Ôn tập lý thuyết thì Hiện tại tiếp diễn
1.Định nghĩa: Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là thì dùng để diễn tả sự việc hoặc hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Để tìm hiểu chi tiết và đầy đủ hơn về định nghĩa cũng như cách dùng bạn có thể tìm đọc bài viết lý thuyết thì Hiện tại tiếp diễn tại DOL Grammar.
2. Công thức
| |
| |
| S + am/is/are + not + V-ing |
| |
| Wh- + am/is/are + S + V-ing? |
3.Cách dùng
Diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại
Diễn tả sự việc sẽ diễn ra trong tương lai gần
Diễn tả sự việc mang tính chất tạm thời
Diễn tả sự việc xảy ra thường xuyên hoặc lặp đi lặp lại
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Tuy nhiên, trong tiếng Anh thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng để nói đến tương lai. Đó là lý do vì sao hiện tại tiếp diễn đôi khi sẽ bị nhầm lẫn với tương lai đơn, tương lai gần. Bài tập thì tương lai đơn và bài tập thì tương lai gần sẽ giúp bạn phân biệt 3 thì này với nhau.
4.Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ chỉ thời gian trong hiện tại
Các động từ mang tính đề nghị, mệnh lệnh
Look! / Watch!: Nhìn kìa!
Listen!: Hãy nghe này!
Keep silent!: Hãy giữ im lặng!
Watch out! = Look out!: Coi chừng
5.Quy tắc thêm đuôi -ing vào động từ
Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối động từ nguyên mẫu
Với động từ tận cùng bằng chữ “e”, bỏ “e” và thêm -ing
Với động từ tận cùng bằng “ee”, thêm -ing trực tiếp sau động từ
Với động từ tận cùng bằng “ie”, đổi đuôi “ie” thành “y”, và thêm “ing”
Với động từ có 1 âm tiết có kết thúc là nguyên âm + phụ âm (ngoại trừ những phụ âm h, w, x, y), gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”
Với 3 động từ “traffic”, “mimic” và “panic”, ta phải thêm “k” ở cuối trước khi thêm “-ing”a
Thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn là 2 thì tiếng Anh cơ bản trong tiếng Anh. Hai thì này có ý nghĩa, cách dùng và cấu trúc khác nhau. Tuy nhiên vẫn có 1 số trường hợp đặc biệt gây nhầm lẫn, bạn có thể làm thêm bài tập thì hiện tại đơn để phân biệt rõ về cách dùng của cả 2 thì.
Bài tập thì Hiện tại tiếp diễn cơ bản có đáp án
Bài tập 1: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng trong các câu sau với mục đích gì?
He is always interrupting me when I speak.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Trong câu có cụm từ “always” (luôn luôn), thì HTTD được sử dụng để diễn tả việc ngắt lời của anh ấy lặp đi lặp lại rất thường xuyên và có thể gây khó chịu cho người nói.
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn ngắt lời tôi khi tôi nói.
I am watching a movie right now, so I can't talk on the phone.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Thì HTTD được sử dụng để diễn tả việc chủ thể đang xem phim tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa: Hiện tại tôi đang xem phim nên không thể nói chuyện điện thoại được.
The weather is getting colder these days. Winter is approaching.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Thì HTTD diễn tả sự thay đổi của thời tiết đang trở nên lạnh hơn và thời tiết sắp sang trạng thái mới (mùa đông).
Dịch nghĩa: Thời tiết dạo này trở nên lạnh hơn. Mùa đông đang đến gần
She is always complaining about her job. She's never satisfied with anything.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Trong câu có cụm từ “always” (luôn luôn), thì HTTD được sử dụng để diễn tả việc than phiền về công việc của cô ấy lặp đi lặp lại rất thường xuyên và có thể dẫn đến cảm xúc tiêu cực cho người khác.
Dịch nghĩa: Cô ấy luôn phàn nàn về công việc của mình. Cô ấy không bao giờ hài lòng với bất cứ điều gì.
Tomorrow evening, we are having dinner with our friends at the new restaurant downtown.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới.
