Cấu trúc One Of The Most trong tiếng Anh: Cách dùng và bài tập

Cấu trúc One Of The Most là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh và mang nghĩa “một trong những cái gì nhất”.

Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ cùng bạn tìm hiểu công thức và cách dùng cụ thể của One Of The Most và cả những cấu trúc One Of liên quan để mở rộng hiểu biết và nâng cao khả năng diễn đạt tiếng Anh . Cuối bài sẽ là tổng hợp một số những lưu ý khi bạn dùng One Of The Most và một số bài tập tham khảo để ghi nhớ cấu trúc lâu hơn.

cấu trúc one of the most
Tìm hiểu về cấu trúc One Of The Most trong tiếng Anh

Cấu trúc One Of The Most

One Of The Most thường được sử dụng để so sánh và nhấn mạnh một tính chất nào đó  “nhất” của một đối tượng hoặc sự vật trong một tập hợp đối tượng hoặc sự vật có tính chất tương tự.

Ví dụ: This is one of the most difficult problems I've ever solved. 

(Đây là một trong những bài toán khó nhất mà tôi từng giải.)

 

→ “One of the most difficult problems” thể hiện thực tế “tôi” đã giải nhiều bài toán khó và bài toán này cũng được coi là một trong số chúng.

Thực chất, One Of The Most là công thức tượng trưng, ngụ ý sử dụng cấu trúc so sánh nhất của tính từ để chỉ ra một cá thể có tính chất nào đó nhất trong tập hợp những đối tượng cùng loại. Vì vậy sau “One of” là dạng tính từ so sánh nhất kèm danh từ.

Ví dụ: Mount Everest is one of the highest mountains in the world. 

(Núi Everest là một trong những ngọn núi cao nhất thế giới.)

 

→ “One of the highest mountains” thể hiện thực tế có thể có nhiều ngọn núi đồng hạng cao nhất thế giới và Mount Everest nằm một trong số đó.

→ Đây vẫn là công thức của One Of The Most nhưng với tính từ ngắn “high” nên chúng ta phải dùng dạng so sánh nhất là “one of the highest” kèm danh từ “mountains”.

DOL Grammar có thể khái quát hóa công thức tổng quát cụm danh từ với One Of The Most có dạng như sau.

One of + Tính từ so sánh nhất + (Cụm) danh từ số nhiều + phạm vi so sánh nhất.

Trong đó, Tính từ so sánh nhất là: 

  • Tính từ ngắn dạng so sánh nhất có công thức: the + tính từ ngắn có đuôi“-est

  • Tính từ dài dạng so sánh nhất có công thức: the most + tính từ dài

  • Tính từ so sánh nhất bất quy tắc như: 

  • the best (tốt nhất)

  • the worst (tệ nhất)

  • the least (ít nhất)

  • the farthest/furthest (xa nhất)

cấu trúc one of the most
Công thức tổng quát của cấu trúc one of the most

Để bạn dễ theo dõi ví dụ tương ứng với công thức sẽ chia công thức One of The Most cho từng trường hợp so sánh nhất của tính từ ngắn, dài và bất quy tắc, kèm theo ví dụ cụ thể nhé.

1. Cấu trúc One of… với tính từ ngắn so sánh nhất

Bạn cần chú ý công thức tính từ ngắn so sánh nhất và danh từ chỉ tập hợp cần để số nhiều như sau.

one of + the + tính từ ngắn có đuôi“-est” + (Cụm) danh từ số nhiều + phạm vi so sánh nhất

Ví dụ.

  • One of the tallest buildings in the world is The Eiffel Tower. (Một trong những tòa nhà cao nhất thế giới là Tháp Eiffel .) → Cấu trúc One of... với tính từ ngắn “tall” sẽ có dạng One of + the + tính từ ngắn thêm đuôi “-est” = one of the tallest. → Theo sau cấu trúc “One of…” phải là tính từ so sánh nhất + danh từ số nhiều = one of the tallest buildings = một trong những tòa tháp cao nhất.

  • The Amazon River is one of the longest rivers in the world. (Sông Amazon là một trong những con sông dài nhất thế giới.) → Cấu trúc One of... với tính từ ngắn “long” sẽ có dạng One of + the + tính từ ngắn thêm đuôi “-est” = one of the longest. → Theo sau cấu trúc “One of…” phải là tính từ so sánh nhất + danh từ số nhiều = one of the longest rivers = một trong những con sông dài nhất.

2. Cấu trúc One of The Most với Tính từ dài

Với dạng tính từ dài, One Of The Most chỉ cần đi kèm với tính từ đó ở dạng nguyên thể như sau.

one of the most + tính từ dài + (Cụm) danh từ số nhiều + phạm vi so sánh nhất

Ví dụ.

  • She is one of the most intelligent students in the class. (Cô ấy là một trong những học sinh thông minh nhất lớp.) → Theo sau cấu trúc “One of the most” phải là tính từ dài + danh từ số nhiều = one of the most intelligent students = một trong những học sinh thông minh nhất.

  • This is one of the most important decisions of your life. (Đây là một trong những quyết định quan trọng nhất trong cuộc đời của bạn.) → Theo sau cấu trúc “One of the most” phải là tính từ dài + danh từ số nhiều =  one of the most important decisions = một trong những quyết định quan trọng nhất.

3. Cấu trúc One of The Most với Tính từ so sánh nhất bất quy tắc

Trong tiếng Anh một số tính từ khi chuyển sang dạng so sánh nhất thì không tuân theo các quy tắc như tính từ ngắn, dài. Những tính từ so sánh nhất bất quy tắc đó là: 

good (tốt) - the best (tốt nhất)

bad (tệ) - the worst (tệ nhất)

little (ít) - the least (ít nhất)

far (xa) - the farthest/furthest (xa nhất).

Như vậy, bạn chỉ cần ghép lại công thức như sau.

one of + the best/ worst/ least/farthest/furthest  + (Cụm) danh từ số nhiều + phạm vi so sánh nhất

Ví dụ.

1 The new James Bond movie is one of the best action movies I've ever seen. (Bộ phim James Bond mới là một trong những bộ phim hành động tuyệt vời nhất mà tôi từng xem.)

 

→ Theo sau cấu trúc “One of” là tính từ so sánh nhất bất quy tắc + danh từ số nhiều =  one of the best action movies  = một trong những phim hành động hay nhất.

 

2 Losing my passport on vacation was one of the worst things that could have happened. (Mất hộ chiếu trong kỳ nghỉ là một trong những điều tồi tệ nhất có thể xảy ra.)

 

→ Theo sau cấu trúc “One of” là tính từ so sánh nhất bất quy tắc + danh từ số nhiều =  one of the worst things = một trong những điều tệ nhất.

Lưu ý khi dùng cấu trúc One Of The Most

Khi sử dụng cấu trúc One Of The Most, bạn cần lưu ý ở 2 điểm về việc sử dụng danh từ trong cấu trúc này và sự hòa hợp với động từ khi nó làm chủ ngữ như sau.

Sau One Of The Most kèm tính từ phải là danh từ số nhiều.

Vì cấu trúc này nói về đặc điểm nhất của một ai/cái gì trong số những đối tượng/sự vật tương đương vì vậy danh từ chỉ tập hợp đó phải là số nhiều.

Ví dụ.

 

cross Sai: Losing a loved one is one of the worst experience anyone can go through.

 

check Đúng: Losing a loved one is one of the worst experiences anyone can go through. 

(Mất đi người thân yêu là một trong những trải nghiệm tồi tệ nhất mà bất kỳ ai cũng có thể trải qua.)

Chia động từ với One Of The Most kèm danh từ số nhiều làm chủ ngữ.

Khi cấu trúc One Of The Most đi kèm danh từ số nhiều làm chủ ngữ, bạn cần chú ý động từ theo sau chia số ít. Lí do là, động từ sẽ chia theo ngôi chủ ngữ chính là đại từ “one” (một) - là ngôi số ít, vì vậy động từ cũng phải chia số ít như công thức sau đây.

One of + Tính từ so sánh nhất + (Cụm) danh từ số nhiều + phạm vi so sánh nhất + V số ít 

Ví dụ: One of the most beautiful sights in the world is the sunrise over the Himalayas. 

(Một trong những cảnh đẹp nhất thế giới là bình minh trên dãy Himalayas.)

 

→ S = Cấu trúc One of + so sánh nhất tính từ dài + danh từ số nhiều =  One of the most beautiful sights.

→ V là động từ “be” chia số ít =  is.

Ngoài ra, "one of the most" và cấu trúc by far đều được sử dụng để diễn tả mức độ cao nhất của một đặc điểm hoặc tính chất nào đó, nhưng cách sử dụng và sắc thái của chúng có sự khác biệt.

Tiếp theo, DOL Grammar sẽ giúp bạn tìm hiểu về các cấu trúc khác liên quan tới One Of The Most, để bạn có thê mở rộng ứng dụng với cụm từ này nha. 

