Ôn tập lý thuyết thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)
1. Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) là thì được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Công thức
Cùng ôn lại các công thức trước khi bắt đầu vào làm bài tập thì Tương lai hoàn thành.
| Công thức |
Câu khẳng định | S + will have + V3/ed |
Câu phủ định | S + will not/won’t have + V3/ed |
Câu nghi vấn Yes-No | Will + S + have + V3/ed? |
Câu nghi vấn Wh- | Wh- + will + S + have + V3/ed? |
3. Cách dùng
Tổng hợp 3 cách dùng của thì Tương lai hoàn thành mà bạn cần nắm.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Có thể thấy ở cách dùng thứ 3 sẽ tương đối giống với cách dùng của thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn, do đó nếu không cẩn thận bạn sẽ không phân biệt được 2 thì này. Ôn lại bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để dễ dàng phân biệt được chúng nhé.
4. Dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai hoàn thành có 3 dấu hiệu nhận biết phổ biến như sau.
Mệnh đề bao gồm “before” (trước khi)
before + mốc thời gian trong tương lai
before + mệnh đề hiện tại đơn
Mệnh đề bao gồm “by”
by + mốc thời gian trong tương lai
by the end of this week/month/year…: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm này…
by the time + mệnh đề ở thì Hiện tại đơn.
Mệnh đề bao gồm “when” (khi)
Mệnh đề thì tương lai hoàn thành + when + mệnh đề thì hiện tại đơn
When mệnh đề thì hiện tại đơn, mệnh đề thì tương lai hoàn thành
Tương lai tiếp diễn là một trong những thì thường xuyên gặp và được so sánh với Tương lai hoàn thành do có một số dấu hiệu nhận biết dễ gây nhầm lẫn. Ôn lại bài tập thì Tương lai tiếp diễn để hạn chế những lỗi sai khi làm bài tập nhé.
Trên đây là những điểm ngữ pháp cơ bản để bạn có thể ôn lại trước khi làm bài tập thì Tương lai hoàn thành. Để tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể đọc ngay bài viết lý thuyết về thì Tương lai hoàn thành tại DOL Grammar !
Bài tập thì Tương lai hoàn thành cơ bản
Bài tập 1: Thì tương lai hoàn thành trong những câu sau được sử dụng để làm gì?
By next year, they will have been married for ten years.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc họ kết hôn đã xảy ra từ trước và kéo dài được 10 năm cho tới một thời điểm trong trong tương lai, cụ thể là năm sau.
By the time you arrive, I will have cooked dinner.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc người nói nấu bữa tối sẽ được hoàn tất trước việc người nghe tới nơi.
I will have read three books by the end of this week.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc đọc 3 quyển sách sẽ được hoàn tất trước thời điểm trong tương lai, cụ thể là cuối tuần này.
Before they arrive at the party, we will have decorated the entire house.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc người nói trang trí toàn bộ căn nhà sẽ được hoàn tất trước việc họ tới bữa tiệc.
By the time he retires, he will have worked for over forty years.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc anh ấy làm việc đã xảy ra từ trước và kéo dài được 40 năm cho tới một thời điểm trong trong tương lai, cụ thể là thời điểm anh ấy nghỉ hưu.
She will have completed her project by next Friday.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc cô ấy hoàn thành dự án sẽ xảy ra trước thời điểm trong tương lai, cụ thể là thứ 6 tuần tới.
He will have packed his bags before his driver calls.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc anh ấy sắp xếp túi đồ sẽ được hoàn tất trước khi tài xế gọi.
By the end of the month, he will have saved enough money to buy a new car.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc anh ấy tiết kiệm đủ tiền để mua xe ô tô sẽ xảy ra trước thời điểm trong tương lai, cụ thể là cuối tháng này.
By the time we finish this project, we will have invested countless hours into it.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc họ làm dự án đã xảy ra từ trước và kéo dài được hàng giờ đồng hồ cho tới một thời điểm trong trong tương lai, cụ thể là thời điểm họ hoàn thành dự án.
She will have gone to the store when I arrive at her home.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Diễn tả hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Diễn tả hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai.