Thì HTTD diễn tả kế hoạch, dự định ăn tối với bạn tại nhà hàng mới sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Dịch nghĩa: Tối mai, chúng tôi sẽ ăn tối với bạn bè tại nhà hàng mới ở trung tâm thành phố.
The company's stock price is rising steadily.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới.
Thì HTTD diễn tả sự thay đổi đều đặn của giá cổ phiếu công ty.
Dịch nghĩa: Giá cổ phiếu của công ty đang tăng đều đặn.
He is constantly forgetting his keys when he leaves the house.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới.
Trong câu có cụm từ “constantly” (liên tục), thì HTTD được sử dụng để diễn tả việc liên tục quên chìa khóa khi rời khỏi nhà của anh ấy lặp đi lặp lại rất thường xuyên và có thể dẫn đến cảm xúc tiêu cực cho người khác.
Dịch nghĩa: Anh ấy luôn quên chìa khóa khi ra khỏi nhà.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Thì HTTD được sử dụng để diễn tả việc họ đang thảo luận về dự án trong phòng họp tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa: Hiện tại họ đang thảo luận về dự án trong phòng họp.
I am visiting my parents this weekend.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Thì HTTD diễn tả kế hoạch, dự định thăm bố mẹ sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đến thăm bố mẹ tôi vào cuối tuần này.
The population of the city is increasing rapidly.
Miêu tả một kế hoạch, dự định trong tương lai gần.
Miêu tả một hành động lặp đi lặp lại, một thói quen để diễn tả cảm xúc tiêu cực.
Miêu tả một sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
Diễn tả sự thay đổi, trạng thái mới
Thì HTTD diễn tả sự thay đổi nhanh chóng của dân số thành thị.
Dịch nghĩa: Dân số thành thị đang tăng nhanh.
Bài tập 2: Viết lại các câu thì hiện tại tiếp diễn sau đây ở dạng phủ định hoặc nghi vấn theo yêu cầu
A.Câu phủ định
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha
She is convincing her clients to buy the most expensive products.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTTD: S+ am/is/are + not + V-ing. Chủ ngữ là đại từ “she” (cô ấy) nên cần sử dụng trợ động từ “is”.
They are attending the conference next week.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTTD: S+ am/is/are + not + V-ing. Chủ ngữ là đại từ “they” (họ) nên cần sử dụng trợ động từ “are”.
Mike and Jim are waiting for the bus at the bus stop.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTTD: S+ am/is/are + not + V-ing. Chủ ngữ là 2 danh từ riêng (Mike và Jim) nên cần sử dụng trợ động từ “are”.
The team is preparing for the upcoming match.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTTD: S+ am/is/are + not + V-ing. Chủ ngữ là danh từ số ít “the team” (đội) nên cần sử dụng trợ động từ “is”.
I am teaching English to the new employees.
->
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì HTTD: S+ am/is/are + not + V-ing. Chủ ngữ là đại từ “I” (đ) nên cần sử dụng trợ động từ “is”.
B.Câu nghi vấn
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha
The children are playing in the garden. (WHERE)
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Wh-: Wh- + am/is/are + S + V-ing? Chủ ngữ là danh từ số nhiều “the children” (lũ trẻ) nên cần sử dụng trợ động từ “are”. Vì đã dùng từ để hỏi “where” nên cần lượt bỏ cụm giới từ nêu vị trí “in the garden” khi viết câu hỏi.
They are renovating their house this summer.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No: Am/Is/Are + S + V-ing? Chủ ngữ là đại từ “they” (họ) nên cần sử dụng trợ động từ “are”.
Maria is organizing a surprise party for her friend.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No: Am/Is/Are + S + V-ing? Chủ ngữ là danh từ riêng số ít (Maria) nên cần sử dụng trợ động từ “is”.
The company is expanding its operations to other countries.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No: Am/Is/Are + S + V-ing? Chủ ngữ là danh từ số ít “the company” (công ty) nên cần sử dụng trợ động từ “is”.
Sam and Dave are currently making plans on the new project.
->
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No: Am/Is/Are + S + V-ing? Chủ ngữ là 2 danh từ riêng (Sam and Dave) nên cần sử dụng trợ động từ “are”.