Cấu trúc liên quan tới One Of The Most

Trong phần này sẽ giới thiệu tới bạn 2 công thức liên quan tới One Of The Most là cấu trúc One of kèm danh từ và cấu trúc dạng lượng từ + “of”nha.

 Cấu trúc One of kèm danh từ 

Bên cạnh One Of The Most, bạn cũng có thể sử dụng công thức gốc không có phép so sánh:  “One of” kèm danh từ số nhiều được xác định, để nói về một đối tượng trong số những đối tượng nào đó.

Tức là, danh từ số nhiều chỉ tập hợp đó phải được xác định bởi từ hạn định, bởi vì tập hợp đó đã phải được biết đến thì mới có thể xác định “một trong số chúng”. 

one of + Từ hạn định (the, these, those, my, her,..) + (Cụm) danh từ số nhiều = Một trong số những cái gì

Lưu ý: Cấu trúc One of + (Cụm) Danh từ số nhiều làm chủ ngữ thì động từ chia số ít theo đại từ “one”.

 

Ví dụ:

  • One of your books is missing from the shelf. Have you seen it? (Một trong những cuốn sách của bạn bị mất khỏi kệ. Bạn có nhìn thấy nó không?)

  • Which one of these paths leads to the beach? (Con đường nào trong số này dẫn đến bãi biển?)

Các lượng từ khác thay thế cho “one” (một) trong One of

Một số các cụm từ hạn định chỉ lượng như: all (tất cả), none (không cái nào), each (mỗi), several (vài),... cũng có thể thay thế cho đại từ chỉ lượng “one” (một) trong cấu trúc trên.

Cụm từ hạn định chỉ lượng (all,none, each...) + of + Từ hạn định (the, these, those, my, her,..) + (Cụm) Danh từ số nhiều

Lưu ý: Đối với một số cụm từ hạn định chỉ lượng như “all of”, “none of” có thể đi kèm với cả Danh từ không đếm được

 

Ví dụ:

  • I need all of your attention for this important announcement. (Tôi cần tất cả sự chú ý của bạn cho thông báo quan trọng này.) → All of + từ hạn định (your) + Danh từ không đếm được (attention).

  • He had none of the necessary skills for the job. (Anh ấy không có bất kỳ kỹ năng cần thiết nào cho công việc.) → None of + từ hạn định (the) + Cụm danh từ đếm được số nhiều (necessary skills).

Các bạn vừa được giới thiệu chi tiết One Of The Most và cách ứng dụng của cấu trúc này trong một câu hoàn chỉnh tiếng Anh.

Để ghi nhớ và sử dụng cấu trúc này thành thạo hơn, bạn hãy tham khảo phần bài tập dưới đây giúp bạn củng cố kiến thức nhé.

Bài tập

Bạn hãy thử sức với dạng bài tổng hợp sau ôn tập về cấu trúc One Of The Most vừa học ở trên nhé.

Hãy chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống.

 

 

00.

One of ____ mistakes you can make is to underestimate your opponent.

the baddest

the worst

the worse

00.

One of the biggest _____ facing teachers today is keeping students engaged in the classroom.

challenges

challenge

challenging

00.

The heat wave was one of _____ worst natural disasters the city had ever experienced.

the

a

an

00.

One of _____ I ever made was taking a gap year after high school.

the best decision

the goodest decisions

the best decisions

00.

The Grand Canyon is one of _____ natural wonders in the world.

the beautifulest

beautiful

the most beautiful

00.

One of the most intriguing debates in scientific research ___ the possibility of extraterrestrial life.

is

are

am

00.

Several countries in the region are implementing one ____ the strictest environmental regulations in the world.

in

of

out

00.

The new album by Taylor Swift is one of the most critically acclaimed ____ of the year.

albums

album

the albums

00.

Fortunately, _____ of the passengers was seriously injured in the accident.

one

all

none

00.

One of the most beloved novels of all time ____ Pride and Prejudice by Jane Austen.

is

are

am

Check answer

Tổng kết

Trong bài viết này, DOL Grammar đã giúp các bạn nắm được trọng tâm kiến thức về cấu trúc One of the most, gồm có: ý nghĩa cấu trúc, cách dùng và lưu ý vận dụng của One of the most. Hơn nữa, các bạn còn được tiếp cận với một số các cấu trúc tương đương với One of the most hông dụng trong tiếng Anh thường ngày để có thể linh hoạt áp dụng trong nhiều trường hợp diễn đạt khác nhau.

DOL Grammar hy vọng rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu rõ về cấu trúc One of the most, và ứng dụng được cách nói này vào hành trình viết và nói tiếng Anh của mình nhé.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc