Bài tập về Các loại động từ đứng đầu câu trong tiếng Anh (có đáp án)

Tiếng Anh là một ngôn ngữ đa dạng với cấu trúc câu phong phú. Một trong những điều đặc biệt là cách sử dụng động từ ở đầu câu, tạo điểm nhấn và thay đổi trật tự thông thường của câu. Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cung cấp các bài tập về các loại động từ đứng đầu câu từ cơ bản đến nâng cao để bạn có thể rèn luyện việc sử dụng các loại động từ ở đầu câu một cách linh hoạt. Hãy cùng ôn tập nhé!

bài tập các loại động từ đứng đầu câu
Bài tập Các loại động từ đứng đầu câu trong tiếng Anh

Ôn tập kiến thức

1. V-ing đứng đầu câu

Ving đứng đầu câu trong 2 trường hợp sau.

  • Cụm hiện tại phân từ: V-ing…, S + V

  • V-ing làm chủ ngữ: V-ing… + V số ít.

2. To infinitive đứng đầu câu

To-inf đứng đầu câu trong 2 trường hợp sau.

  • To-inf làm chủ ngữ: To-inf… + V số ít

  • To-inf mang nghĩa “để” = in order to/ so as to: To-inf…, S + V.

3. Quá khứ phân từ đứng đầu câu

V3/-ed…, S + V.

4. Phân từ hoàn thành đứng đầu câu

Having V3/-ed …, S + V.

5. Bare infinitive đứng đầu câu

Động từ nguyên mẫu có thể đứng đầu câu trong mẫu câu sai khiến, đưa ra mệnh lệnh yêu cầu thực hiện một hành động nào đó.

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập về Các loại động từ đứng đầu câu. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về Các loại động từ đứng đầu câu tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !

Bài tập Các loại động từ đứng đầu câu trong tiếng Anh cơ bản

Bài 1: Chọn True/False về cách dùng động từ đứng đầu câu trong các câu sau

 

 

00.

Succeeding in life, one must persevere through challenges and setbacks.

True

False

 

00.

Traveling around the world, one can learn about different cultures and traditions.

 

True

False

00.

Reading books regularly enhances vocabulary and comprehension skills.

True

 

False

00.

To learn a new language, one needs dedication and practice.

 

True

False

 

00.

Study diligently leads to success.

 

True

False

 

00.

Having finished her work, Lisa finally decided to take a break and relax.

 

True

False

00.

Exciting about the trip, they decided to pack their bags early.

True

 

False

00.

Cleaning your room right away!

 

True

False

00.

Close the door behind you, please.

True

False

00.

Ate healthily improves overall well-being.

True

False

Check answer

Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau

 

 

00.

___ from the long journey, they finally reached their destination.

 

Exhausted

 

Exhausting

 

To exhaust

 

00.

___ a cup of tea, she relaxed after a long day at work.

To enjoy

Enjoying

 

Enjoy

 

00.

___ louder so everyone can hear you.

 

Spoken

Speaking

Speak

00.

____ in the morning energizes the body and mind for the day ahead.

 

Ran

 

Running

Run

00.

___ effectively necessitates empathy and communication.

 

Lead (động từ nguyên mẫu)

 

Lead (quá khứ phân từ)

To lead

 

00.

___ the exam with flying colors, she felt a sense of accomplishment.

Having passed

To pass

Pass

00.

___ carefully to what I'm about to say.

 

Listened

Listening

Listen

00.

____ by the good news, he felt a weight lift off his shoulders.

 

Relieved

Relieving

To relieve

00.

_____ a healthy relationship, communication is key.

 

Maintain

 

Maintaining

To maintain

00.

____ in the quiet of her room, she found peace and serenity.

 

Meditate

 

Meditating

 

To meditate

 

Check answer

Bài tập Các loại động từ đứng đầu câu trong tiếng Anh nâng cao

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ gợi ý cho vị trí đầu câu trong các câu sau

Lưu ý: Các bạn nhớ viết hoa đầu câu nhé!

 

01. through the forest, she felt the cool breeze on her face. (run)

 

 

02.through adversity, resilience is indispensable. (navigate)

 

 

03. handmade gifts, she personalized each item with love. (craft)

 

 

04.by her talent, they applauded her performance. (amaze)

 

 

05. attention to avoid making mistakes. (pay)

 

 

06.through the countryside brings me closer to nature. (cycle)

 

 

07.the people who hurt you and you’ll have peace. (forgive)

 

 

08.by the gesture, she thanked him sincerely. (touch)

 

 

09. ambitiously requires courage and perseverance. (dream)

 

 

10.slowly to savor the flavors. (eat)

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Chọn và điền dạng đúng của các động từ được gợi ý vào khoảng trống trong các câu sau

Lưu ý: Các bạn nhớ viết hoa đầu câu nhé!

 

1. “01. carefully before making any decisions, Sarah. This is important.”

 

 

2.02. at the gym, he worked up a sweat to stay fit and healthy.

 

 

3.03.new languages opens doors to cultural understanding.

 

 

4. 04. by the mistake, she blushed furiously.

 

 

5.05. fear, you must confront it head-on.

 

 

6. 06. with friends, they created memories that would last a lifetime.

 

 

7. 07. for the future, invest wisely and set financial goals.

 

 

8. 08.from disaster, they felt immense relief.

 

 

9. 09.confidently during your presentation and you’ll get good marks.

 

 

10.10. a fulfilling life, pursue your passions.

💡 Gợi ý

save
speak
think
exercise
live
learn
overcome
laugh
prepare
embarrass

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 3: Chuyển động từ được in đậm trong câu thành dạng động từ đứng đầu câu phù hợp mà vẫn giữ nguyên nghĩa của câu

Lưu ý: Các bạn nhớ viết hoa đầu câu nhé!

 

1. We decided to go for a hike this weekend.

 

01. is our activity for this weekend.

 

 

2. She enjoys reading mystery novels.

 

02.is her hobby.

 

 

3. We should brush our teeth twice a

day for good oral health.

 

→ For oral health,03.twice a day.

 

 

4. Cleaning the house regularly keeps it tidy and organized.

 

04. by cleaning it regularly.

 

 

5. I always read a good book before bed be

cause it helps me unwind.

 

05., I read a good book before bed.

 

 

6. I can read books for hours without getting bored. It’s my favorite activity.

 

06.is my favorite pastime

.

 

 

7. After being broken by the storm, the tree fell across the road.

 

07., the tree fell across the road.

 

 

8. She captivated the audience because she sang beautifully.

 

08., she captivated the audience.

 

 

9. What can help me relax is swimming in the ocean.

 

09.relaxes me.

 

 

10. I try to run every day to keep fit.

 

10. helps me to keep fit.

 

 

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết vừa rồi, DOL Grammar đã cung cấp các bài tập về Các loại động từ đứng đầu câu từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án kèm lời giải chi tiết để các bạn có thể củng cố kiến thức. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL Grammar để được hỗ trợ nhanh chóng, tận tâm và hiệu quả nhất nhé! smiley18