So sánh kép (Repeated Comparatives): Cấu trúc more and more

Cấu trúc more and more (càng ngày càng…) là lối nói nhấn mạnh phổ biến không chỉ ở tiếng Việt mà ở tiếng Anh cũng thường xuyên xuất hiện. Qua bài viết này, DOL Grammar sẽ mang đến cho bạn.

1. Định nghĩa cấu trúc more and more

2. Cấu trúc more and more cơ bản, nâng cao

3. Cách dùng cụ thể của từng cấu trúc

4. Phân biệt cấu trúc more and more với the more the more

5. Bài tập vận dụng để bạn tự tin áp dụng trong lối diễn đạt tiếng Anh của bản thân.

Hãy cùng tìm hiểu với DOL Grammar nhé!

more and more
So sánh kép (Repeated Comparatives): Cấu trúc more and more

Khái niệm cấu trúc càng càng (more and more)

Cấu trúc more and more có mục đích chính là nhấn mạnh vào tính chất tăng dần của sự vật, sự việc nào đó. Vì vậy cấu trúc lặp lại more and more này có thể hiểu là "càng ngày càng…" hay "ngày càng…".

Ví dụ.

Câu so sánh thông thường

As the weather these days is getting colder, everyone knows that winter is just around the corner. (Vì thời tiết những ngày này đang trở nên lạnh hơn, nên mọi người đều biết rằng mùa đông đang dần tới gần rồi.)

Câu so sánh more and more

As the weather these days is getting colder and colder, everyone knows that winter is just around the corner. (Vì thời tiết những ngày này càng ngày càng lạnh hơn, nên mọi người đều biết rằng mùa đông đang dần tới gần rồi.)→ nhấn mạnh vào tính chất ngày một lạnh hơn.

Cách dùng cấu trúc càng ngày càng (more and more)

DOL Grammar sẽ đi vào cách dùng more and more kết hợp với tính từ/ trạng từ, danh từ và cả more and more làm trạng từ - có tác dụng bổ nghĩa cho động từ nhé.

Cấu trúc càng ngày càng (more and more) với tính từ và trạng từ 

Cấu trúc more and more kết hợp với tính/trạng từ ám chỉ rằng bạn sẽ phải sử dụng dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ. Tùy theo tính từ/trạng từ là ngắn hay dài bạn sẽ có các công thức tương ứng như sau. 

cấu trúc more and more với tính từ và trạng từ
Cấu trúc more and more với tính từ/trạng từ ngắn/dài sẽ có sự khác biệt

Đối với tính từ/trạng từ ngắn

Cách dùng này sẽ không có mặt chữ "more and more". Thay vào  đó, "more and more" được biến đổi thành dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ ngắn. Công thức cụ thể như sau. 

adj/adv + "er" and adj/adv + "er"

 

Lưu ý: adj/adv + "er" ám chỉ cả những tính từ/trạng từ dạng so sánh hơn bất quy tắc như: better, worse, farther, further,...

Bên cạnh đó, cấu trúc more and more thường xuyên được sử dụng với câu trong thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để mô tả 1 sự thay đổi đang diễn ra và phát triển. Câu đầy đủ thường thấy sẽ có dạng như sau.

Đối với tính từ ngắn

S + be + getting/ becoming + adj+ "er" and adj + "er"

Lưu ý: Động từ get/become chỉ đi cùng tính từ.

Ví dụ.

  • The gap between the rich and the poor is getting bigger and bigger. (Khoảng cách giữa người giàu và người nghèo ngày càng lớn.) → cấu trúc more and more với tính từ ngắn (big).

  • Traffic is getting worse and worse. (Giao thông càng ngày càng tệ hơn.) → cấu trúc more and more với tính từ ngắn bất quy tắc (bad) chuyển sang so sánh hơn là "worse".

Đối với trạng từ ngắn

S + be + V-ing + adv+ "er" and adv + "er"

Ví dụ.

  • The cost of living is rising higher and higher. (Chi phí sinh hoạt ngày càng tăng cao hơn.) → cấu trúc more and more với trạng từ ngắn (high).

 

  • The technology is advancing further and further each year. (Công nghệ ngày càng tiến bộ xa hơn vào mỗi năm.) → cấu trúc more and more với trạng từ ngắn bất quy tắc (far) chuyển sang so sánh hơn là "further".

Tuy nhiên, các câu vẫn có thể dùng ở các thì khác phù hợp với ý mô tả của người nói.

Ví dụ.

