Các loại động từ đứng đầu câu trong tiếng Anh

Tiếng Anh là một ngôn ngữ phong phú với đa dạng cấu trúc câu. Một trong những điểm đặc biệt là việc sử dụng động từ đứng đầu câu, mang lại sự nhấn mạnh và thay đổi trật tự thông thường của câu.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá các loại động từ có thể đứng đầu câu đóng vai trò là chủ ngữ như V-ing, to V, quá khứ phân từ và động từ nguyên mẫu. Ngoài ra, DOL Grammar còn cung cấp một vài bài tập có đáp án kèm lời giải cụ thể để các bạn có thể vận dụng và củng cố kiến thức ngay sau khi học. Các bạn hãy cùng theo dõi bài học nhé!

động từ đứng đầu câu
Các loại động từ đứng đầu câu trong tiếng Anh

V-ing đứng đầu câu

Trong tiếng Anh, ta có 2 trường hợp V-ing đứng đầu câu, cụ thể là cụm hiện tại phân từ và danh động từ V-ing làm chủ ngữ.

V-ing đứng đầu câu
2 trường hợp V-ing đứng đầu câu

1. Cụm hiện tại phân từ

Cụm hiện tại phân từ thường xuất hiện trong mệnh đề hiện tại phân từ. Mệnh đề hiện tại phân từ là dạng rút gọn của mệnh đề phụ trong câu phức, được bắt đầu với động từ nguyên mẫu thêm -ing.

Chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề hiện tại phân từ phải chỉ cùng một tượng. Loại mệnh đề này thường được dùng để đưa ra kết quả, nguyên nhân của một hành động, hành động diễn ra cùng lúc với hành động ở mệnh đề chính hoặc để bổ sung thông tin cho chủ ngữ ở mệnh đề chính. Mệnh đề hiện tại phân từ có cấu trúc cơ bản như sau.

V-ing…, S + V

Ví dụ: Running late, she grabbed her keys and rushed out the door.(Do đang muộn, cô ấy nhanh chóng lấy chìa khóa và lao ra khỏi cửa.)

 

→ Câu được bắt đầu với hiện tại phân từ “running” trong mệnh đề hiện tại phân từ “running late”, dùng để kêu ra lí do vì sao cô ấy phải nhanh chóng ra khỏi nhà.

2. V-ing làm chủ ngữ 

Khi đứng ở vị trí là chủ ngữ, dạng V-ing hay còn được gọi là danh động từ (Gerund) là hình thức động từ nguyên mẫu được thêm hậu tố -ing và được dùng như một danh từ. Câu có V-ing làm chủ ngữ có cấu trúc chung như sau.

V-ing… + V số ít.

Ví dụ: Swimming in the ocean is my favorite summer activity. (Bơi ở biển là hoạt động mùa hè yêu thích của tôi.)

 

→ Câu có danh động từ “swimming” làm chủ ngữ chỉ hoạt động bơi và động từ chính trong câu được chia ở dạng số ít “is”.

Lưu ý: Động từ trong câu có dạng V-ing là chủ ngữ luôn được chia ở dạng số ít. 

To infinitive đứng đầu câu

Trang tiếng Anh, ta có 2 trường hợp To infinitive đứng cầu đâu, cụ thể là to-inf có vai trò chủ ngữ và cụm trạng từ

To infinitive đứng đầu câu
2 trường hợp To infinitive đứng cầu đâu

1. To-inf làm chủ ngữ

Động từ nguyên mẫu có “to” có thể được sử dụng làm chủ ngữ. Khi dạng động từ to-inf đứng ở vị trí chủ ngữ, động từ chính của câu luôn được chia ở dạng số ít.

Động từ nguyên mẫu có "to" thường được dùng để diễn đạt một hành động nói chung hoặc kết quả của một hành động.

To-inf… + V số ít.

Ví dụ: To study abroad requires a lot of preparation. (Việc đi du học đòi hỏi rất nhiều sự chuẩn bị.)

 

→ Động từ nguyên mẫu có to “to study” đứng ở vị trí chủ ngữ của câu và động từ chính của câu được chia ở dạng số ít “requires”.

2. To-inf mang nghĩa “để” = in order to/ so as to

To-inf đứng ở đầu câu mang nghĩa “để” được dùng để đưa ra mục đích của hành động được nói đến trong câu. Khi này, cụm to-inf được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

To-inf…, S + V.

Ví dụ: To succeed in life, one must work hard. (Để thành công trong cuộc sống, một người phải làm việc chăm chỉ.)

 

→ Cụm to-inf “to succeed” đứng ở đầu câu chỉ mục đích của việc làm việc chăm chỉ là để đạt được thành công.

Cụm quá khứ phân từ đứng đầu câu

Quá khứ phân từ có nguồn gốc hình thành từ động từ và thường xuất hiện trong mệnh đề quá khứ phân từ với vai trò là một tính từ.

Quá khứ phân từ có thể đứng đầu câu và bổ nghĩa cho danh từ gần nhất theo sau nó (thường là chủ ngữ). Thông thường, cụm quá khứ phân từ sẽ mang nghĩa bị động. (việc bị tác động hoặc trạng thái của danh từ được bổ nghĩa.

Quá khứ phân từ đứng đầu câu sẽ có cấu trúc như sau.

V3/-ed…, S + V.

