Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Clauses of manner)
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (Clauses of manner) bổ sung ý nghĩa về cách thức hành động được hoàn thành. Trong bài viết này, DOL đã tổng hợp định nghĩa, cách nhận biết, các cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức cũng như bài tập kèm đáp án và lời giải. Cùng đi vào bài học nhé!
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức là gì?
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (clauses of manner) là một mệnh đề độc lập trong câu. Chúng đóng vai trò như một trạng ngữ để bổ nghĩa cho một động từ, tính từ hoặc một trạng ngữ khác.
Mệnh đề trạng ngữ trong câu là một mệnh đề độc lập có chức năng như một trạng ngữ, được dùng để bổ ngữ cho một động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Trong đó, mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức bổ sung thông tin về việc một sự việc, hành động được thực hiện, diễn ra như thế nào.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức thường được nhận biết bằng phần mở đầu là as, just as, like, as if, as though,...
Ví dụ.
She talks like her mother did. (Cô ấy nói như mẹ của mình.)
→ Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách mà “cô ấy” nói chuyện (giống với mẹ).
Mệnh đề trạng ngữ kết quả và mệnh đề trạng ngữ cách thức là hai loại mệnh đề phụ trong tiếng Anh. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả tập trung vào kết quả của hành động. Còn mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức tập trung vào cách thức thực hiện hành động.
Các cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
Trong tiếng Anh, ta có thể thường xuyên bắt gặp 3 cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức, cụ thể như sau.
As/ just as/ like the way (giống như, như thể là)
S + V + as/ just as/ like the way + S + V
Ví dụ.
She handled the situation like she was a professional.
(Cô ấy xử lý tình hình như thể cô là một chuyên gia.)
→ Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách cô ấy xử lí tình huống (như một người chuyên nghiệp).
As if/as though (như là)
Cấu trúc as if/as though có nghĩa là “cứ như là…” hoặc “như thể là…” được sử dụng để so sánh một sự kiện, hành động dường như có thật nhưng không thật sự xảy ra trong hiện tại.
S + V + as if/as though + S + V-ed (không có thật ở hiện tại)
Ví dụ.
She criticises as if she didn’t make any mistakes.
(Cô ấy chỉ trích họ như thể cô chưa từng phạm phải sai lầm gì.)
→ Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức bổ sụng thông tin về cách mà cô ấy chỉ trích người khác.
S + Ved + as if/as though + S + had + V3/-ed (không có thật ở quá khứ)
Ví dụ.
He cooked as if he had gone through professional training.
(Anh ấy nấu ăn như thể anh đã trải qua đợt đào tạo chuyên nghiệp.)
→ Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức mà anh ấy nấu ăn.
Bài tập
Sau đây, DOL Grammar đã tổng hợp 2 bài tập điền từ và chọn câu viết lại đúng kèm đáp án chi tiết. Các bạn cũng cùng làm để củng cố kiến thức nhé!
Exercise: Chọn câu viết lại đúng
They / argue / a / married / couple
Mary / blatantly / lie / as if / noone / know / truth
The food / restaurant / does not / taste / as / though / they / make / by /professional chefs
John / laugh / about / it / as if / nothing / happen
Mary / can / run / a / professional / athlete
Sean and Sam / continue / stay / friends / as / though / their conflicts / not / happen
She / work / like / a horse
Even though / Elena / visit / this city / several / times / she / still / excited / just / like / the first time
Ellen / talk / about / her favourite books / as if / she / genuinely / like / reading
High school students / talk / about / politics / as / they / be / experts / this / topic.
Tổng kết
Trong bài viết này, DOL Grammar đã tổng hợp định nghĩa, cách nhận biết, các cấu trúc mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức cũng như bài tập kèm đáp án và lời giải.
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!