Thì tương lai hoàn thành diễn tả việc cô ấy đi tới cửa hàng sẽ được hoàn tất trước việc người nói tới nhà cô ấy.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau đây ở dạng phủ định hoặc nghi vấn cho thì quá khứ hoàn thành theo yêu cầu
Không chia thì Hiện tại đơn
Đề bài
A. Viết lại thành câu phủ định
They will have finished the project by the deadline.
→
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì TLHT: “S + will + not + have + V3/ed” để diễn tả việc họ sẽ không hoàn thành dự án trước thời hạn.
He will have traveled to Europe before his birthday.
→
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì TLHT: “S + will + not + have + V3/ed” để diễn tả việc anh ấy sẽ không đến châu u trước ngày sinh nhật của mình.
They will have graduated from university before they start their internships.
→
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì TLHT: “S + will + not + have + V3/ed” để diễn tả việc họ sẽ không tốt nghiệp đại học trước khi bắt đầu thực tập.
The company will have released the new product by the end of the quarter.
→
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì TLHT: “S + will + not + have + V3/ed” để diễn tả việc công ty sẽ không tung ra sản phẩm mới vào cuối quý.
By the time she turns thirty, she will have traveled to twenty countries.
→
Sử dụng cấu trúc câu phủ định thì TLHT: “S + will + not + have + V3/ed” để diễn tả việc cô ấy sẽ đi du lịch tới hơn hai mươi quốc gia khi cô ấy bước sang tuổi ba mươi.
Đề bài
B. Viết lại thành câu nghi vấn
Hoa will have received the package by tomorrow. (YES - NO)
→
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No thì TLHT: “Will + S + have + V3/ed?” để hỏi về việc liệu Hoa sẽ nhận được gói hàng trước ngày mai không.
Minh will have won the championship by the end of the tournament. (WHO)
→
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì TLHT: “Wh- + will + S + have + V3/ed?” để hỏi về người mà sẽ giành chức vô địch khi kết thúc giải đấu. Vì đã có từ để hỏi “who” nên cần lượt bỏ danh từ riêng chỉ người “Minh” trong câu hỏi.
They will have saved about 5,000 USD for their vacation by next summer. (HOW MUCH)
→
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì TLHT: “Wh- + will + S + have + V3/ed?” để hỏi về số tiền mà họ sẽ tiết kiệm được cho kỳ nghỉ trước mùa hè tới. Vì đã có từ để hỏi “how much” nên cần lượt bỏ cụm từ chỉ số lượng tiền “about 5,000 USD” trong câu hỏi.
The students will have completed the assignment before the teacher collects it. (YES - NO)
→
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Yes-No thì TLHT: “Will + S + have + V3/ed?” để hỏi về việc liệu học sinh có hoàn thành bài tập trước khi giáo viên thu bài không.
Linh will have found a new job by the end of this year. (WHEN)
→
Sử dụng cấu trúc câu nghi vấn Wh- thì TLHT: “Wh- + will + S + have + V3/ed?” để hỏi về thời gian mà Linh mà sẽ tìm được việc mới. Vì đã có từ để hỏi “when” nên cần lượt bỏ cụm từ chỉ thời gian “by the end of this year” trong câu hỏi.
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc theo thì Tương lai hoàn thành
1. By next summer, they (live) in this city for ten years.
2. By the time you graduate, I (not pay) off my student loans.
3. By the time you arrive, we (already - leave) for the airport.
4. (she - learn) to play the piano by next year?
5. Where (they - travel) to by the time they turn fifty?
6. By the end of the semester, we (cover) all the topics in the textbook.
7. The project (not - be completed) by the time the funding runs out.
8. What (she - achieve) by the time she retires?
9. By the time I finish this course, I (master) five programming languages.
10. They (not visit) their relatives by the end of the month.
Bài tập thì Tương lai hoàn thành nâng cao
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo thì Tương lai hoàn thành hoặc Hiện tại đơn
1. By the time the concert (start), the band (rehearse) for weeks.
2. By the time they (reach) the summit, they (climb) for six hours.
3. They (redecorate) the bedroom before the baby (be) born.
4. By the time the movie (end), we ends (finish) our popcorn.
5. He (leave) for the meeting when you (come) back from lunch.
6. When they (finish) their exams, they (study) for weeks.
7. We (solve) the problem when you (get) back.
8. Before the meeting (start), I (review) all the documents.
9. They (leave) for their vacation before the guests (arrive).
10. By the time the technology (be released), they (develop) it for years.
Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong những câu dưới đây
Don’t worry so much, I will write the report before my boss returns from his business trip.
Sửa “will write” thành “will have written”. Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động (viết báo cáo) hoàn thành trước một hành động khác (sếp quay về) trong tương lai.
Dịch nghĩa: Đừng lo lắng quá, tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước khi sếp tôi đi công tác về.
By the time Ron will finish writing the first draft of his paper, most of the other students will have completed their final draft.
Sửa “will finish” thành “finishes”. Vế thứ nhất sử dụng hiện tại đơn với động từ chia theo chủ ngữ số ít để diễn tả sự việc (Ron xong bản thảo đầu tiên) xảy ra sau một sự việc khác (các học sinh khác xong bản thảo cuối cùng) trong tương lai.
Dịch nghĩa: Vào thời điểm Ron viết xong bản thảo đầu tiên của bài luận, hầu hết các học sinh khác cũng đã hoàn thành bản thảo cuối cùng của mình.
By the end of next week Lisa has come back from Japan.
Sửa “has come” thành “will have come”. Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai (trước cuối tuần tới).
Dịch nghĩa: Cuối tuần sau Lisa sẽ trở về từ Nhật Bản.
By next month, my family will live in our house for two decades.
Sửa “will live” thành “will have lived”. Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Dịch nghĩa: Vào tháng tới, gia đình tôi sẽ sống trong ngôi nhà của chúng tôi được hai thập kỷ.
They won’t have started presenting their idea after we enter the meeting room.
Sửa “won't have started” thành “won’t start”. Sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả một hành động (họ sẽ không bắt đầu thuyết trình) trước khi hành động khác xảy ra (chúng tôi vào phòng họp). Không thể sử dụng thì tương lai hoàn thành vì câu không nhấn mạnh trạng thái hoàn thành của hành động (bắt đầu).
Dịch nghĩa: Họ sẽ không bắt đầu trình bày ý tưởng của mình trước khi chúng ta bước vào phòng họp.
I think they will have chose another partner by the time we contact them
Sửa “will have chose” thành “will have chosen”. Dạng past participle của động từ “choose” là “chosen”
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ họ sẽ chọn đối tác khác vào thời điểm chúng tôi liên hệ với họ.
Sana will has finished her work by the end of the week. She is such a workaholic!
Sửa “will has finished” thành “will have finished”. Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành áp dụng chung cho cả chủ ngữ số nhiều và chủ ngữ số ít: Subject + will + have + V-ed / V (past participle).
Dịch nghĩa: Sana sẽ hoàn thành công việc của mình vào cuối tuần. Cô ấy đúng là một người nghiện làm việc!
My mother will have prepared dinner by the time we came.
Sửa “came” thành “come”. Vế thứ hai sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sự việc xảy ra sau một sự việc khác trong tương lai.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ đã chuẩn bị bữa tối khi chúng ta đến.
These machines will have worked very well by the time you come back last month.
Sửa “last” thành “next”. Câu được sử dụng thì tương lai hoàn thành, vì vậy thời điểm sự việc xảy ra là tại tương lai.
Dịch nghĩa: Những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt vào thời điểm bạn quay lại vào tháng sau.
How many mushrooms we will have gathered before it gets dark?
Sửa “we will” thành “will we”. Sử dụng câu nghi vấn thì tương lai hoàn thành với cấu trúc: Từ để hỏi + will + subject + have + V (past participle)?
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ thu thập được bao nhiêu cây nấm trước khi trời tối?
Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ sau thành 1 câu hoàn chỉnh và chia động từ theo thì tương lai hoàn thành hoặc hiện tại đơn
live in / for / next month / they / by / a year / their
->
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và kéo dài (sống trong căn nhà 1 năm) trước một thời điểm trong tương lai, cụ thể là tháng sau.
