào (đèn tắt) thì dùng quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Tôi đang tắm thì tất cả đèn đều tắt.
While I _________ (watch) TV, the phone rang.
Trong câu có từ “while”, hành động đang xảy ra (đang xem TV) dùng quá khứ tiếp diễn, còn hành động khác xen vào (điện thoại kêu) thì dùng quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Khi tôi đang xem ti vi thì điện thoại kêu.
I _________ (need) a shower after arriving home due to the sudden downpour.
Câu này sử dụng thì quá khứ đơn vì thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái hoặc động từ không có không có thể tiếp diễn như: need, seem, like, feel,…
Dịch nghĩa: Tôi thực sự cần tắm sau khi về đến nhà do trận mưa như trút nước.
A friendly American couple _________ (start) chatting to him as he was checking in at the hotel reception.
Trong câu có từ “as”, hành động đang xảy ra (đang check in tại quầy khách khách sạn) dùng quá khứ tiếp diễn, còn hành động khác xen vào (cặp đôi người Mỹ tới bắt chuyện) thì dùng quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Một cặp vợ chồng người Mỹ thân thiện bắt đầu trò chuyện với anh khi anh đang nhận phòng tại quầy lễ tân của khách sạn.
I bumped into Mary last week. She was cleaning her house while her boyfriend _________ (do) anything. He was so lazy.
Trong câu có từ “while” để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một thời điểm trong quá khứ. Vì vậy, cả hai vế đều sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi tình cờ gặp Mary tuần trước. Cô đang dọn dẹp nhà cửa trong khi bạn trai của cô ấy không làm gì cả. Anh ấy thật lười biếng.
My boss __________(come) into the office just as I was showing everyone my holiday photos.
Trong câu có từ “as”, hành động đang xảy ra (tôi đang cho mọi người xem ảnh) dùng quá khứ tiếp diễn, còn hành động khác xen vào (sếp bước vào văn phòng) thì dùng quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Sếp của tôi bước vào văn phòng đúng lúc tôi đang cho mọi người xem những bức ảnh về kỳ nghỉ của mình.
I ___________ (play) badminton four times a week before I broke my ankle last year.
Câu này diễn tả thói quen lặp đi lặp lại trong quá khứ nên cần sử dụng thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Tôi đã chơi cầu lông bốn lần một tuần trước khi bị gãy mắt cá chân vào năm ngoái.
While I was studying in my room, my roommates ________ (have) a party in the other room.
Trong câu có từ “while” để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một thời điểm trong quá khứ. Vì vậy, cả hai vế đều sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Trong khi tôi đang học trong phòng thì các bạn cùng phòng của tôi đang mở tiệc ở phòng khác.
I can’t remember how to answer this question. I must confess that I was not listening while the teacher _________ (explain) it to us.
Trong câu có từ “while” để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng một thời điểm trong quá khứ. Vì vậy, cả hai vế đều sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Tôi không thể nhớ cách trả lời câu hỏi này. Tôi phải thú nhận rằng tôi đã lắng nghe trong khi giáo viên đang giải thích cho chúng tôi.
She _________ (seem) happy when I saw her yesterday.
Câu này sử dụng thì quá khứ đơn vì thì quá khứ tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái hoặc động từ không có không có thể tiếp diễn như: need, seem, like, feel,…
Dịch nghĩa: Cô ấy có vẻ hạnh phúc khi tôi nhìn thấy cô ấy ngày hôm qua.
Bài tập 3: Hoàn thành đoạn đối thoại sau sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ đơn.
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nghi vấn Yes - No nha!
Lucy: Oh my GOD!
David: What’s the matter? You look worried.
Lucy: My phone. I cannot find it now. I just (use) it this morning!
David: Ok, Calm down. Where were you this morning?
Lucy: I (stay) at home and (watch) the news. Then my cousin (call), so I (talk) to him on the phone for about 10 minutes.
David: So (you - sit) in the living room the whole time?
Lucy: Not really. After that, I (use) the phone to read some messages before I went into the kitchen to have lunch.
David: (you - leave) it on the table at lunchtime?
Lucy: Well, I cannot remember. I did not pay attention to the phone while I (eat).
David: Wait a minute! Let me call you.
Lucy: It’s ringing! Oh, look! It’s in the cupboard.
Bài tập 4: Sắp xếp và hoàn thành câu. Chia động từ theo thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha!
1. Julie / at three o'clock/ on Monday./sleep
→ .
2. at three o'clock / We / to London / on Tuesday. / travel
→ .
3. not walk / Mrs. Sunny / when the robbery/ happen./ in the garden
→.
4. The dogs / when I / arrive / at your house./ outside/ play
→.
5. Mr. Blue / in the library / when you / visit / ? / drink coffee
→?
6. The maid / clean / when the boss / open the door. / the bedroom
→.
7. Dr. Ford / in his room/ not read anything/ when you / ask him questions.
→.
8. when your dad comes home? / you / listen to / What
→.
9. Mr. Black / in his office/ not work/ when the head director comes.
→.
10. He / sleep / when / ring./ the doorbell
→.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Quá khứ tiếp diễn và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!