Quá khứ phân từ có 3 ý nghĩa chính khi được dùng ở vị trí đầu câu như sau:

1 Thể hiện điều kiện cho mệnh đề chính theo sau (như trong câu điều kiện if).

Ví dụ: Driven by hunger, he tries to eat as much as possible at the party.

 

(Bị thúc đẩy bởi cơn đói, anh ấy cố gắng ăn càng nhiều càng tốt trong bữa tiệc.)

 

→ Quá khứ phân từ “driven” đứng ở đầu câu được hình thành từ động từ bất quy tắc “drive” và bổ nghĩa cho chủ ngữ “he” theo sau để nói về điều kiện cho việc anh ấy ăn rất nhiều.

2 Đưa ra nguyên nhân của một hành động.

Ví dụ: Impressed by the breathtaking view, they decided to stay longer.

 

(Bị ấn tượng bởi khung cảnh ngoạn mục, họ quyết định ở lại lâu hơn.)

 

→ Quá khứ phân từ “impressed” đứng ở đầu câu được hình thành từ động từ có quy tắc “impress” và bổ nghĩa cho chủ ngữ “they” theo sau để nói về nguyên nhân họ quyết định ở lại lâu.

3 Bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ của mệnh đề chính.

Ví dụ: Exhausted after work, she collapsed into bed upon arriving home.

 

(Kiệt sức sau giờ làm việc, cố ấy ngã xuống giường khi về đến nhà.) → Quá khứ phân từ “exhausted” đứng ở đầu câu được hình thành từ động từ có quy tắc “exhaust” và bổ nghĩa cho chủ ngữ “she” theo sau để bổ sung thêm thông tin về tình trạng mệt mỏi của cô ấy.

Cụm phân từ hoàn thành đứng đầu câu

Tương tự với quá khứ phân từ, phân từ hoàn thành cũng được hình thành từ một động từ và biểu thị một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Điểm khác biệt so với quá khứ phân từ là phân từ hoàn thành có thể mang ý nghĩa chủ động hoặc bị động.

Phân từ hoàn thành (PTHT) đứng đầu câu sẽ có cấu trúc như sau.

Khi PTHT mang nghĩa chủ động

Having (trợ động từ) V3/-ed…, S + V.

Khi PHTH mang nghĩa bị động

Having been V3/-ed …, S + V.

Ví dụ.

  • Having finished his homework, he went out to play. 

((sau khi) Làm xong bài tập về nhà anh ấy đi chơi.)

 

 

→ Phân từ hoàn thành “having finished” được hình thành từ trợ động từ “having” và dạng quá khứ phân từ của động từ “finish” để thể hiện thứ tự xảy ra của 2 hành động: anh ấy đã hoàn thành bài tập và sau đó ra ngoài chơi.

 

 

  • Having been trained by the best chefs, she was well-prepared for the culinary competition.

((sau khi) Được đào tạo bởi những đầu bếp giỏi nhất, cô đã có sự chuẩn bị tốt cho cuộc thi ẩm thực.)

 

 

→ Phân từ hoàn thành “having been trained” được hình thành từ trợ động từ “having” và dạng quá khứ phân từ của động từ “train” để thể hiện nghĩa bị độngthứ tự xảy ra của 2 sự việc: sau khi cô ấy được huấn luyện thì đã sẵn sàng cho cuộc thi.

Bare infinitive đứng đầu câu

Động từ nguyên mẫu có thể đứng đầu câu trong mẫu câu sai khiến, đưa ra mệnh lệnh yêu cầu thực hiện một hành động nào đó.

Ví dụ.

 

  • Get out of here! (Hãy ra khỏi chỗ này!)

→ Câu mệnh lệnh yêu cầu thực hiện hành động thoát ra khỏi một nơi nào đó được bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu “get”

 

  • Listen carefully to this audio. (Hãy nghe đoạn âm thanh này thật kỹ.)

→ Câu mệnh lệnh yêu cầu thực hiện hành động nghe và được bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu “listen”

Bài tập về các loại động từ đứng đầu câu

Bài tập: Chọn đáp án đúng A, B, C.

 

 

00.

___ into the pool, he felt an immediate rush of cold water.

Jumping

Jump

To jump

00.

___ in the shower is very joyful.

Sang

Singing

Sing

00.

___ a new language requires dedication and practice.

Learn

To learnt

To learn

00.

___ obstacles, one must remain persistent and resilient.

 

Overcome

Overcoming

To overcome

00.

___from the long journey, they decided to rest for the night.

 

Exhaust

Exhausted

Exhausting

00.

___by the sudden change in weather, they rushed to take cover.

 

Surprising

Surprised

To surprise

00.

___ down your goals on this piece of paper.

Write

Writing

Wrote

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết này đã tổng hợp các loại động từ có thể đứng ở vị trí đầu câu, các bài tập để các bạn rèn luyện áp dụng kiến thức đã học kèm đáp án và lời giải chi tiết.

Hãy thường xuyên luyện tập và tìm đọc thêm các bài viết về ngữ pháp khác tại DOL Grammar nhé!

Nguyễn Minh Ngọc

Nguyễn Minh Ngọc là một gia sư tiếng Anh có 3 năm kinh nghiệm, nổi bật với thành tích IELTS Overall 7.5. Khả năng sử dụng tiếng Anh thành thạo, giao tiếp trôi chảy và truyền đạt thông tin rõ ràng đã giúp cô có những đóng góp đáng kể trong việc nâng cao kiến thức cho học viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc