Bài tập Phân biệt Have và Have got (có đáp án)

Trong ngữ pháp tiếng Anh, việc phân biệt giữa động từ have và have got có thể gây khó khăn cho nhiều người học vì sự tương đồng về nghĩa của cả hai từ. Để làm rõ điều đó cũng như sử dụng chúng một cách chính xác và tự tin hơn, hãy cùng DOL Grammar thực hành qua các bài tập phân biệt have và have got trong tiếng Anh ngay sau đây nhé!

bài tập phân biệt have và have got
Bài tập phân biệt have và have got cơ bản và nâng cao (có đáp án)

Ôn tập lý thuyết

1. Cấu trúc Have got và Have

Loại câu

HAVE GOT

HAVE

Câu khẳng định

S + have (‘ve got)/has (‘s got) + got + O.

S + have/has + O.

 

Câu phủ định

S + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + got + O.

S + trợ động từ + not + have + O.

 

Câu nghi vấn

(WH-word) Have/Has + S + got + O?

(WH-word) Trợ động từ + S + have + O?

 

2. Phân biệt Have và Have got

HAVE 

HAVE GOT 

Trang trọng

Ít trang trọng

Have khi được dùng làm động từ chính không được rút gọn

Have/has got có thể được rút gọn thành ve got hoặc ‘s got (dùng cho chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít)

Have có thể được dùng trong nhiều thì khác

Have got chỉ được dùng trong thì hiện tại

3. Trường hợp dùng Have got để thay thế Have

  • Have dùng để chỉ ngoại hình

  • Have dùng để chỉ các mối quan hệ

  • Have dùng để chỉ sự sở hữu

  • Các sự kiện được lên lịch

  • Have dùng để chỉ bệnh tật

  • Have dùng để chỉ những điều trừu tượng

4. Trường hợp không dùng Have got để thay thế Have

  • Không thể dùng have got để thay cho have ở thì quá khứ 

  • Không thể dùng have got để thay cho have trong các tình huống chỉ thói quen, hành động lặp lại hàng ngày

  • Không thể dùng have got để thay cho have trong câu hỏi 

  • Không thể dùng have got để thay cho have trong một số cụm từ cố định như have breakfast/dinner, have a bath,...

Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập phân biệt Have và Have got trong tiếng Anh. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về Have và Have got tại kho tàng ngữ pháp DOL Grammar !

Bài tập Phân biệt Have và Have got cơ bản

Bài tập 1: Chọn True/False về cách sử dụng have/have got trong các câu sau.

 

 

00.

They have got a pretty big party last weekend.

True

False

00.

Do you have got the important documents for the meeting?

 

True

False

00.

They have got a disagreement about the best way to solve the problem.

 

True

False

00.

The company has got a strict policy against tardiness.

 

True

False

00.

He has got a presentation to deliver on Monday.

 

True

False

00.

I have got a fever yesterday.

 

True

False

00.

She usually has got dinner before taking a bath.

 

True

False

00.

She has a habit of doodling during meetings.

 

True

False

00.

He has got a habit of drinking coffee in the morning.

 

True

False

00.

I have 3 brothers and a sister.

 

True

False

00.

She’s got a lot of flowers on Teacher’s Day.

 

True

False

00.

He’s not got his salary yet.

 

True

False

00.

I’ve got a lot of work to do.

True

False

00.

Mark’s got his first phone.

True

False

00.

You’ve not got a guitar.

True

False

Check answer

Bài tập 2: Chọn đáp án có have và have got đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau.

Lưu ý: có thể chọn nhiều hơn 1 đáp án

 

00.

My sister ____ a black cat named Midnight.

have got

have

has got

has

00.

My grandparents _____ a cozy little cabin in the mountains.

have got

have

has got

has

00.

The company _____ a reputation for delivering quality products.

have got

have

has got

has

00.

The children used to _____ a pet dog named Max.

have got

have

has got

has

00.

The soccer team _____ a practice session every Tuesday.

 

have got

have

has got

has

00.

I ___ a nap before I went to the coffee shop.

have got

have

had

has got

00.

Our classmate _____ a knack for solving difficult math problems.

have got

have

has got

has

00.

The art gallery _____ a collection of paintings by famous artists.

have got

have

has got

has

00.

The doctor _____ a busy schedule seeing patients all day.

have got

have

has got

has

00.

The director _____ the ability to run the company.

 

have got

have

has got

has

Check answer

Bài tập 3: Chuyển các câu sau thành câu có dạng theo gợi ý trong ngoặc.

Bạn nhớ viết hoa đầu câu nha!

 

1. The store has got the product in stock. (chuyển thành dạng phủ định)

 

01..

 

 

2. The restaurant hasn't got any vegetarian options on the menu. (chuyển thành dạng khẳng định)

 

02..

 

 

3. They have got tickets to the concert next Friday. (chuyển thành dạng nghi vấn)

 

03.?

 

 

4. They haven't got the experience required for the job. (chuyển thành câu khẳng định)

 

04..

 

 

5. Does Sarah have a car? (chuyển thành dạng phủ định)

 

05..

 

 

6. They have a summer house by the lake. (chuyển thành dạng phủ định)

 

06..

 

 

7. She has a habit of always arriving late. (chuyển thành dạng phủ định)

 

07..

 

 

8. Sarah doesn't have time to attend the meeting tomorrow. (chuyển thành dạng khẳng định)

 

08..

 

 

9. She has a talent for playing the piano. (chuyển thành dạng nghi vấn)

 

09.?

 

 

10. He doesn't have any siblings. (chuyển thành dạng nghi vấn)

 

10.?

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập phân biệt Have và Have got nâng cao

Bài tập 1: Chia động từ have hoặc have got.

Cần lưu ý ngữ cảnh để chia đúng dạng khẳng định và phủ định.

 

1. She 01. any sense of direction. She always gets lost.

 

 

2. Maria 02. time to go to the gym every day despite her busy schedule.

 

 

3. I 03. a fear of heights, so I don’t like flying.

 

 

4. My brother 04. a job. He's unemployed at the moment.

 

 

5. The hotel 05. a swimming pool, but it doesn't have a gym.

 

 

6. Mark 06. many friends because he's new in town.

 

 

7. We 07. any dinner plans tonight. Let's order takeout.

 

 

8. Sarah 08. a dog, but she wants to get one soon.

 

 

9. Our neighbors 09. a party last night, and it was quite noisy.

 

 

10. I 10. chicken and noodles for lunch yesterday

 

Your last result is 0/10

Check answer

Bài tập 2: Viết lại câu dựa trên gợi ý trong ngoặc sao cho nghĩa không đổi.

Bạn nhớ viết hoa đầu câu nha!

 

1. John’s dog is adorable. (have)

 

01..

 

 

2. Do you have a pen? (have got)

 

02..

 

 

3. Sarah is the owner of 3 mansions. (have got)

 

03..

 

 

4. Her bag is heavy. (have)

 

04..

 

 

5. Tom's apartment is spacious. (have got)

 

05..

 

 

6. Their dogs are friendly. (have)

 

06..

 

 

7. Mary is in possession of a beautiful necklace. (have)

 

07..

 

 

8. The multinational corporation owns subsidiaries in several countries. (have got)

 

08..

 

 

9. His bike is expensive. (have)

 

09..

 

 

10. The museum's exhibits are fascinating. (have)

 

10..

Your last result is 0/10

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết này, DOL Grammar đã tổng hợp các bài tập phân biệt have và have got từ cơ bản đến nâng cao để các bạn có thể làm để củng cố kiến thức của mình về cách sử dụng. Nếu gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL Grammar để được hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả và tận tâm nhất nhé!