Dịch nghĩa: Vào tháng tới, họ sẽ sống ở ngôi nhà mới được một năm.
for everyone / you wake up / I prepare breakfast / when
->
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành (người nói chuẩn bị bữa sáng) trước một sự việc khác trong tương lai (người nghe thức dậy). Đối với sự việc xảy ra sau (người nghe thức dậy) cần chia thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Khi bạn thức dậy, tôi sẽ chuẩn bị bữa sáng cho mọi người.
retire / he / by the time / work / 40 years / he / for / at the company
->
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và kéo dài (làm việc tại công ty 40 năm) trước một sự việc khác trong tương lai (nghỉ hưu). Đối với sự việc xảy ra sau (nghỉ hưu) cần chia thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Đến lúc nghỉ hưu, ông ấy đã làm việc ở công ty được 40 năm.
be promoted to / by / he / a / next year / managerial position
->
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành (anh ấy được thăng chức lên vị trí quản lý) trước một thời điểm trong trong tương lai, cụ thể là năm sau.
Dịch nghĩa: Vào năm tới, anh ấy sẽ được thăng chức lên vị trí quản lý.
we leave / the car / before / he fix / for the trip / ?
Sử dụng câu nghi vấn Yes-No thì tương lai hoàn thành với cấu trúc: “Will + subject + have + V-ed / V (past participle)?” để hỏi về việc liệu anh ấy có sửa xe trước khi người nói lên đường đi du lịch không.
Dịch nghĩa: Liệu anh ấy có sửa xe trước khi chúng tôi lên đường đi du lịch không?
years / she / serve / retire / as / by the time / the CEO / How many / ?
->
Sử dụng câu nghi vấn Wh- thì tương lai hoàn thành với cấu trúc: “Wh- + will + subject + have + V-ed / V (past participle)?” để hỏi về số năm mà cô ấy giữ chức vụ Giám đốc điều hành trước khi nghỉ hưu.
Dịch nghĩa: Cô ấy sẽ giữ chức vụ Giám đốc điều hành bao nhiêu năm trước khi nghỉ hưu?
from / your trip / I repaint / you return / the living room / when
->
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành (sơn lại phòng khách) trước một sự việc khác trong tương lai (người nghe trở về từ chuyến đi). Đối với sự việc xảy ra sau (người nghe trở về từ chuyến đi) cần chia thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Khi bạn trở về từ chuyến đi, tôi sẽ sơn lại phòng khách.
the day / I / clean / by the end / the entire house / of
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành (lau dọn toàn bộ nhà) trước một thời điểm trong tương lai, cụ thể là cuối ngày.
Dịch nghĩa: Đến cuối ngày, tôi sẽ dọn dẹp toàn bộ ngôi nhà.
this shelf / you get back / on / read / I / by the time / all the books
->
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành (người nói đọc hết sách trên kệ) trước một sự việc khác trong tương lai (người nghe quay trở về). Đối với sự việc xảy ra sau (người nghe quay trở về) cần chia thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Khi bạn quay lại, tôi sẽ đọc hết sách trên kệ này.
they arrive / the tent / for / I set up / by the time / camping
->
Sử dụng thì tương lai hoàn thành để diễn tả sự việc sẽ xảy ra và hoàn thành (người nói dựng lều cắm trại) trước một sự việc khác trong tương lai (họ tới nơi). Đối với sự việc xảy ra sau (họ tới nơi) cần chia thì hiện tại đơn.
Dịch nghĩa: Khi họ đến nơi, tôi sẽ dựng lều để cắm trại.
Tổng kết
Qua bài viết này, DOL Grammar đã giới thiệu tới các bạn đa dạng các dạng bài tập cơ bản và nâng cao về thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect) trong tiếng Anh. Sau khi luyện tập các bài tập này, hi vọng các bạn sẽ nắm vững kiến thức về thì Tương lai hoàn thành và đồng thời áp dụng kiến thức về điểm ngữ pháp này trong các bài kiểm tra và bài thi quan trọng sắp tới!
Chúc bạn may mắn và thành công trên hành trình chinh phục tiếng Anh của mình!