Bài tập 3: Chọn đáp án thể hiện đúng thì hiện tại tiếp diễn.
Me and my friends are having fun at the party ______.
Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. Dấu hiệu nhận biết thì HTTD: now (ngay bây giờ). Các lựa chọn còn lại thể hiện mốc thời gian trong quá khứ (just = vừa mới và yesterday = hôm qua) nên không dùng cho thì HTTD.
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi và bạn bè của tôi đang vui vẻ trong bữa tiệc.
She is having lunch _______.
Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại. Dấu hiệu nhận biết thì HTTD: at + giờ cụ thể (at 12 o’clock = tại lúc 12 giờ). Các lựa chọn còn lại thể hiện mốc thời gian trong quá khứ (12 minutes ago = 12 phút trước) và trong tương lai (in the next 12 hours = trong vòng 12 giờ tới) nên không dùng cho thì HTTD.
Dịch nghĩa: Cô ấy đang ăn trưa lúc 12 giờ.
_____ The children are playing football in the park.
Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm nói. Dấu hiệu nhận biết thì HTTD: động từ mang tính đề nghị, mệnh lệnh (Look = Nhìn kìa). Các lựa chọn còn lại thể hiện mốc thời gian từ quá khứ tới hiện tại (up to now = cho tới giờ) và trong tương lai (next morning = sáng hôm sau) nên không dùng cho thì HTTD.
Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Các em đang chơi bóng đá ở công viên.
______, they are renovating the house.
Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại với dấu hiệu nhận biết là “at present” (hiện tại) hoặc diễn tả dự định, kế hoạch cho sự việc trong tương lai gần với dấu hiệu nhận biết là “tomorrow” (ngày mai). Lựa chọn còn lại thể hiện mốc thời gian trong quá khứ (yesterday = hôm qua) nên không dùng cho thì HTTD.
Dịch nghĩa: Ngày mai họ sẽ sửa sang lại ngôi nhà./Hiện nay họ đang sửa sang lại ngôi nhà.
________, and we are discussing the budget.
Thì Hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả sự việc đang xảy ra trong thời điểm hiện tại với dấu hiệu nhận biết: “It’s + giờ cụ thể + now” (It's 2 p.m now = Bây giờ là 2 giờ chiều). Lựa chọn B thể hiện mốc thời gian trong quá khứ (It was 2 p.m then = đó là lúc 2 giờ chiều) nên không dùng cho thì HTTD. Với lựa chọn C, vì vế thứ 2 sử dụng liên từ “and” cùng dấu phẩy nên vế thứ nhất cần là mệnh đề hoàn chỉnh, trong khi đó “at 2 p.m” là cụm giới từ.
Dịch nghĩa: Bây giờ là 2 giờ chiều và chúng tôi đang thảo luận về ngân sách.
Bài tập 4: Thêm đuôi -ing vào các động từ dưới đây để thể hiện đúng thì hiện tại tiếp diễn.
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu dòng nha!
Đề bài
Type → _____
Đáp án: Typing
Giải thích: Với động từ tận cùng bằng đuôi -e, bỏ “e” và thêm -ing
Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối động từ nguyên mẫu
Khi động từ có 1 âm tiết có kết thúc là nguyên âm “u” - phụ âm “n” (ngoại trừ những phụ âm h, w, x, y), gấp đôi phụ âm cuối “n” và thêm đuôi “ing”
Với động từ tận cùng bằng đuôi -ie, bỏ “ie” và thêm -y trước khi thêm -ing.
Với động từ có đuôi -c, ta cần thêm đuôi -k vào trước khi thêm -ing.
Khi động từ có 1 âm tiết có kết thúc là nguyên âm “i” - phụ âm “m” (ngoại trừ những phụ âm h, w, x, y), gấp đôi phụ âm cuối “m” và thêm đuôi “ing”
Với động từ tận cùng bằng “ee”, thêm -ing trực tiếp sau động từ.
Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối động từ nguyên mẫu.
Với động từ tận cùng bằng đuôi -e, bỏ “e” và thêm -ing.
Với động từ tận cùng bằng “ee”, thêm -ing trực tiếp sau động từ.
Khi động từ có 1 âm tiết có kết thúc là nguyên âm “i” - phụ âm “t” (ngoại trừ những phụ âm h, w, x, y), gấp đôi phụ âm cuối “t” và thêm đuôi “ing”.
Bài tập thì Hiện tại tiếp diễn nâng cao có đáp án.
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Hiện tại tiếp diễn.
1.She (call) her student's family on the phone.
2.The phone (ring), could you answer the call, please?
3.
Be careful! We (drive) too fast!
4.Dave and Jim(not wear) the watches that you gave them yesterday.
5.
The population of this town (rise) very slowly. We have to find some solutions to this.
6.
I ( study) at the moment, do not call me.
7. (Mary -write) a resignation letter?
8.They (not fly) to Florida this Sunday.
The flight was canceled.
9.What (Heather - do) at the moment?
10.My neighbor (always / make) noise at night, which was really annoying.
Bài tập 2: Chia động từ thì Hiện tại tiếp diễn. Sử dụng dạng phù hợp (khẳng định, phủ định, nghi vấn) .
Đề bài
Bạn nhớ viết hoa các từ ở đầu câu nha
Lena: Hi, Tom. What (1)? (you / do)
Tom: Hi, Lena. I (2) (work) on my project.
Lena: Me too. What’s that smell? (3) (you / cook) something?
Tom: No, I (4) (cook) anything. I (5)(clean) the kitchen.
Lena: Oh, it smells nice. Is that music I hear? (6) (your roommate / listen) to music?
Tom: No, she (7) (listen) to music. She (8) (practice) piano.
Lena: That's wonderful! And what about those papers? (9) (you / write) them to submit to your teacher?
Tom: Yes, I am.
Bài tập 3: Tìm lỗi sai trong các câu sau.
Look at that man over there, he sneakily seeks for something on the street. We have to be careful.
Sửa “sneakily seeks” thành “is sneakily seeking”. Sử dụng thì HTTD với dấu hiệu nhận biết là động từ mang tính đề nghị, mệnh lệnh “Look” (nhìn kìa) để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa: Hãy nhìn người đàn ông đằng kia, anh ta đang lén lút tìm kiếm thứ gì đó trên đường phố. Chúng ta phải cẩn thận.
I am tired of Ferb. He always is borrowing my money after lunch and still hasn’t paid it back to me.
Sửa “always is borrowing” thành “is always borrowing”. Trạng từ chỉ tần suất cần đứng giữa trợ động từ và động từ chính.
Dịch nghĩa: Tôi chán Ferb rồi. Anh ấy luôn mượn tiền của tôi sau bữa trưa và vẫn chưa trả lại cho tôi.
Look, some students sell something at the fair. Let’s see what they have.
Sửa “sell” thành “are selling”. Sử dụng thì HTTD với dấu hiệu nhận biết là động từ mang tính đề nghị, mệnh lệnh “Look” (nhìn kìa) để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Dịch nghĩa: Hãy nhìn xem, một số sinh viên đang bán thứ gì đó ở hội chợ. Hãy xem họ có gì.
He is acting strange today. He is knowing something that I don’t.
Sửa “is knowing” thành “knows”. Động từ chỉ trạng thái (Stative verb), mô tả các cảm giác, trạng thái, nhận thức, sở hữu không thể dùng ở thì hiện tại tiếp diễn, cần sử dụng thì hiện tại đơn thay thế.
Dịch nghĩa: Hôm nay anh ấy cư xử rất lạ. Anh ấy biết điều gì đó mà tôi không biết.
Currently, in the meeting room, all of the team leaders in our office is considering practices on the ground to document how, in practice, online learning is being taken up and used.
Sửa “is considering” thành “are considering”. Chủ ngữ là cụm danh từ số nhiều “all of the team leaders” (tất cả các trưởng nhóm) nên cần sử dụng trợ động từ “are”.
Dịch nghĩa: Hiện tại, trong phòng họp, tất cả các trưởng nhóm trong văn phòng của chúng tôi đang xem xét thực tiễn thực tế để ghi lại cách thức, trên thực tế, học tập trực tuyến đang được tiếp nhận và sử dụng.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập thì Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Hiện tại tiếp diễn và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!