Cấu trúc By far trong tiếng Anh: Định nghĩa và cách dùng chi tiết

By far được hiểu là “hơn hẳn, nhiều hơn, rõ ràng là” và thường xuyên được dùng để nhấn mạnh rằng một điều gì đó là vượt trội hơn những điều khác. Cụm từ này thường thấy trong các câu so sánh và đôi khi không được dịch nghĩa, vì thế gây khó hiểu cho người học tiếng Anh. Trong bài viết này, DOL Grammar sẽ hướng dẫn đến bạn cách dùng cấu trú By far trong câu bằng cách tìm hiểu sâu về định nghĩa, cách sử dụng By far và làm rõ sự khác biệt cấu trúc đó so với cụm So far hay khiến các bạn học tiếng Anh bị nhầm lẫn. Ngoài ra, DOL Grammar sẽ gợi ý thêm cho bạn 1 số từ vựng tương đương với By far để bạn có đa dạng cách nhấn mạnh tính chất “vượt trội hơn hẳn” của một vật so với những cái khác cùng loại nhé.

cấu trúc by far
Cấu trúc By far trong tiếng Anh

By far là gì? 

By far nghĩa là “hơn hẳn, cách xa, hơn nhiều. 

Đây là một cụm trạng từ hay được dùng trong ngữ cảnh so sánh, để nhấn mạnh tính chất nào đó của một người/vật nhiều hơn hẳn so với những đối tượng/ sự vật cùng loại. Thực tế là, đôi khi By far không được dịch nghĩa rõ ràng trong các câu so sánh nhất, nhưng người nghe vẫn hiểu được ý nghĩa nhấn mạnh này của By far.

Ví dụ.

  • The Eiffel Tower is by far the tallest building in Paris. (Tháp Eiffel là tòa nhà cao nhất ở Paris.) → “by far” nhấn mạnh thêm cho tính chất “cao nhất” của tháp Eiffel: “by far the tallest building”được ngầm hiểu nhấn mạnh tháp Eiffel là cao nhất một cách rõ ràng dễ thấy, và cao vượt hơn nhiều so với những công trình khác ở Pháp.

  • Italy is by far my favourite place I've ever visited. (Italia là nơi yêu thích nhất mà tôi từng đến.) → “ favourite place” nghĩa là “nơi yêu thích” vì vậy “by far” trong câu ngầm hiểu nhấn mạnh Italy là nơi mà “tôi” có sự yêu thích nhất và hơn nhiều so với những nơi khác “tôi” từng thăm.

  • This is the most delicious pizza I've ever had by far. (Đây là chiếc pizza ngon nhất mà tôi từng ăn.) → “by far” nhấn mạnh thêm cho tính chất “ngon nhất” của chiếc pizza người nói đang chỉ tới: “the most delicious pizza…by far”được ngầm hiểu người nói vừa  ăn chiếc pizza không chỉ ngon nhất, mà nhấn mạnh độ “ngon nhất” đó vượt hơn rất nhiều so với những cái pizza trước đây từng ăn.

Cách dùng By far trong tiếng Anh

By far được dùng trong cả ngôn ngữ nói và viết, mang tính chất  trang trọng hoặc không trang trọng. 

  • Ngôn ngữ viết với By far sẽ nhấn mạnh tới tính chất “nhất” của đối tượng/ sự vật (so sánh nhất).

  • By far trong giao tiếp cũng nhấn mạnh vào so sánh nhất và còn được mở rộng dùng với so sánh hơn, nhấn mạnh tính chất nào hơn nhiều giữa 2 đối tượng. Ngoài ra, By far còn ứng dụng trong ngôn ngữ có tính chất diễn đạt sự “nhất/hơn” mà không phải cấu trúc so sánh.

cách dùng By far
By far có 2 cách dùng chính và còn được bổ sung thêm ứng dụng trong ngôn ngữ hằng ngày

Vì vậy, DOL Grammar sẽ giúp các bạn tìm hiểu trường hợp sử dụng By far thông dụng nhất là trong câu so sánh nhất. Sau đó, DOL Grammar sẽ giới thiệu thêm một vài cách dùng khác của By far trong giao tiếp.