  • The company has been expanding further and further into new markets. (Công ty đã và đang mở rộng ngày càng sâu hơn vào các thị trường mới.)

→ cấu trúc More and more với trạng từ ngắn bất quy tắc (far) chuyển sang so sánh hơn là "further". 

→ Câu này người nói sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn để nhấn mạnh vào quá trình mở rộng (expanding).

Đối với tính từ/trạng từ dài

Dạng so sánh hơn more and more của tính từ/trạng từ dài có 2 dạng: more + adj/adv (có tính chất nào đó nhiều hơn) hoặc less + adj/adv (có tính chất nào đó ít hơn).

Vì vậy so sánh kép lặp lại "more and more" với tính từ/trạng từ dài sẽ được thể hiện ở việc lặp lại "more and more" hoặc "less and less". 

more and more + adj/adv (ngày càng … nhiều hơn)

less and less + adj/adv (ngày càng ít … hơn)

Tương tự, cấu trúc "more and more" với tính từ/ trạng từ dài vẫn được dùng trong câu thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) để mô tả 1 sự thay đổi đang diễn ra và phát triển. Câu đầy đủ thường thấy sẽ có dạng như sau.

Đối với tính từ dài

S + be + getting/ becoming + more and more + adj 

(ngày càng … nhiều hơn)

Ví dụ: The internet is becoming more and more accessible. (Internet ngày càng dễ tiếp cận hơn.)

→ cấu trúc more and more tăng dần tính chất với tính từ dài (accessible).

S + be + getting/ becoming + less and less + adj

(ngày càng…ít hơn)

Ví dụ: As I get older, I am becoming less and less interested in going to parties. (Khi tôi càng lớn hơn, tôi càng trở nên ít hứng thú tham gia vào các buổi tiệc hơn.)

→ cấu trúc less and less giảm dần tính chất = less and less + với tính từ dài (interested). Tuy nhiên, các câu vẫn có thể dùng ở các thì khác phù hợp với ý mô tả của người nói.

Đối với trạng từ dài

S + be + V-ing + more and more + adv

Ví dụ: As my father gets older, he drives more and more carefully. (Khi bố tôi ngày càng lớn tuổi hơn, ông ấy lái xe ngày càng cẩn trọng hơn.)

→ cấu trúc More and more tăng dần tính chất với trạng từ dài (carefully).

S + be + V-ing + less and less + adv

Ví dụ: I see my friends less and less frequently, but we always have a great time when we do get together. (Tôi gặp gỡ bạn bè càng ngày càng ít hơn, nhưng khi gặp lại, chúng tôi luôn có khoảng thời gian vui vẻ cùng nhau.)

→ cấu trúc Less and less giảm dần tính chất = less and less +  với trạng từ dài (frequently)

Tuy nhiên, các câu vẫn có thể dùng ở các thì khác phù hợp với ý mô tả của người nói.

Ví dụ.

  • Opportunities for young people have become more and more limited in recent years. (Cơ hội dành cho người trẻ dần trở nên ngày càng ít hơn trong những năm gần đây.) → Cấu trúc More and more với tính từ dài (limited). → Câu này người nói sử dụng thì hiện tại hoàn thành nhấn để nhấn mạnh vào khoảng thời gian gần đây (in recent years).

  • Students has been studying less and less effectively due to the distractions of social media and other online activities. (Học sinh học tập ngày kém hiệu quả hơn do sự mất tập trung đến từ mạng xã hội và các hoạt động khác trên mạng.) → Cấu trúc More and more tính chất giảm dần = less and less + trạng từ dài (effectively). → Câu này người nói sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn để nhấn mạnh vào quá trình học tập kém hiệu quả.

Cấu trúc càng ngày càng (more and more) với danh từ 

Cấu trúc more and more khi kết hợp với danh từ sẽ có nghĩa là "ngày càng nhiều cái gì". Ngoài ra, DOL Grammar sẽ giới thiệu thêm biển thể tương tự: "ngày càng ít cái gì" qua cụm "fewer and fewer" hoặc "less and less".

Bạn khám phá 2 công thức được phân loại theo nghĩa cùng DOL Grammar nhé!

cấu trúc more and more với danh từ
Cấu trúc more and more khi kết hợp với danh từ sẽ có nghĩa là "ngày càng nhiều/ít cái gì"

Càng ngày càng nhiều cái gì

More and more + noun

Ví dụ.

  • There are more and more renewable energy sources being developed. (Ngày càng có nhiều nguồn năng lượng tái tạo được phát triển.) → Cấu trúc more and more + noun đếm được (source) nên được chuyển thành dạng số nhiều (sources).

  • We are seeing more and more diversity in the workplace. (Có thể thấy rằng ngày càng có nhiều sự da dạng tại nơi là việc.) → Cấu trúc more and more + noun không đếm được (diversity) nên giữ nguyên.

Càng ngày càng ít cái gì

Fewer and fewer + noun đếm được số nhiều

Ví dụ: Fewer and fewer species are surviving in the wild. (Ngày càng ít các loài động vật có thể sống sót ở những nơi hoang dã.)

→ Biến thể "càng ngày càng" với  fewer and fewer + noun đếm được (species) chuyển thành dạng số nhiều (species).

Less and less + noun không đếm được số ít

Ví dụ: Less and less time is being spent on reading. (Mọi người dành ngày càng ít thời gian cho việc đọc sách.)

→ Biến thể "càng ngày càng" với less and less + noun không đếm được (time) nên giữ nguyên.

Lưu ý: Noun có 2 dạng

  • Danh từ đếm được thì bạn phải để dạng số nhiều.

  • Danh từ không đếm được thì bạn giữ nguyên dạng của từ đó.

Cấu trúc càng ngày càng (more and more) bổ nghĩa cho động từ

Cấu trúc so sánh "càng ngày càng" có thể đóng vai trò như 1 trạng từ.  

Thực chất, "more" (nhiều hơn) hoặc "less" (ít hơn) có thể đóng vai trò là 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. Tương tự, chúng ta có thể nhấn mạnh hơn mức độ của động từ trong câu qua "more and more" (nhiều hơn) và "less and less" (ít hơn) để thể hiện 1 sự thay đổi diễn ra. 

cấu trúc more and more bổ nghĩa cho động từ
Cấu trúc more and more bổ nghĩa cho động từ có thể đóng vai trò như 1 trạng từ

Bạn hãy xem công thức dưới đây và tìm hiểu sự khác biệt về nghĩa với câu thông thường nhé.

S + V + [more and more]/[less and less]

Ví dụ Câu thông thường với Câu với V + more and more/ less and less

Câu thông thường có  V + more/less
Câu với V + more and more/ less and less

People are using technology more. (Mọi người đang dần sử dụng công nghệ nhiều hơn.)

People are using technology more and more. (Mọi người đang dần sử dụng công nghệ ngày càng nhiều hơn.)

we worry less about things we can't control. (Chúng tôi bớt lo nghĩ về những thứ mà mình không thể kiểm soát.)

We worry less and less about things we can't control. (Chúng tôi ngày càng bớt lo nghĩ về những thứ mà mình không thể kiểm soát.)

Cấu trúc "càng ngày càng" (more and more) khác gì cấu trúc "càng…càng…" (the more…, the more…)

Hai cấu trúc này có sự khác biệt về cách dùng, từ đó khác nhau về nghĩa và cách diễn đạt. DOL Grammar giúp bạn phân biệt ở bảng tổng hợp dưới đây.

Bảng phân biệt về cách dùng, công thức "More and more" và "The more…, the more…"

More and more
The more…, the more…

Khái niệm

Cấu trúc more and more nhấn mạnh vào tính chất tăng dần (hoặc giảm dần với dạng biến thể) của sự vật, sự việc.

The more the more không chỉ nói về tính chất của 1 sự vật/ sự việc mà cả tác động song song với chúng nữa.

Cách dùng

Cấu trúc more and more và các biến thể không đi kèm mệnh đề. Cấu trúc more and more và các biến thể sẽ kết hợp thẳng với tính từ, trạng từ, danh từ hoặc chính nó đóng vai trò trạng từ để bổ nghĩa cho động từ trong câu.

Cấu trúc the more…, the more… được đi kèm với.

  • Mệnh đề 

  • Hoặc mệnh đề đảo tân ngữ (là tính từ/ trạng từ hoặc danh từ) lên trước chủ ngữ và động từ.

Công thức 

1. Cấu trúc More and more + tính từ/trạng từ ngắn. Adj/adv + "er" and adj/adv + "er" Ví dụ: The construction site next door is getting noisier and noisier. (Công trình xây dựng ở bên cạnh càng ngày càng ồn ào.)

→ cấu trúc More and more kết hợp với tính từ ngắn (noisy)

1. The more…The more… + tính từ/ trạng từ ngắn. The adj/ adv  + "-er" + S + V, the adj/ adv  + "-er" + S + V Ví dụ: The higher you climb, the hungrier you are. (Bạn leo núi càng cao, thì bạn càng đói.) 

→ 2 vế The more đều kết hợp với tính từ ngắn + S + V.

2. Cấu trúc More and more + tính từ dài more and more + adj/adv Ví dụ: We are becoming more and more independent of fossil fuels. (Chúng ta ngày càng trở nên không phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch hơn.) → Cấu trúc More and more đi cùng tính từ dài (independent).

2. The more…The more… + tính từ/ trạng từ: dài+ S + V The more/less + long adj/ adv + S + V, the more/less + long adj/ adv + S + V Ví dụ: The harder Tam works, the more successful she is. (Tâm càng làm việc chăm chỉ, thì cô ấy càng thành công.) → 1 vế the more + trạng từ ngắn (hard) +S+V, 1 vế the more+tính từ dài (successful)+S+V.

3. Cấu trúc More and more + danh từ  more and more + noun Ví dụ:

As we invest in education, we create more and more opportunities for people to succeed. (Khi chúng ta đầu tư vào giáo dục, chúng ta tạo ra ngày càng nhiều cơ hội thành công cho mọi người.)

→ more and more đi cùng danh từ số nhiều (opportunities).

3. The more…The more… + danh từ + S +V The more + noun + S + V, the more + noun + S + V Ví dụ:

The more directly we invest in education, the more opportunities we create for people to succeed. (Chúng ta càng đầu tư vào giáo dục, chúng ta tạo ra càng nhiều cơ hội thành công cho mọi người.)

→ vế The more đầu tiên đi cùng trạng từ dài + S + V

→ vế The more thứ hai đi cùng danh từ + S + V

4. Cấu trúc more and more đóng vai trò làm trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ trong câu S + V + [more and more] Ví dụ:

People nowadays tend to work more and more than in the past. (Mọi người có xu hướng làm việc ngày càng nhiều hơn so với trước đây.)

→ more and more bổ nghĩa cho động từ (work).

4. The more…The more… + S+V The more + S + V, the more + S + V Ví dụ:

The more modern society becomes, the more people work. (Xã hội càng phát triển, con người càng làm việc nhiều.)

→ cả 2 vế The more đều đi cùng mệnh đề.

Cấu trúc nâng cao:  Thành ngữ so sánh "càng ngày càng" 

Để đa dạng hóa ngôn ngữ diễn đạt, bạn cũng có thể sử dụng thêm các thành ngữ có tính chất so sánh nhằm nhấn mạnh hơn thông điệp so sánh bạn muốn nói.

DOL Grammar sẽ giới thiệu cho các bạn cho những thành ngữ thể hiện tính chất "càng ngày càng" dưới đây. Những thành ngữ sau vừa có thể áp dụng trong ngữ cảnh trang trọng (formal) hoặc không trang trọng/thân mật (informal) tùy theo từng thành ngữ và tùy theo ý truyền đạt của người nói hoặc viết.

All the better (càng tốt hơn, tốt hơn nhiều)

Thành ngữ "all the better" thường được coi là ngôn ngữ thân mật. Vì vậy cụm này hay được sử dụng trong ngôn ngữ nói và hành văn không trang trọng (casual writing).

Ví dụ: I'm glad I didn't get that job, because I found another one all the better. (Mừng thay tôi đã không nhận công việc đó, bởi tôi đã tìm được công việc khác càng tốt hơn vậy nữa.)

Hơn nữa, All the better có thể kết hợp vào trong 1 vế duy nhất của cấu trúc The more the more.

Ví dụ: The sooner I finish my work, all the better. (Tôi xong việc càng sớm, thế thì lại càng tốt.)

All the + more (càng…hơn nhiều)

Thành ngữ "all the more" thường được dùng trong cả ngữ cảnh trang trọng (formal) như bài báo học thuật hay báo cáo và ngữ cảnh thân mật (informal) như trong ngôn ngữ nói hàng ngày.

Trong công thức trên, "more" mang tính ám chỉ sử dụng các tính từ so sánh. Cụ thể cách dùng tuân theo 2 công thức sau.

Tính từ/trạng từ ngắn

All the + short  adj/ adv + "er"

Ví dụ. 

  • Ngữ cảnh trang trọng: The challenge was all the bigger because of the limited resources we had. (Thử thách ấy càng khó khăn hơn vì nguồn lực có hạn của chúng ta.) → Tính từ ngắn big → áp dụng công thức: all the bigger= càng lớn hơn nhiều.

  • Ngữ cảnh thân mật: The city was all the busier on a Friday evening. (Thành phố càng nhộn nhịp hơn vào tối Thứ Sáu cuối tuần.) → Tính từ ngắn busy → áp dụng công thức: all the busier = càng sạch hơn nhiều.

Tính từ/trạng từ dài

All the more + long adj/ adv

Ví dụ. 

  • Ngữ cảnh trang trọng: The patient's condition was all the more concerning due to his young age. (Tình trạng của bệnh nhân càng đáng lo ngại khi cân nhắc về tuổi còn trẻ của anh ấy.)

→ Tính từ dài concerning → áp dụng công thức: all the concerning = càng lo ngại hơn nhiều.

 

  • Ngữ cảnh thân mật: As the deadline approaches, the team is working all the more quickly to finish the project. (Hạn chót càng tới gần thì đội nhóm làm việc càng nhanh chóng hơn để hoàn thành dự án.)

→ Trạng từ dài quickly → áp dụng công thức: all the quickly = càng nhanh chóng hơn

None the more… + (for something) (chẳng…chút gì (dù có cái gì đó))

Tương tự với ngữ cảnh được dùng của  "all the more", thành ngữ "none the more" cũng thường được dùng trong cả ngữ cảnh trang trọng (formal) như bài báo học thuật hay báo cáo và ngữ cảnh thân mật (informal) như trong ngôn ngữ nói hàng ngày.

Trong công thức trên, "more" mang tính ám chỉ sử dụng các tính từ so sánh. Cụ thể cách dùng tuân theo công thức sau.

Tính từ/trạng từ ngắn:

None the + short  adj/ adv + "er" (+ for something)

Ví dụ

  • Ngữ cảnh trang trọng: The patient's condition was none the better after the surgery. (Tình trạng của bệnh nhân không có nhiều tiến triển hơn sau ca phẫu thuật.)

→ Tính từ ngắn good → tính từ so sánh hơn bất quy tắc = better → áp dụng công thức: none the better = chẳng tốt hơn nhiều.

 

  • Ngữ cảnh thân mật: Although he was thoughtful enough to carefully explain the solution to my Math problem, I was none the wiser. (Cho dù anh ấy chu đáo giải thích từng tí một cho tôi về cái lời giải bài Toán, nhưng tôi vẫn chẳng sáng dạ hơn được chút nào.)

→ Tính từ ngắn wise → so sánh hơn là "wiser" → áp dụng công thức: none the wiser = chẳng sáng dạ hơn chút nào.

Tính từ/trạng từ dài

None the more + long adj/ adv (+ for something)

Ví dụ. 

  • Ngữ cảnh trang trọng: Despite the company's efforts to improve customer service, complaints have not diminished none the more significantly. (Mặc dù công ty đã cố gắng cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng, lượng khiếu nại vẫn không giảm đi đáng kể hơn.)

→ Trạng từ dài significantly→ áp dụng công thức: none the more significantly = chẳng đáng kể hơn chút nào.

 

  • Ngữ cảnh thân mật: The product was none the more effective after we paid more for it. (Cái vật dụng này chẳng hiệu quả hơn xíu nào sau khi chúng tôi chi thêm tiền cho nó.)

→ Tính từ dài effective → áp dụng công thức: none the more effective = chẳng hiệu quả hơn chút nào.

Not…any the more…  (chẳng… hơn tí nào (dù có cái gì đó))

Thành ngữ "not…any the more" sẽ thường được dùng trong câu phủ định, ở cả trong ngữ cảnh trang trọng (formal) thể hiện tính học thuật hay tính chất công việc và ngữ cảnh thân mật (informal) như trong ngôn ngữ nói hàng ngày.

Tính từ ngắn

Not… any the+ short adj + "er" (+ for something)

Ví dụ.

  • Ngữ cảnh trang trọng: Despite the company's financial difficulties, its credit rating has not been any the worse. (Dù còn gặp nhiều khó khăn về mặt tài chính, nhưng sự uy tín của công ty chẳng hề trở nên tệ đi.) → trạng từ ngắn bad → tính từ so sánh hơn bất quy tắc = worse → áp dụng công thức: not…any the worse = chẳng hề tệ hơn.

  • Ngữ cảnh thân mật: He doesn’t/ does not seem to be any the better for his experience. (Dù có kinh nghiệm nhưng anh ta có vẻ chẳng giỏi hơn tí nào.) → tính từ ngắn good → so sánh hơn bất quy tắc là better → áp dụng công thức: not… any the better = chẳng giỏi hơn chút nào.

Tính từ dài

Not… any the more + long adj (+ for something)

Ví dụ.

  • Ngữ cảnh trang trọng: The company's financial performance has not shown any the more significant growth in recent years. (Tình hình tài chính công ty chẳng có sự tăng trưởng đáng kể hơn chút nào trong vài năm gần đây.) →  Tính từ dài significant→ áp dụng công thức: not…any the more significant = chẳng đáng kể hơn chút nào.

  • Ngữ cảnh thân mật: The weather is not any the more pleasant today. (Thời tiết hôm nay chẳng dễ chịu hơn tí nào). → Tính từ dài pleasant → áp dụng công thức: not any the more pleasant = chẳng dễ chịu hơn chút nào.

Bài tập

Bạn hãy thử áp dụng những kiến thức vừa học vào các bài tập nhỏ sau đây để ghi nhớ và sử dụng thành thạo hơn nha.

Bài 1: Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ theo cấu trúc so sánh kép (Repeated Comparatives) đã học.

 

 

1. The weather is getting 01. (hot).

 

2. The traffic is getting 02. (bad).

 

3. The prices are getting 03. (high).

 

4. The technology is getting 04. (advanced).

 

5. The world is getting 05. (complex).

 

6. The price of houses is getting 06. (expensive) all the time.

 

7. I am becoming 07. (interested) in learning new things.

 

8. The teacher is getting 08. (frustrated) with the students.

 

9. As the world becomes more and more globalized, there are 09. (few) cultural differences.

 

10. Sitting on the boat, I dropped my shoes on the river. As the boat moved forward, I saw them drift 10. (far) away from me.

Your last result is 0/10

Check answer

Bài 2: Hoàn thành câu viết lại dựa trên ý của câu cho trước, sử dụng cấu trúc so sánh lặp lại kép (Repeated comparatives).

 

 

1. The more I work out, the more energy I have.

→ As I work out more, I have 01. energy.

 

2. The more I learn about cooking, the less I enjoy it.

→ As I learn more about cooking, I enjoy it 02..

 

3. The more I travel, the shorter my to-travel list is.

→ As I travel more, my to-travel list is getting 03..

 

4. The more opportunities are available for young people, the more they can thrive.

→ As more opportunities are available for young people, they can 04..

 

5. The more I spend time with my family, the less time I spend with my friends.

→ As I spend time with my family more, I spend 05. with my friends.

Your last result is 0/5

Check answer

Bài 3: Fill in the blanks with either "all the + adjective/adverb comparative" or "none the + adjective comparative."

 

 

00.

The more you practice, _________ you will become.

all the better

all better

all the best

the best

00.

The patient was _________ the better for the doctor's treatment.

no

any

not

none

00.

None the worse _________ the loss, the team trained harder for their next game.

in

for

on

by

00.

As I spend with my loved ones, all the more ___ I am for them.

grateful

grace

gratefully

gracefully

00.

None ___ , the company continued with its business plan.

loser

the loser

wiser

the wiser

00.

The less I sleep, all ___ tired I am.

the more

the less

more

less

00.

The company is expanding all ___than we anticipated.

the most quick

the more quickly

most quick

the most quickly

00.

The food was ___ any the tastier after we added more salt.

for

such

better

not

Check answer

Tổng kết

Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đọc khái niệm, cách dùng cụ thể và cả các thành ngữ nâng cao liên quan tới cấu trúc more and more. Cấu trúc này dễ bị nhầm lẫn với cấu trúc "càng… càng…" (The more The more) nên khi sử dụng các bạn cần nắm chắc sự khác nhau. Hy vọng qua các bài tập vận dụng, các bạn cảm thấy dễ hiểu và vận dụng được trong giao tiếp thường ngày. 

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, câu hỏi hoặc chủ đề nào khác liên quan đến tiếng Anh muốn đề xuất, hãy liên hệ với DOL Grammar để nhận được giải đáp sớm nhất nhé. Chúc các bạn một ngày học tập hiệu quả!

Khuất Thị Ngân Hà

Khuất Thị Ngân Hà là một trợ giảng tiếng Anh hơn 4 năm kinh nghiệm và là thành viên của nhóm Học thuật tại Trung tâm DOL English. Với niềm đam mê Anh Ngữ, cô đã sở hữu cho mình tấm bằng IELTS Academic 7.5 Overall cùng chứng chỉ TOEIC 870, thể hiện khả năng kỹ năng nghe và đọc tiếng Anh vô cùng thành thạo.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc