Cách sử dụng trạng từ much, more, most trong tiếng Anh cùng DOL Grammar
Trạng từ chỉ mức độ “much, more, most” được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh đặc biệt là trong văn nói với nhiều vị trí khác nhau và được biết đến chủ yếu với nghĩa là “nhiều”. Tuy nhiên giữa ba trạng từ này có những sự khác biệt nhất định cần nắm để có một câu tiếng Anh chuẩn xác. Để giúp các bạn làm được điều đó, DOL Gramma đã tổng hợp cách sử dụng của much, more, most và một số bài tập kèm đáp án. Cùng nhau đi vào bài học nhé!
Cách sử dụng Much trong tiếng Anh
Much vừa có thể được sử dụng như đại từ, trạng từ, vừa có thể là từ hạn định, cụ thể như sau.
Sử dụng Much là trạng từ
Trong câu phủ định và câu hỏi, trạng từ Much có vị trí đứng ở cuối câu, dùng để chỉ mức độ hoặc tần suất.
Ví dụ.
I don’t talk to him much. (Tôi không thích anh ấy lắm.)
→ Much chỉ mức độ yêu thích của nhân vật “tôi” cho đối tượng “anh ấy” là không nhiều
Do you see her much? (Bạn có thường gặp cô ấy không?)
→ chỉ tần suất gặp mặt của đối tượng “bạn” và “cô ấy”
Lưu ý: Trong câu khẳng định, ta không thể dùng riêng lẻ trạng từ “much” và phải dùng “very much” hoặc “a lot”.
Ví dụ.
Đúng: I talk to him a lot. (Tôi nói chuyện với anh ấy rất nhiều.)
Sai: I talk to him much.
→ trạng từ “much” không thể đứng một mình trong câu khẳng định.
Đúng: Thank you very much. (Cảm ơn bạn rất nhiều.)
Sai: Thank you much.
→ trạng từ “much” không thể đứng một mình trong câu khẳng định.
Tuy nhiên, khi trạng từ Much có nghĩa là “really” (thực sự) và được dùng với động từ thể hiện sự yêu thích/ghét, nó có thể được sử dụng trong cả 3 dạng khẳng định, phủ định, nghi vấn của câu và có thể đứng giữa câu.
Ví dụ.
He is much liked at school. (Anh ấy rất được yêu thích ở trường.)
→ trạng từ “much” đứng trước động từ “like” và có nghĩa là “rất”.
Your time and effort is much appreciated. (Thời gian và nỗ lực của bạn rất được trân trọng.)
→ trạng từ “much” đứng trước động từ “appreciate” và có nghĩa là “rất”.
Sử dụng Much là từ hạn định
Khi đóng vai trò là từ hạn định, Much đứng trước danh từ không đếm được và bổ sung ý nghĩa về số lượng, mức độ lớn của đối tượng
Ví dụ.
Ballet requires much time and effort. (Múa ba lê đòi hỏi rất nhiều thời gian và nỗ lực.)
→ từ hạn định “much” đứng trước 2 danh từ không đếm được là “time” và “effort”, mô tả lượng thời gian và nỗ lực cần để tập múa ba lê là rất lớn.
Do you have much money? (Bạn có nhiều tiền không?)
→ từ hạn định “much” đứng trước danh từ không đếm được “money”, mô tả số tiền lớn mà nhân vật “tôi” sở hữu.
Ngoài ra, “much” còn có thể đứng sau “how” tạo thành cụm từ “how much” thường được dùng trong câu hỏi chỉ số lượng. Trong câu hỏi, sau “how much” là danh từ không đếm được. Ta có công thức câu như sau.
How much + danh từ không đếm được + trợ động từ + S + V?
Ví dụ:
How much beer did you drink?
(Bạn đã uống bao nhiêu bia rồi?)
→ Cụm “how much” đứng trước danh từ không đếm được “beer” để nỏi về lượng bia mà người này đã uống.
Much và many đều là những lượng từ (quantifiers) trong tiếng Anh, được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ (nouns) hoặc đại từ (pronouns), giúp diễn tả số lượng hoặc mức độ của danh từ/đại từ đó.
Sử dụng Much là đại từ
Khi đóng vai trò là đại từ, Much được dùng để thay thế danh từ và có thể là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ.
Much has been said about him. (Nhiều điều đã được nói về anh ấy.)
→ Đại từ “much” đóng vai trò là chủ ngữ.
I have learnt much from this trip. (Tôi học hỏi rất nhiều từ chuyến đi này.)
→ Đại từ “much” đóng vai trò là tân ngữ.
Cách sử dụng More trong tiếng Anh
More có thể là từ hạn định, trạng từ, đại từ và có thể kết hợp mới nhiều loại từ khác nhau. Đây là từ thường được sử dụng trong cấu trúc so sánh trong tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu các cách kết hợp với more nhé.
Kết hợp More với tính từ và trạng từ trong cấu trúc so sánh hơn
Trong cấu trúc so sánh hơn, More có vai trò là trạng từ và đứng trước các tính từ, trạng từ dài (tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên) để thể hiện sự so sánh một số đối tượng có tính chất, đặc điểm nào hơn so với đối tượng khác. Ta có cấu trúc câu như sau.
S + V + more + Adj/Adv dài (+ than + O)
Ví dụ.
Jane is more beautiful than Anna.
(Jane thì xinh hơn Anna.)
→ Trạng từ “more” đứng trước tính từ dài “beautiful” được dùng để so sánh đặc điểm ngoại hình của Jane và Anna.
Can you drive more slowly please?
(Bạn có thể lái xe chậm hơn được không?)
→ Trạng từ “more” đứng trước trạng từ dài “slowly” để so sánh tốc độ lái xe.
Kết hợp More với danh từ
More có thể đứng trước cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được để bổ sung ý nghĩa so sánh về mặt số lượng của các đối tượng. Cấu trúc cụ thể như sau.
More + Danh từ đếm được/không đếm được
Ví dụ.
I need to buy some more chairs.
(Tôi cần thêm một vài cái ghế nữa.)
→ “More” đứng trước danh từ đếm được số nhiều “chairs” mô tả số ghế cần thiết là nhiều hơn số ghế hiện có.
I want more beer.
(Tôi muốn nhiều bia hơn.)
→ “More” đứng trước danh từ không đếm được “beer” mô tả nhân vật “tôi” muốn có/uống nhiều bia hơn.
Lưu ý:
Danh từ sau more có thể được lược bỏ nếu như đã rõ đối tượng được nói đến. Khi này “more” đóng vai trò là đại từ.
Ví dụ:
I’d like some tea. Is there any more?
(Tôi muốn một ít trà. Ở đây còn (trà) không?)
→ Danh từ “tea” đã được xác định trong ngữ cảnh, các đối tượng giao tiếp đều biết người này hỏi thêm trà.
Ta phải dùng "more of" khi có đại từ theo sau hoặc có danh từ theo sau đi cùng với mạo từ (a, an, the) , tính từ sở hữu (my, his, our,...), đại từ chỉ định (this, that, these, those) và đại từ (me, him, them,...). Ta có công thức cụ thể như sau.
More of + mạo từ/tính từ sở hữu/đại từ chỉ định + Danh từMore of + Đại từ
Ví dụ.
Đúng: I would like more of an understanding from your side.
(Tôi muốn có một sự hiểu biết nhiều hơn về phía bạn.)
Sai: I would like more an understanding from your side.
→ Sai vì “more” đứng ngay trước cụm danh từ có đi kèm mạo từ “an” mà không có “of”.
Đúng: I have more of my favorite books on the shelf.
(Tôi có nhiều cuốn sách yêu thích hơn trên kệ.)
Sai: I have more my favorite books on the shelf.
→ Sai vì “more” đứng ngay trước cụm danh từ có đi kèm tính từ sở hữu “my” mà không có “of”.
Đúng: Give me more of these cookies.
(Cho tôi thêm bánh quy này.)
Sai: Give me more these cookies.
→ Sai vì “more” đứng ngay trước cụm danh từ có đi kèm đại từ chỉ định “these” mà không có “of”.
Đúng: There's more of him to admire
(Còn có nhiều điều đáng ngưỡng mộ về anh ấy.)
Sai: There's more him to admire.
→ Sai vì “more” đứng ngay trước đại từ “him” mà không có “of”.
Kết hợp more với động từ
“More” có thể đứng sau động từ để thể hiện ý làm việc gì đó nhiều hơn. Ta có công thức như sau.
S + V + more …
Ví dụ: I have to study more to pass the test.
(Tôi cần phải học nhiều hơn để vượt qua bài kiểm tra.)
→ “more” đứng sau động từ “study” chỉ việc cần phải học nhiều hơn.
Cách sử dụng Most trong tiếng Anh
Most là từ định lượng, trạng từ hoặc đại từ. Most có thể được kết hợp với tính từ, trạng từ, danh từ và được dùng để biểu thị phép so sánh nhất hoặc chỉ phần lớn của một đối tượng nào đó. Chúng ta cùng đi tìm hiểu các cách dùng Most trong các đề mục sau nhé.
Kết hợp Most trong cấu trúc so sánh nhất
Trong câu so sánh nhất, ta dùng cụm “the most” kết hợp với tính từ, trạng từ dài (tính từ/trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên) và danh từ để chỉ ra một đối tượng có số lượng, đặc điểm, tính chất nào đó nhiều hơn so với tất cả các cá thể còn lại trong nhóm được so sánh. Ta có công thức như sau.
S + V + the most + Adj/Adv dàiS + V + the most + Noun
Ví dụ.
She is the most helpful staff here.
(Cô ấy là nhân viên hữu ích nhất ở đây.)
→ “The most” đứng trước tính từ “helpful” để chỉ ra “cô ấy” hữu ích hơn tất cả các nhân viên có mặt ở đó
He sings the most beautifully among the contestants.
(Anh ấy hát hay nhất trong số các thí sinh dự thi.)
→ “The most” đứng trước trạng từ “beautifully” để chỉ ra “anh ấy” hát hay hơn tất cả các thí sinh dự thi đã hát.
My younger brother earns the most money in our family.
(Em trai của tôi làm ra nhiều tiền nhất trong nhà.)
→ “The most” đứng trước danh từ “money” để chỉ món tiền mà “em trai tôi” làm ra là nhiều hơn so với tất cả các thành viên còn lại trong gia đình
Kết hợp Most với danh từ với nghĩa “phần lớn”
Most có thể được kết hợp với danh từ để tạo thành một cụm danh từ, có nghĩa là “đa số, phần lớn”. Cụm này dùng để chỉ một nhóm đối tượng chiếm một số lượng lớn trong một tập thể. Ta có công thức như sau.
Most + danh từ
Ví dụ: Most people don’t believe in ghosts.
(Phần lớn mọi người không tin vào ma quỷ.)
→ “most” đứng trước danh từ “people” để chỉ số người không tin ma quỷ chiếm đa số trong tập thể con người.
Lưu ý: Ta phải dùng “most of” khi đứng trước cụm danh từ có mạo từ (a, an, the) , tính từ sở hữu (my, his, our,...), đại từ chỉ định (this, that, these, those) và đại từ (me, him, them,...). Ta có công thức cụ thể như sau.
Most of + mạo từ/tính từ sở hữu/đại từ chỉ định + Danh từMost of + Đại từ
Ví dụ.
Đúng: Most of the cats I have are black.
(Đa số những con mèo mà tôi nuôi có màu đen.)
Sai: Most the cats I have are black.
→ Sai vì “most” đứng ngay trước cụm danh từ có đi kèm mạo từ “the” mà không có “of” ở giữa
Đúng: I gave presents to most of my classmates.
(Tôi đã tặng quà cho đa số các bạn cùng lớp của tôi.)
Sai: I gave presents to most my classmates.
→ Sai vì “most” đứng trước cụm danh từ có đi kèm tính từ sở hữu “my” mà không có “of” ở giữa
Đúng: Most of this information is inaccurate.
(Đa số thông tin này là không chính xác.)
Sai: Most this information is inaccurate.
→ Sai vì “most” đứng trước cụm danh từ có đi kèm đại từ chỉ định “this” mà không có “of” ở giữa
Đúng: Most of them have got kids.
(Đa số bọn họ đều đã có con.)
Sai: Most them have kids.
→ Sai vì “most” đứng trước đại từ “them” mà không có “of” ở giữa
DOL vừa tổng hợp cách dùng cũng như các lưu ý khi sử dụng Much, More và Most. Các bạn hãy vận dụng những kiến thức vừa học vào làm phần bài tập bên dưới để củng cố kiến thức nhé!
Bài tập
Sau khi học qua lý thuyết về Much, More và Most, DOL Grammar cung cấp cho các bạn 2 bài tập như bên dưới. Với dạng điền vào chỗ trống và chọn đáp án đúng, các bài tập này bao quát các kiến thức mà các bạn vừa học. Cùng làm bài tập nhé!
Exercise: Sắp xếp các từ sau thành một câu hoàn chỉnh.
Chọn đáp án đúng A, B hoặc C
much/ Joseph/ eating/ doesn’t like/ vegetables/
Lucy/ among four daughters,/ the father/ most/ is/ the girl/ loves/
my mother/ miss/ will/ very/ certainly/ me/ I leave/ much/ when/
logical?/ have/ more/ you/ any solution/ found/
John/ is/ quite/ in class,/ reserved/but/ his mom/ more/ says/ he talks/ at home/
Daniel/ much/ has/ contributed/ already/ so/ for our company/
Jane/ work/ than/ the other/ does/ two girls/ more/ put together/
this/ most/ might/ be/ the/ decision/ Josh/ difficult/ would/ make/ ever/
bringing tablets to work/ more/ is/ than/ the laptop/ convenient/
the costumie/ dislike/ is/ I/ about/ most/ the thing/ the show/
Tổng kết.
Trong bài viết này, DOL Grammar đã tổng hợp các cách dùng, các lưu ý khi sử dụng Much, More, Most và một số các bài tập có đáp án kèm giải thích để các bạn củng cố kiến thức ngay sau khi học. Nếu có gặp bất kỳ khó khăn gì trong quá trình học, luyện tập và sử dụng tiếng Anh, các bạn đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với DOL để được hỗ trợ nhanh chóng và tận tình nhất nhé!
Bạn đã đọc hiểu toàn bộ bài lý thuyết trên chưa? Hãy đánh dấu đã đọc để lưu lại quá trình học nhé!