1. By far trong câu so sánh nhất

By far thường thấy có 2 cách sử dụng phổ biến để nhấn mạnh mức độ của tính chất “nhất” của đối tượng nào đó, đó là:

  • Trước cấu trúc so sánh nhất 

  • Sau cụm chỉ phạm vi so sánh hoặc đứng cuối câu 

Dưới đây, DOL sẽ giới thiệu tới bạn công thức cụ thể 2 vị trí của By far trong 3 dạng so sánh nhất, đó là: so sánh nhất với tính từ ngắn, tính từ bất quy tắc và tính từ dài.

Về mặt công thức, dạng so sánh nhất với tính từ ngắn sẽ có đuôi “-est” sau tính từ và “by far” được đặt ở 2 vị trí trong câu như sau.

by far + the adj-est + N + phạm vi so sánh

hoặc 

the adj-est + N + phạm vi so sánh by far 

Ví dụ.

  • She is by far the fastest runner in the school. (Cô ấy là vận động viên chạy nhanh nhất trong trường.) → “by far” đứng trước cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the fastest runner”.

  • By far the tallest mountain in the world is Mount Everest.(Núi cao nhất thế giới là đỉnh Everest.) → “by far” đứng trước cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the tallest mountain”.

  • The fastest animal on Earth by far is the cheetah.(Loài động vật chạy nhanh nhất trên Trái Đất là loài báo.) → “by far” đứng sau phạm vi so sánh “on Earth” (trên thế giới) của cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the fastest animal”.

Trong trường hợp câu so sánh dùng tính từ dài, By far trong câu cũng sẽ dùng ngay trước cấu trúc so sánh nhất hoặc đứng hẳn cuối câu như công thức dưới đây.

by far + the most + adj  + N + phạm vi so sánh

hoặc 

 the most + adj +  + N + phạm vi so sánh + by far 

Ví dụ.

  • My childhood home is by far the most meaningful place to me. (Ngôi nhà thời thơ ấu của tôi là nơi có ý nghĩa nhất đối với tôi.) → “by far” đứng trước cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: “the most meaningful place”.

  • Learning to be patient is the most valuable lesson I've learned by far. (Học cách kiên nhẫn là bài học quý giá nhất mà tôi từng học được.) →  “by far” đứng sau phạm vi so sánh “I've learnt” của cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: “the most valuable lesson”.

  • Spending time with loved ones is by far the most important thing in life. (Dành thời gian cho những người thân yêu là điều quan trọng nhất trong cuộc sống.) → “by far” đứng trước cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: “the most important thing”.

Ngoài ra, By far cũng đứng trước một số tính từ có dạng so sánh nhất bất quy tắc như: the best (tốt nhất), the worst (tệ nhất), the least (ít nhất), the farthest/furthest (xa nhất) hoặc vẫn đứng sau cụm từ chỉ phạm vi so sánh.

by far + so sánh nhất tính từ bất quy tắc + N + phạm vi so sánh

hoặc 

 so sánh nhất tính từ bất quy tắc + N + phạm vi so sánh + by far

Ví dụ.

  • By far the best decision I ever made was starting my own business. (Quyết định tuyệt vời nhất mà tôi từng đưa ra là bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình.) → “by far” đứng trước cấu trúc so sánh nhất với tính từ bất quy tắc: “ the best ”.

  • This is by far the worst movie I've seen all year. The plot is predictable, the acting is wooden, and the dialogue is cringe-worthy. (Đây là bộ phim tệ nhất tôi từng xem trong cả năm. Cốt truyện thì dễ đoán, diễn xuất cứng nhắc, và lời thoại thì rợn cả người.) → “by far” đứng trước cấu trúc so sánh nhất với tính từ bất quy tắc: “ the worst”.

  • The furthest star I've ever seen through my telescope by far is Proxima Centauri. (Ngôi sao xa nhất tôi từng nhìn thấy qua kính thiên văn là Proxima Centauri) →  “by far” đứng sau phạm vi so sánh “ I've ever seen through my telescope” của cấu trúc so sánh nhất với tính từ bất quy tắc: “the furthest”.

Các bạn vừa được tìm hiểu cách dùng thông dụng nhất của By far trong câu có cấu trúc so sánh nhất. Bạn hãy tiếp tục khám phá về cách dùng đa dạng hơn của By far áp dụng trong thực tế giao tiếp: trong cấu trúc so sánh hơn và trong một vài từ vựng ngầm chỉ tính chất “hơn/nhất” nhé.

2. By far trong câu so sánh hơn và trong câu chứa từ chỉ tính chất “hơn/nhất”

By far còn có thể nhấn mạnh tính chất hơn kém của 2 đối tượng, sự vật hay sự việc. Tuy nhiên, cách dùng này của By far thường mang tính không trang trọng và chỉ  áp dụng trong ngôn ngữ nói. Cách dùng này của By far không có công thức chính thống, DOL sẽ khái quát hóa dựa trên các ví dụ được tổng hợp qua nguồn: Trang tập hợp ngữ liệu văn bản Corpus of Contemporary American English. Một số lượng lớn các ví dụ cho thấy By far có thể đứng sau các cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn, dài và bất quy tắc.

Đối tượng A + be + Tính từ so sánh hơn + by far + than Đối tượng B

Trong đó, tính từ so sánh hơn là: 

  • Tính từ ngắn thêm đuôi “er

  • Tính từ dài dạng so sánh hơn có công thức: more/ less + tính từ dài

  • Tính từ so sánh hơn bất quy tắc như better, worse, more, less, farther/further.

Ví dụ.

  •  He is kinder by far than anyone I have ever dated.(Anh ấy tốt bụng hơn hẳn bất kỳ người nào tôi từng hẹn hò.)→ So sánh hơn của tính từ ngắn “kinder” + “by far” nhấn mạnh vào tính “tốt bụng  hơn nhiều” của chủ thể “anh ấy” so với “những người khác mà tôi từng hẹn hò”.

  • The new movie is more exciting by far than the trailer made it seem. (Bộ phim mới hấp dẫn hơn nhiều so với những gì trailer cho thấy.)→ So sánh hơn của tính từ dài “more exciting” + “by far” nhấn mạnh vào tính “thú vị hơn nhiều” của bộ phim so với phần phim trailer ngắn.

  • After months of practice, her singing is better by far than it used to be. (Sau nhiều tháng luyện tập, giọng hát của cô ấy hay hơn nhiều so với trước đây.)→ So sánh hơn của tính từ bất quy tắc “better” + “by far” nhấn mạnh vào tính “tốt hơn nhiều” của chủ thể “giọng hát cô ấy bây giờ” so với “trước đây”.

Ngoài ra, By far có thể nhấn mạnh tính chất “hơn” đi trong 1 cụm danh từ như sau. Bạn hãy tham khảo thêm cả ví dụ minh họa cho cách dùng này của By far nhé.

by far + a +  Tính từ so sánh hơn + Danh từ/ Cụm danh từ

Trong đó, tính từ so sánh hơn là: 

  • Tính từ ngắn thêm đuôi “er

  • Tính từ dài dạng so sánh hơn có công thức: more/ less + tính từ dài

  • Tính từ so sánh hơn bất quy tắc như better, worse, more, less, farther/further.

Ví dụ.

  • This recipe is by far a better choice than the one you suggested. (Công thức này là lựa chọn tốt hơn nhiều so với công thức bạn gợi ý.)

  • Building strong relationships is by far a more valuable investment than chasing money. (Xây dựng các mối quan hệ bền vững là đầu tư có giá trị hơn nhiều so với việc chạy theo tiền bạc.)

  • My new haircut is by far a worse decision than I thought it would be. (Kiểu tóc mới của tôi là một quyết định tệ hơn nhiều so với những gì tôi nghĩ.)

Hơn nữa, By far thường được giao tiếp dưới dạng cấu trúc “It would be better by far to do something” để nhấn mạnh “sự tốt vượt trội hơn nhiều” của hành động hoặc lựa chọn được đề xuất so với hành động hoặc lựa chọn khác. Cấu trúc này có thể được khái quát lại với động từ “be” được chia ở tùy thì và bạn có thể dùng tính từ so sánh khác thay cho “better”.

It + be + tính từ so sánh hơn + by far + to V

Trong đó, tính từ so sánh hơn là: 

  • Tính từ ngắn thêm đuôi “er

  • Tính từ dài dạng so sánh hơn có công thức: more/ less + tính từ dài

  • Tính từ so sánh hơn bất quy tắc như better, worse, more, less, farther/further

Ví dụ.

  • It is easier by far to learn a new language than to master it. (Học một ngôn ngữ mới còn dễ dàng hơn nhiều so với việc thành thạo nó.)

  • It is more rewarding by far to help others than to help yourself. (Giúp đỡ người khác còn bổ ích hơn nhiều so với việc giúp đỡ bản thân.)

  • Instead of blaming others, it would be better by far to focus on finding solutions.(Thay vì đổ lỗi cho người khác, tốt hơn nhiều hãy tập trung tìm giải pháp.)

Cuối cùng, trong một số cách diễn đạt không chứa cấu trúc so sánh hơn hay nhất, chúng ta vẫn có thể dùng By far để nhấn mạnh tính chất “nhất/hơn” nằm ở ý nghĩa của một số từ/ cụm từ như: favorite (thích nhất), the number one (đứng nhất), top (cao nhất, đỉnh nhất), outperform (có thành tích vượt trội hơn), prefer (thích hơn),... Khi đó, trạng từ By far có thể đứng cuối câu hoặc trước các từ/ cụm từ có ý so sánh.

Ví dụ.

  • I by far prefer this movie over the other one. (Tôi thích hơn hẳn bộ phim này so với bộ phim kia.)

  • She by far outperformed everyone else in the race. (Cô ấy vượt trội hơn hẳn mọi người trong cuộc đua.)

  • The economy is considered the number one priority by far.(Nền kinh tế được coi là ưu tiên hàng đầu mà không có lĩnh vực nào sánh bằng.)

Trên đây là tất cả những cách dùng phổ biến của By far trong ngôn ngữ viết thông thường cho tới trang trọng và cả trong ngôn ngữ nói đời thường, mang nhiều tính giao tiếp. Sau khi các bạn đã nắm chắc ý nghĩa và cách sử dụng của By far, hãy cùng DOL Grammar phân biệt cấu trúc này cùng cụm từ So far dễ bị nhầm lẫn, để các bạn có thể dùng chính xác ngữ cảnh của 2 cụm từ này nha.

So sánh By far với So far

By far và So far có mặt chữ gần như tương đồng nhau nên nhiều người học tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn giữa 2 cấu trúc này. Bạn hãy tham khảo bảng phân biệt 2 cụm từ này dưới đây, dựa trên từ loại, ý nghĩa và cách dùng của chúng được minh họa trong ví dụ cụ thể nhé.

so sánh by far với so far
By far và So far có mặt chữ gần như tương đồng nhau nên nhiều người học tiếng Anh dễ bị nhầm lẫn giữa 2 cấu trúc này

Từ loại

Cụm trạng từ

Ý nghĩa 

  • “Hơn hẳn, hơn nhiều” 

→ Diễn tả sự vượt bậc ở tính chất nào đó của một điều gì đó so với đối tượng khác cùng loại.

  • “Cho đến nay, cho tới thời điểm này” 

→ Diễn tả tiến trình của sự việc, đối tượng nào đó từ trong quá khứ cho tới thời điểm hiện tại.

  • “Ở một mức độ hạn chế, nhất định”

→ Diễn tả mức độ của hành động ở một mức độ nào đó ít ỏi → Khi đó dùng dưới dạng only so far.

Cách dùng trong câu

  • Giữa câu, trước cấu trúc so sánh nhất

  • Cuối câu hoặc sau cụm chỉ phạm vi so sánh

by far + tính từ so sánh nhất + N + phạm vi so sánh

tính từ so sánh nhất + N + phạm vi so sánh + by far

Với nghĩa “Cho đến này”:

  • Đầu câu

  • Cuối câu

So far, S+V

S+V so far.

Với nghĩa “Ở một mức độ nhất định”

  • Cuối câu

  • Sau động từ

S + trợ động từ/ động từ khuyết thiếu only + V + so far.

S + V + only so far.

Ví dụ

  • She is by far the most talented singer I have ever heard. 

(Cô ấy là ca sĩ tài năng nhất mà tôi từng nghe, không ai sánh bằng.)

  • She is the most creative writer in her class by far

(Cô ấy là nhà văn sáng tạo nhất trong lớp.)

  • So far, we have received 10 applications for the job. 

(Cho đến nay, chúng tôi đã nhận được 10 đơn xin việc.)

  • Technology has advanced only so far in understanding the human brain. 

(Công nghệ chỉ đạt được đến một mức độ nhất định trong việc hiểu bộ não con người.)

Một số cụm từ đồng nghĩa với By far

Trong phần này, DOL sẽ giúp các bạn mở rộng vốn từ qua 5 cụm từ đồng nghĩa với By far, để giúp các bạn diễn đạt linh hoạt hơn trong việc nhấn mạnh tính chất “hơn/nhất” của một chủ thể nào đó so với những đối tượng cùng loại. 

5 từ tương đương với By far mà DOL gợi ý cho bạn là:

  • Far and away: hơn hẳn tất cả

Ví dụ: Although it’s freezing in the winter, it is far and away the best season. 

(Mặc dù thời tiết mùa đông lạnh buốt, nhưng đó chắc chắn là mùa tuyệt vời nhất.)

  • Out and away: hơn hẳn tất cả

Ví dụ: The new Ferrari is out and away the fastest car on the market.

(Chiếc Ferrari mới là chiếc xe nhanh nhất trên thị trường, không ai sánh kịp.)

  • Hands down: hơn hẳn, không cần bàn cãi

Ví dụ: She is hands down the smartest person I know.

(Cô ấy rõ ràng là người thông minh nhất mà tôi biết.)

  • Without doubt: chắc chắn, không cần bàn cãi

Ví dụ: He is the best man for the job, without doubt

(Anh ấy là người phù hợp nhất cho công việc này, không nghi ngờ gì nữa.)

  • By a mile/ By miles: hơn hẳn tất cả, “tính chất nhất” vượt xa 

Ví dụ: She is by miles the most qualified candidate for the job. 

(Cô ấy là ứng viên vượt trội hơn hẳn so với những người khác cho vị trí này.)

Chỉ cần 5 cụm từ này và kiến thức sâu sắc về ý nghĩa và cách dùng của By far, bạn sẽ dễ dàng thêm điểm nhấn cho cách diễn đạt, nhấn mạnh, bộc lộ thêm cảm xúc mạnh mẽ cho tính chất “hơn/nhất” trong giao tiếp của mình. 

Bạn hãy tham khảo thêm phần bài tập dưới đây để ôn tập nhuần nhuyễn và gia tăng khả năng ghi nhớ cách dùng của By far trong tiếng Anh nhé!

Bài tập 

Bạn hãy thử sức áp dụng kiến thức vừa học vào dạng bài tập tổng hợp sau để ôn tập cấu trúc câu với By far nhé.

Chọn đáp án đúng để điền vào ô trống.

 

 

00.

He is by far ______ student in the class, putting in countless hours of effort and achieving exceptional results.

the most dedicated

most dedicated

much more dedicated

00.

Honesty is _______ I possess.

the most by far valued virtue

by far the most valued virtue

by far the more valued virtue

00.

Despite the initial challenges, it is by far ____ than I ever imagined.

a better adventure

better adventure

better adventures

00.

It would be _____ to walk away from a toxic relationship rather than tolerate constant negativity.

by far better

better by far

by better far

00.

Reading novels is ____ my favorite way to relax.

by further

by farther

by far

00.

He is out and ____ the best player in the league.

far

near

away

00.

To avoid future regret, it would be better ____ to be honest with yourself and others now.

by no means

by choice

by far

00.

The New York Yankees are _____ the best baseball team in the world.

hands down

hands up

hands on

00.

The economy is far and ____ the most important issue facing our country today.

out

away

on

00.

The new iPhone is ____ the best smartphone on the market.

by a mile

by a kilometer

by a meter

Check answer

Tổng kết 

Cấu trúc By far là một cách để nhấn mạnh vào thông tin chỉ tính nhất hơn/ nhất một cách vượt bậc hơn của một chủ thể so với đối tượng khác được so sánh. Qua ý nghĩa trên và  2 cách dùng thông dụng trong ngôn ngữ nói và viết của By far, DOL Grammar đã giúp bạn nắm vững chính xác đặc điểm cách sử dụng của By far trong đúng ngữ cảnh. Hơn nữa, cùng với 5 cấu trúc tương đương được giới thiệu. Hy vọng bạn sẽ áp dụng được vào giao tiếp một cách đa dạng hơn và phù hợp với mục đích nói.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc