Cấu trúc câu tuyệt đối (absolute phrase) là gì? Cách dùng và bài tập chi tiết

Cấu trúc câu tuyệt đối (absolute phrase) hay còn gọi là mệnh đề tuyệt đối (absolute clause) là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh và được sử dụng nhiều trong các văn bản vì tính rút gọn và nghệ thuật mà nó mang lại cho câu văn. Vì vậy, việc hiểu rõ cách sử dụng và áp dụng được cấu trúc câu này trong ngôn ngữ hằng ngày là điều quan trọng để bạn có thể nâng cấp vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình.

Trong bài viết này sẽ làm rõ về khái niệm và cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng Anh, gợi ý cho bạn một số cấu trúc câu tuyệt đối phổ biến, và cung cấp một số bài tập để bạn luyện tập sử dụng cấu trúc này chính xác nhất. Mời bạn cùng DOL Grammar tìm hiểu về cấu trúc này nhé.

cấu trúc câu tuyệt đối
Tìm hiểu cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng Anh cùng DOL

Cấu trúc câu tuyệt đối (absolute phrase) là gì?

Cấu trúc tuyệt đối (absolute phrase) là một cấu trúc mệnh đề được sử dụng để bổ nghĩa cho cả câu, mệnh đề tuyệt đối sử dụng danh từ và động từ dưới dạng phân từ (phân từ tiếp diễn V-ing hoặc phân từ quá khứ V3).

Cấu trúc câu tuyệt đối còn được gọi là mệnh đề tuyệt đối (absolute clause). Một câu sử dụng mệnh đề tuyệt đối sẽ bao gồm 2 thành phần là mệnh đề tuyệt đối và mệnh đề chính.

Ví dụ 1: The clock ticking, I struggled to focus on my work. (Đồng hồ đang kêu, tôi cố gắng tập trung vào công việc của mình.)

 

Trong ví dụ trên, mệnh đề tuyệt đối là “The clock ticking” (Đồng hồ đang kêu) được sử dụng để bổ nghĩa cho toàn bộ mệnh đề chính phía sau, chứ không phải bổ nghĩa cho một thành phần riêng lẻ nào đó trong mệnh đề chính. Các thành phần của mệnh đề tuyệt đối này bao gồm một danh từ “the clock” (cái đồng hồ) và một động từ ở dạng phân từ tiếp diễn “ticking” (đang kêu).

 

 

Ví dụ 2: The movie finished, the audience applauded. (Bộ phim kết thúc, khán giả vỗ tay.)

 

Trong ví dụ trên, mệnh đề tuyệt đối là “ The movie finished” (Bộ phim kết thúc) được sử dụng để bổ nghĩa cho toàn bộ mệnh đề chính phía sau, chứ không phải bổ nghĩa cho một thành phần riêng lẻ nào đó trong mệnh đề chính. Các thành phần của mệnh đề tuyệt đối này bao gồm một danh từ “the movie” (bộ phim) và một động từ ở dạng phân từ quá khứ “finished” (kết thúc). Lưu ý rằng động từ “finish” đang được chia ở dạng quá khứ phân từ V3, không phải V2 khi thì quá khứ đơn.

Ý nghĩa các cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng Anh

Là một trong những Cấu trúc câu (Sentence tructure) khá phức tạp trong tiếng Anh, việc hiểu rõ ý nghĩa và cách sử dụng các cấu trúc câu tuyệt đối sẽ giúp bạn viết và nói tiếng Anh một cách trôi chảy và tự nhiên hơn.

Cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng Anh thông thường bao gồm 2 thành phần mệnh đề là mệnh đề tuyệt đối và mệnh đề chính.

Mệnh đề chính là thành phần mệnh đề độc lập có đầy đủ các thành phần của một mệnh đề hoàn chỉnh (danh từ, động từ, tân ngữ hoặc các thành phần bổ nghĩa) trong khi mệnh đề tuyệt đối thông thường sẽ bị mất đi động từ chính trong câu. 

Để tạo nên một mệnh đề tuyệt đối, bạn chỉ cần loại bỏ hoặc biến đổi động từ chính trong câu dựa vào các công thức như sau. Lưu ý rằng mệnh đề tuyệt đối thường được phân tách với mệnh đề chính bằng 1 dấu phẩy.

cấu trúc câu tuyệt đối
5 Cấu trúc câu tuyệt đối mà bạn phải ghi nhớ

Cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng Anh

Mệnh đề tuyệt đối

Mệnh đề chính

Cấu trúc

S + Complement/to V/V-ing/V3

S + V.

Ý nghĩa

Bổ sung nghĩa cho cả mệnh đề chính phía sau. Không thể đứng riêng lẽ một mình vì không có nghĩa; vì vậy, còn được gọi là mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause).

Là thành phần chính của câu. Hoàn toàn có nghĩa và có thể đứng độc lập để tạo nên một câu đơn hoàn chỉnh.

Tuỳ thuộc vào chức năng của câu, các cấu trúc mệnh đề tuyệt đối có thể thay đổi linh hoạt.

Ngoài ra, mệnh đề tuyệt đối còn có thể được thêm vào một Câu phức (Complex Sentence) để cung cấp thêm thông tin. Nó thường được đặt ở đầu hoặc cuối câu và cách biệt với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.

Cấu trúc câu tuyệt đối mang nghĩa chủ động

Cấu trúc câu tuyệt đối mang nghĩa chủ động sử dụng một danh từ và một động từ ở dạng phân từ tiếp diễn (V-ing) phía sau để thể hiện một mệnh đề ở nghĩa chủ động. Cấu trúc câu tuyệt đối nghĩa chủ động có dạng sau.

Cấu trúc câu tuyệt đối mang nghĩa chủ động

Mệnh đề tuyệt đối

Mệnh đề chính

S + V-ing,

S + V.

Ví dụ: The Sun shining, we had a picnic in the park. (Trời nắng, chúng tôi đã có một buổi dã ngoại ở công viên.)

Lưu ý.

  • Cấu trúc câu tuyệt đối là dạng cấu trúc kết hợp giữa 1 câu đơn chủ động và 1 câu đơn khác theo dạng sau.

  • 2 câu đơn: The Sun shined. We had a picnic in the park. (Trời nắng. Chúng tôi đã có một buổi dã ngoại ở công viên.)

  • Câu tuyệt đối: The Sun shining, we had a picnic in the park. (Trời nắng, chúng tôi đã có một buổi dã ngoại ở công viên.)

Cấu trúc câu chủ động không quan trọng thì của câu đơn chủ động. Nghĩa là câu đơn chủ động ban đầu có thể ở thì quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai nhưng bạn vẫn chia động từ của mệnh đề tuyệt đối là “V-ing”. 

  • Quá khứ: The Sun shined. We had a picnic in the park. (Trời nắng. Chúng tôi đã có một buổi dã ngoại ở công viên.)

  • Hiện tại: The Sun is shining. We have a picnic in the park. (Trời nắng. Chúng tôi có một buổi dã ngoại ở công viên.)

  • Tương lai: The Sun will shine. We will have a picnic in the park. (Trời nắng. Chúng tôi sẽ có một buổi dã ngoại ở công viên.)

Câu tuyệt đối: The Sun shining, we had/have/will have a picnic in the park. (Trời nắng, chúng tôi đã có một buổi dã ngoại ở công viên.)

 

 

Tuy nhiên, bạn có thể cụ thể thêm trình tự của mệnh đề tuyệt đối là xảy ra trước mệnh đề chính bằng cách sử dụng dạng phân từ hoàn thành của động từ đó (having V3).

  • 2 câu đơn: My father have given me money. I spend it on lottery. (Cha của tôi cho tôi tiền. Tôi sử dụng nó để mua vé số.)

  • Câu tuyệt đối: My father having given me money, I spend it on lottery. (Cha của tôi đã cho tôi tiền, tôi sử dụng nó để mua vé số.)

Vị trí của mệnh đề tuyệt đối trong câu là tương đối linh hoạt nhưng nhìn chung có 3 vị trí mà mệnh đề tuyệt đối có thể đảm nhiệm.

Vị trí

Ý nghĩa

Ví dụ

Đứng trước mệnh đề chính

Bổ sung ngữ cảnh cho mệnh đề chính, hoặc đề cập đến một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

His five children all married, the old man can finally enjoy life. (Năm người con của ông ấy đều đã kết hôn, ông ấy cuối cùng cũng có thể tận hưởng cuộc sống.)

→ Hành động kết hôn của các con người đàn ông là hành động xảy ra trước, và việc ông ấy tận hưởng cuộc sống xảy ra sau.

Đứng sau mệnh đề chính

Bổ sung ngữ cảnh cho mệnh đề chính, hoặc đề cập đến một hành động xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính.

The old man can finally enjoy life, his five children all happy for him. (Người đàn ông cuối cùng cũng có thể tận hưởng cuộc sống, năm người con của ông ấy hạnh phúc vì điều đó.)

→ Hành động tận hưởng cuộc sống của người đàn ông xảy ra trước và hành động hạnh phúc của các người con diễn ra sau.

Đứng sau chủ ngữ của mệnh đề chính.

Bổ sung thông tin của chủ ngữ này.

The old man, his five children all married, can finally enjoy life. (Người đàn ông , với năm người con của ông ấy đều đã kết hôn, cuối cùng cũng có thể tận hưởng cuộc sống.)

→ Mệnh đề tuyệt đối bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ là người đàn ông.

Cấu trúc câu tuyệt đối mang nghĩa bị động 

Cấu trúc câu tuyệt đối mang nghĩa bị động sử dụng một danh từ và một động từ ở dạng phân từ quá khứ (V3) phía sau để thể hiện một mệnh đề ở nghĩa bị động. Cấu trúc câu tuyệt đối nghĩa chủ động có dạng sau.

Cấu trúc câu tuyệt đối mang nghĩa bị động 

Mệnh đề tuyệt đối

Mệnh đề chính

S + V3,

S + V.

Ví dụ: The problem solved, the team celebrated their success. (Vấn đề được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

Lưu ý:

  • Cấu trúc câu tuyệt đối là dạng cấu trúc kết hợp giữa 1 câu đơn bị động và 1 câu đơn khác theo dạng sau.

  • 2 câu đơn: The problem was solved. The team celebrated their success. (Vấn đề được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

  • Câu tuyệt đối: The problem solved, the team celebrated their success. (Vấn đề được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

  • Cấu trúc mệnh đề tuyệt đối bị động không quan trọng thì của câu đơn bị động. Nghĩa là câu đơn chủ động ban đầu có thể ở thì quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai nhưng bạn vẫn chia động từ của mệnh đề tuyệt đối là “V3”. 

  • Quá khứ: The problem was solved. The team celebrated their success. (Vấn đề được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

  • Hiện tại: The problem is solved. The team celebrates their success. (Vấn đề được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

  • Tương lai: The problem will be solved. The team will celebrate their success. (Vấn đề được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

Câu tuyệt đối: The problem solved, the team celebrated their success. (Vấn đề được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

 

  • Tuy nhiên, bạn có thể cụ thể thêm trình tự của mệnh đề tuyệt đối là xảy ra trước mệnh đề chính bằng cách sử dụng dạng phân từ hoàn thành bị động của động từ đó (having V3).

  • 2 câu đơn: The cat has been fed. It curled up for a nap in the sun. (Mèo đã được cho ăn, nó cuộn tròn để ngủ trưa dưới ánh nắng mặt trời.)

  • Câu tuyệt đối: The cat having been fed, it curled up for a nap in the sun. (Mèo đã được cho ăn, nó cuộn tròn để ngủ trưa dưới ánh nắng mặt trời.)

Cấu trúc câu tuyệt đối với động từ ở dạng “to V1”

Động từ trong mệnh đề tuyệt đối đôi khi có thể được sử dụng ở dạng “to V1”. Trường hợp này thường hiếm được sử dụng trong ngôn ngữ giao tiếp thông thường mà thường được bắt gặp trong các văn bản, tiêu đề báo chí. 

Dạng câu tuyệt đối dùng động từ “to V1” thường được sử dụng để nói về các sự kiện được lên kế hoạch hoặc được dự đoán sẽ xảy ra. Cấu trúc này có dạng như sau.

Mệnh đề tuyệt đối

Mệnh đề chính

S + to V1,

S + V.

Ví dụ.

  • 2 câu đơn: Another storm is approaching California, residents are warned to stock up food and supplies. (Một cơn bão đang đổ bộ vào California, người dân được cảnh báo phải dự trữ thức ăn và nhu yếu phẩm.)

  • Câu tuyệt đối: Another storm to approach California, residents are warned to stock up food and supplies. (Một cơn bão (được dự kiến sẽ) đổ bộ vào California, người dân được cảnh báo phải dự trữ thức ăn và nhu yếu phẩm.)

Ngoài ra, mệnh đề tuyệt đối ở dạng “to be” cũng thường được sử dụng ở vế sau để đảm bảo trình tự xảy ra của các sự việc.

Mệnh đề chính

Mệnh đề tuyệt đối

S + V,

S + to V1.

Ví dụ.

  • 2 câu đơn: Leonardo DiCaprio is finally getting married, the wedding will take place this November. (Tài tử Leonardo Dicaprio cuối cùng cũng kết hôn, đám cưới sẽ diễn ra tháng 11 năm nay.)

  • Câu tuyệt đối: Leonardo DiCaprio is finally getting married, the wedding to take place this November. (Tài tử Leonardo Dicaprio cuối cùng cũng kết hôn, đám cưới sẽ diễn ra tháng 11 năm nay.)

Trường hợp động từ chính là động từ “be”

Nếu cấu trúc câu đơn có động từ chính là động từ “be”, bạn có thể loại bỏ động từ này trong cấu trúc câu tuyệt đối và câu văn sẽ vẫn được hiểu. Do động từ “be” có thể kết hợp được với tính từ, và giới từ nên bạn cũng có 2 dạng câu tuyệt đối tương ứng.

  • Cấu trúc câu tuyệt đối với tính từ

Cấu trúc câu tuyệt đối sử dụng một danh từ và một tính từ phía sau để thể hiện một mệnh đề tuyệt đối chỉ tính chất của chủ ngữ. Cấu trúc câu tuyệt đối với tính từ (và động từ “be” được lược bỏ) có dạng sau.

Mệnh đề tuyệt đối

Mệnh đề chính

S + Adj,

S + V.

Ví dụ.

  • 2 câu đơn: His dream is clear. He sets out to achieve it. (Giấc mơ của anh ấy đã rõ ràng. Anh ấy quyết định biến nó thành hiện thực.)

  • Câu tuyệt đối: His dream clear, he sets out to achieve it. (Giấc mơ của anh ấy đã rõ ràng, anh ấy quyết định biến nó thành hiện thực.)

→ Trong ví dụ trên, động từ “be” ở dạng “is” trong câu đơn thứ nhất bị lược bỏ, để tạo thành một mệnh đề tuyệt đối và kết hợp với mệnh đề chính là câu đơn còn lại.

Đôi khi, người bản ngữ sử dụng cấu trúc này với dạng tính từ so sánh hơn hoặc so sánh nhất để nhấn mạnh thêm nữa tình trạng hoặc tính chất của chủ ngữ trong câu.

Ví dụ.

  • So sánh hơn: His determination stronger, he decided to move to India. (Sự  cương quyết mạnh mẽ hơn bao giờ hết, anh ấy quyết định chuyển đến Ấn Độ ở.)

  • So sánh nhất: People most excited than ever, the DJ played the song. (Mọi người hào hứng hết mức có thể, người DJ chơi bản nhạc đó.)

  • Cấu trúc câu tuyệt đối với giới từ Cấu trúc câu tuyệt đối sử dụng một danh từ và một giới từ phía sau để thể hiện một mệnh đề tuyệt đối chỉ tính chất của chủ ngữ. Cấu trúc câu tuyệt đối với giới từ (và động từ “be” được lược bỏ) có dạng sau.

Mệnh đề tuyệt đối

Mệnh đề chính

S + Preposition,

S + V.

Ví dụ.

  • 2 câu đơn: His phone is on the table. He frantically keeps looking for it. (Điện thoại ở trên bàn. Anh ấy lại tìm kiếm nó một cách hốt hoảng.)

  • Câu tuyệt đối: His phone on the table, he frantically keeps looking for it. (Điện thoại ở trên bàn. Anh ấy lại tìm kiếm nó một cách hốt hoảng.)

Cấu trúc câu tuyệt đối là danh từ

Đôi khi danh từ hoặc cụm danh từ có thể đóng vai trò và một câu tuyệt đối. Cách dùng này thường được bắt gặp trong các tiêu đề bài báo tiếng Anh.

Ví dụ: The stars of Harry Potter, how old are they now? (Các diễn viên chính của Harry Potter, bây giờ họ bao nhiêu tuổi?)

Cách dùng câu tuyệt đối trong tiếng Anh

Cấu trúc câu tuyệt đối được sử dụng trong tiếng Anh với nhiều mục đích khác nhau. DOL sẽ tổng hợp một số cách dùng phổ biến của cấu trúc câu này để bạn dễ dàng theo dõi hơn bên dưới.

  • Mô tả thêm thông tin: Câu tuyệt đối giúp mô tả thêm về tình trạng, hành động hoặc điều kiện trong mệnh đề chính, làm cho câu trở nên phong phú và sinh động hơn hoặc tạo ra các ngữ cảnh bổ sung nghĩa cho mệnh đề chính.

Ví dụ: The sun setting, we decided to take a stroll on the beach. (Mặt trời đang lặn, chúng tôi quyết định đi dạo trên bãi biển.)

 

→Trong ví dụ trên, cấu trúc câu tuyệt đối bổ sung thêm ngữ cảnh mặt trời lặn trong lúc người nói đi dạo trên bãi biển giúp câu văn miêu tả rõ nghĩa hơn về mặt ngữ cảnh, sinh động hơn.

  • Thêm sự phức tạp và sâu sắc: Câu tuyệt đối có thể làm cho câu phức tạp hơn về ngữ nghĩa, giúp mô tả chi tiết và đa chiều hơn, đặc biệt khi miêu tả nhiều sự kiện diễn ra đồng thời.

Ví dụ: The rain falling steadily, we decided to stay indoors. (Mưa rơi liên tục, chúng tôi quyết định ở trong nhà.)

  • Tạo sự hứng thú và tạo điểm nhấn: Câu tuyệt đối có thể được sử dụng để tạo điểm nhấn, thu hút sự chú ý của độc giả, làm nổi bật một chi tiết hay sự kiện quan trọng nên thường được sử dụng nhiều trong thơ ca, văn học nước ngoài.

Ví dụ: The storm passed, the sky cleared. I am sad, always in tears. (Cơn bão đi qua, trời trong xanh hơn. Tôi buồn rầu, mãi khóc từng cơn.)

  • Tăng tính linh hoạt, gọn gàng: Câu tuyệt đối giúp tăng tính linh hoạt trong việc sắp xếp câu, cho phép người viết chọn lựa cách diễn đạt thông tin một cách sáng tạo và hiệu quả hơn. Ngoài ra, câu tuyệt đối giúp người đọc tránh phải viết nhiều câu đơn cùng một lúc, giúp cho câu văn gọn gàng và chứa được nhiều thông tin.

Ví dụ: The problem solved, the team celebrated their success. (Vấn đề đã được giải quyết, đội ngũ ăn mừng sự thành công của họ.)

Vì các lý do trên, câu tuyệt đối là một công cụ ngôn ngữ mạnh mẽ để mở rộng và làm phong phú ý nghĩa của câu chính, mang lại sự độc lập và sự sáng tạo trong cách truyền đạt thông điệp.

Bài tập 

Bài tập: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống.

 

 

00.

Winter ____, the atmosphere becomes colder.

is coming

come

coming

which is coming

 

00.

His homework ____, John enjoyed a relaxing evening.

completed

completing

is completed

which completed

00.

The storm ____, the residents were asked to evacuate the area.

approaching

approaches

approach

which approached

00.

The project ____, the team celebrated their success.

complete

completing

completed

which is completing

00.

Their mind ____ with joy, the children played in the snow.

Filled

 

Filling

Fill

which filled

00.

The Sun _____, the sky painted a beautiful array of colors.

sets

setting

is set

which sets

 

00.

The news ____, his face lit up with excitement.

hearing

heard

hear

is hearing

00.

The performance _____, the actors received a standing ovation from the audience.

concluding

concluded

conclude

which is concluded

00.

The crowd ____, the musician then played a soulful melody.

 

entertaining

which entertained

 

entertain

entertained

00.

After the news _____, he immediately called his family to share the exciting update.

hearing

heard

was heard

which heard

Check answer

Tổng kết 

Cấu trúc câu tuyệt đối là một cấu trúc thú vị trong tiếng Anh được sử dụng để bổ sung ngữ nghĩa cho câu.

Bài viết này đã làm rõ định nghĩa và cấu trúc câu tuyệt đối trong tiếng Anh, cũng như đưa ra một số cách sử dụng chúng để bạn hiểu rõ hơn và có thể áp dụng cấu trúc này trong giao tiếp.

Cuối cùng, bài viết cũng đã đưa ra một số bài tập để bạn có thể luyện tập xác định và sử dụng cấu trúc câu này chính xác nhất. Mời bạn hãy cùng tham khảo các bài viết ngữ pháp khác cùng DOL Grammar nhé!

Trần Hoàng Huy

Trần Hoàng Huy đang là giáo viên tiếng Anh tại Trung tâm DOL English với 3 năm kinh nghiệm làm việc tại Mercury Academy (Mercury.net.vn) làm việc với giáo viên bản ngữ. Đồng thời Huy cũng có kinh nghiệm 5 năm làm việc hỗ trợ cho các nhóm học sinh giao tiếp tiếng Anh với giáo viên.

Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!

Đánh dấu đã đọc