Bài tập Động từ chỉ trạng thái (Stative verb) có đáp án
Bài tập động từ chỉ trạng thái (Stative verb) xuất hiện khá nhiều trong các kiểm tra. Đây là loại động từ được sử dụng rất phổ biến trong văn nói và văn viết để mô tả suy nghĩ, quan điểm, cảm xúc... Để có thể thành thạo về cách sử dụng động từ chỉ trạng thái, hãy cùng DOL Grammar ôn lại lý thuyết và luyện tập các bài tập động từ chỉ trạng thái từ cơ bản đến nâng cao nhé!
Khái quát kiến thức động từ chỉ trạng thái (Stative verb)
1. Khái niệm: Động từ chỉ trạng thái (Stative verb) là động từ được sử dụng để diễn tả suy nghĩ, quan điểm, cảm giác, cảm nhận, tình cảm, sự sở hữu, và trạng thái của chủ thể (người hoặc vật).
2. Phân loại: Động từ chỉ trạng thái được chia thành 5 loại
Động từ chỉ suy nghĩ, quan điểm: understand (hiểu), know (biết), think (nghĩ), believe (tin tưởng), agree/disagree (đồng ý/không đồng ý),...
Động từ chỉ cảm giác, cảm nhận: feel (cảm nhận), taste (có vị), sound (nghe), smell (có mùi), look (trông có vẻ)...
Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: want (muốn), need (cần), like (thích), dislike (không thích), love (yêu thương), hate (ghét)...
Động từ chỉ sự sở hữu và sự đo lường: have (có), own (sở hữu), belong (thuộc về), include (bao gồm), lack (thiếu), weigh (có cân nặng), cost (trị giá)...
Một số động từ chỉ trạng thái khác: exist (tồn tại), be (am/is/are: thì, là, ở …), depend (phụ thuộc), matter (có ý nghĩa), mean (có nghĩa, ý muốn nói)...
3. Phân biệt động từ chỉ trạng thái và động từ hành động
Động từ trạng thái (Stative Verbs) | Động từ hành động (Action Verbs) |
Diễn tả trạng thái của chủ thể. Trạng thái có thể bao gồm: suy nghĩ, quan điểm, cảm giác, cảm nhận, tình cảm, sự sở hữu,... | Diễn tả hành động (đã làm, đang làm sẽ làm) của chủ thể. |
Không được sử dụng ở thì tiếp diễn mà chỉ dùng trong các thì đơn và hoàn thành. | Được sử dụng ở tất cả các thì. |
5. Một số động từ vừa là động từ trạng thái vừa là động từ hành động: have, think, appear, stay, turn, look, see, feel, weigh, measure, enjoy, smell, taste, be
Trên đây là những kiến thức cơ bản về động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh để bạn có thể xem lại trước khi làm bài tập. Tìm hiểu chi tiết hơn thông qua bài lý thuyết động từ chỉ trạng thái tại DOL Grammar ngay.
Bài tập Động từ chỉ trạng thái cơ bản
Bài tập 1: Phân loại các động từ chỉ trạng thái trong các câu sau
They doubt the accuracy of the report.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, sự đo lường
Phân loại khác
What does this symbol mean?
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, sự đo lường
Phân loại khác
I hate waiting in long lines.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
Your suggestion sounds interesting and feasible.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
I disagree with his interpretation of the data.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
We have two cats and one dog at home.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
The suitcase weighs about 20 kilograms.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
You are always welcome here.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, sự đo lường
Phân loại khác
He looks happy in his new job.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
She remembers the time we went to Paris.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
The red light signifies danger ahead.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, sự đo lường
Phân loại khác
The box contains old family photos.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
She recognized him from the news.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
He believes in the power of hard work.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
The painting appears to be an original work.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
We like going for walks in the evening.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
The report lacks credible data.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
Many species of birds exist in this area.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
She desires a career in fashion.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
He possesses great talent in music.
Chỉ suy nghĩ, quan điểm
Chỉ cảm giác, cảm nhận
Chỉ tình cảm, cảm xúc
Chỉ sự sở hữu, đo lường
Phân loại khác
Bài tập 2: Chọn động từ chỉ trạng thái phù hợp để điền động từ vào ô trống
Many people _____ that education is the key to reducing poverty.
believe
go
seem
give
Our community _____ more green spaces in the city.
prefer
run
see
believe
People _____ strongly against racial discrimination.
lay down
sit
run
stand
Many people _____ that climate change poses a serious threat to the environment.
go
smell
believe
make
The locals _____ the importance of preserving cultural heritage.
understand
sound
allow
give
The organization _____ that access to education is a basic human right.
assets
moves
takes
sounds
Many people _____ that social media has a significant impact on mental health.
go
recognize
take
five
Researchers _____ the importance of early childhood education.
exist
go
understand
own
It is _____ that access to clean water is a basic human right.
believed
created
felt
weighted
Students _____ the significance of cultural diversity in shaping societies.
comprehend
include
hear
provide
Bài tập 3: Chọn động từ chỉ trạng thái phù hợp để điền vào chỗ trống
1. There are many researches on this subject so people 01. that social media has a significant impact on mental health.
2. Climate change and carbon emission 02. many people as it poses a serious threat to our planet's future.
3. The research subjects 03. both children and adults from various backgrounds.
4. Most people 04. using public transportation to driving their own cars to reduce traffic congestion and air pollution.
5. Many young people 05. to have access to quality education and equal opportunities for a brighter future.
6. Many underprivileged communities 06. access to basic healthcare services, which is a matter of concern for policymakers.
7. The officials must 07. to improve public transportation infrastructure to reduce traffic congestion because of complaints from citizens.
8. Many experts 08. the effectiveness of the current education system in preparing students for the challenges of the modern world.
9. The government should 09. the contributions and sacrifices made by healthcare workers during the pandemic.
10. Citizens should have the right to 10. affordable and quality healthcare services.
💡 Gợi ý
Your last result is 0/10
Bài tập Động từ chỉ trạng thái nâng cao
Bài tập 1: Động từ in đậm trong các câu sau là động từ chỉ trạng thái hay chỉ hành động?
The actor appeared on stage.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
He smelled the perfume to identify the scent.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
I enjoy spending time with my family.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
They are measuring the length of the table.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
The sky turns dark before a storm.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
I think she is right.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
The flowers smell wonderful.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
She felt the fabric to check its quality.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
The building is tall and modern.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
She turns the page of the book.
Động từ chỉ trạng thái
Động từ chỉ hành động
Bài tập 2: Cách sử dụng động từ trong câu sau là Đúng hay Sai?
The package is including free shipping.
Đúng
Sai
I have known Mai for quite a long time. We are childhood friends.
Đúng
Sai
My parents are enjoying their anniversary at the beach now.
Đúng
Sai
I will believe you when you say you can finish the project on time.
Đúng
Sai
The architect is weighing the different options.
Đúng
Sai
The cat is appearing to be hungry.
Đúng
Sai
He stays at home during the weekends.
Đúng
Sai
She will be understanding the lesson by the end of the day.
Đúng
Sai
I have been having this house for 10 years.
Đúng
Sai
She is being too critical of my work. It's making me feel discouraged.
Đúng
Sai
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về cách sử dụng của các động từ chỉ trạng thái và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!